Bài giảng Liên hệ giữa vật chủ & vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi
SỰ LIÊN HỆ GIỮA VẬT CHỦ & VI KHUẨN
Đại cương
Các loại VK gây bệnh
Năng lực phát sinh bệnh nhiễm
ĐẠI CƯƠNG
VK ngoại sinh:
Là những VK sống trong tự nhiên bằng chất cặn bã
hữu cơ do hủy hoại từ TV hay ĐV
Có vai trò trong các chu kỳ nitơ, carbon, lưu huỳnh ở
đất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Liên hệ giữa vật chủ & vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Liên hệ giữa vật chủ & vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi
Ths. Nguyễn Thanh Tố Nhi SỰ LIÊN HỆ GIỮA VẬT CHỦ & VI KHUẨN Đại cương Các loại VK gây bệnh Năng lực phát sinh bệnh nhiễm ĐẠI CƯƠNG VK ngoại sinh: Là những VK sống trong tự nhiên bằng chất cặn bã hữu cơ do hủy hoại từ TV hay ĐV Có vai trò trong các chu kỳ nitơ, carbon, lưu huỳnh ở đất ĐẠI CƯƠNG VK nội sinh: Là những VK bám vào TB người hay thú, TV, sử dụng chất cặn bã phóng thích từ các TB này (biểu mô, niêm mạc ở ruột, đường hô hấp,) Hội sinh: VK & vật chủ đều không có lợi, không có hại Cộng sinh: VK & vật chủ đều có lợi Ký sinh: VK gây hại TB vật chủ, hủy hoại TB, nhưng VK có thể bị tiêu diệt bởi sự thực bào VK gây bệnh chuyên biệt: Là những VK gây bệnh nhiễm với những triệu chứng bệnh lý, lâm sàng xác định rõ ràng, chuyên biệt VD: lậu, thương hàn, lao VK gây bệnh cơ hội Cộng sinh trên cơ thể không gây bệnh Gây bệnh khi có sự thay đổi thể trạng: cơ thể suy yếu, suy giảm hệ thống miễn dịch & có cửa ngõ cho VK xâm nhập CÁC LOẠI VK GÂY BỆNH NĂNG LỰC PHÁT SINH BỆNH NHIỄM Phụ thuộc vào sự phòng vệ & sự nhiễm khuẩn Phòng vệ: Phòng vệ bên ngoài: da, niêm mạc Phòng vệ bên trong: Không chuyên biệt do tế bào (BCĐN, BCĐNTT, đại thực bào, TB giết tự nhiên) Chuyên biệt do kháng thể & miễn dịch trung gian tế bào (lympho T) NĂNG LỰC PHÁT SINH BỆNH NHIỄM Sự nhiễm khuẩn VK thắng: sự nhiễm trùng Sự phòng vệ của cơ thể giới hạn được vi khuẩn ở một nơi nào: sự nhiễm mầm bệnh VD: Người mang vi khuẩn lao nhưng không bị bệnh lao Sự phòng vệ làm giảm độc hại của VK: bệnh nhiễm không biểu lộ Sự phòng vệ của cơ thể thắng vi khuẩn: miễn nhiễm NĂNG LỰC PHÁT SINH BỆNH NHIỄM Yếu tố VK Khả năng gây bệnh Cơ chế gây bệnh của VK Yếu tố vật chủ Trường hợp người khỏe mạnh Trường hợp người bệnh Yếu tố VK Khả năng gây bệnh: Là khả năng của VK xâm nhập vật chủ, xuyên qua các tuyến phòng vệ, tạo được bệnh nhiễm ở vật chủ Cơ chế gây bệnh của VK: VK muốn gây bệnh nhiễm phải có lực độc bao gồm: Khả năng xâm lấn Sản xuất độc tố Sự xâm lấn VK gắn vào TB vật chủ: pili (chứa lectin gắn chuyên biệt với các đường của