Bài giảng Les pathologies ovariennes bệnh lý buồng trứng

• Nang buồng trứng cơ năng

– Nang cơ năng buồng trứng (nâng noãn, hoàng thể)

– Buồng trứng đa nang

– Buồng trứng nhiều nang noãn

– Loạn dưỡng buồng trứng đa nang

– Nang do cường kích thích

• Nang thực thể

– Nang thanh dịch, dịch nhầy, lạc nội mạc tử cung, nang bì

• Tiềm năng ác tính

cần ý kiến chuyên gia

pdf 56 trang phuongnguyen 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Les pathologies ovariennes bệnh lý buồng trứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Les pathologies ovariennes bệnh lý buồng trứng

Bài giảng Les pathologies ovariennes bệnh lý buồng trứng
Les pathologies ovariennes
bệnh lý buồng trứng
M. COLLET 2016
• Nang buồng trứng cơ năng
– Nang cơ năng buồng trứng (nâng noãn, hoàng thể)
– Buồng trứng đa nang
– Buồng trứng nhiều nang noãn