glycolipid hay glycoprotein của màng TB vật chủ) VK kháng sự thực bào: nang (phế cầu) VK tiết enzym tấn công: coagulase hoạt hóa plasma của máu tạo vách fibrin xung quanh VK chống lại sự thực bào VK sinh sản trong mô: tăng trưởng tốt ở những mô có ái lực. VD: VK lao trong hốc phổi Các yếu tố của lực độc Sự xâm lấn ID50 (Infection dose): số lượng VK gây nhiễm 50% thú thử no LD50 (lethal dose): số lượng VK gây chết 50% thú thử no Nhận định sự thay đổi lực độc Ước lượng lực độc Sự xâm lấn Giảm lực độc: Vk độc Ước lượng lực độc cấy nhiều lần qua mtr Giảm độc/hết độc Vaccin BCG Gia tăng lực độc: VK độc di chuyển nhiều lần qua thú Gia tăng lực độc đối với thú đó Gia tăng lực độc đối với thú, yếu đối với người: vaccin dại Sản xuất độc tố Sản xuất độc tố* So sánh Ngoại độc tố Nội độc tố Vk Gr(+); Gr(-) (lỵ, ho gà) Gr(-) Vị trí* Sx trong TBC và được VK phóng thích ra ngoài MT Gắn vào tb VK và chỉ được phóng thích khi VK bị ly giải Bản chất Protein (exotoxin) LPS (lipopolysaccharid) Độc tính Rất độc Thấp Tác động Chuyên biệt Không chuyên biệt Tính kháng nguyên Mạnh. Kích thích cơ thể tạo được kháng thể để trung hòa và làm mất độc tính làm vaccin Yếu, kháng thể tạo ra không trung hòa được nội độc tố Tạo vô độc tố + - Bền nhiệt - + Điều kiện thuận lợi cho sự nhiễm trùng Xâm nhập đúng đường Sản xuất độc tố NĂNG LỰC PHÁT SINH BỆNH NHIỄM Yếu tố vật chủ Người khỏe mạnh : Kháng lại tất cả VK cơ hội do phòng vệ tự nhiên Chỉ nhạy cảm với VK gây bệnh chuyên biệt Các yếu tố ảnh hưởng Tuổi: làm giảm sự phòng vệ tự nhiên Yếu tố di truyền: 2 nhóm đáp ứng thấp & đáp ứng cao VD: 1 số người mắc bệnh xơ vữa động mạch do không có chất nhận cholesterol (không có gen tạo chất nhận đó) Yếu tố vật chủ Người khỏe mạnh : Trạng thái sinh sống Chế độ ăn uống Nhiệt độ: nhiệt độ thấp làm giảm sự đề kháng tự nhiên (dưới 250C dễ bị bệnh than) Yếu tố xã hội: mất vệ sinh, tạp cư Nghề nghiệp: nhân viên y tế, lò sát sinh, mỏ than dễ mắc bệnh - Miễn dịch tự nhiên: Khả năng đề kháng tự nhiênvới 1 số VK gây bệnh chuyên biệt Nhiều bệnh không có ở người mà có ở thú và ngược lại. Yếu tố vật chủ Người bệnh: Tăng tính nhạy cảm với VK gây bệnh chuyên biệt Nhạy cảm với VK gây bệnh cơ hội: Loại VK cơ hội: có thể nội sinh hay ngoại sinh – gây bệnh khi cơ thể suy yếu Có cửa xâm nhập: sự phòng vệ bên ngoài giảm do chấn thương ở da, niêm mạc, vết thương Khi phòng vệ bên trong suy yếu: Suy yếu tự nhiên do di truyền. VD: bệnh thiểu γ-globulin Suy yếu thụ nhận: bệnh AIDS Thank you!!! Đáp ứng miễn dịch chống nhiễm khuẩn
File đính kèm:
- lien_he_giua_vat_chu_vi_khuan_nguyen_thanh_to_nhi.pdf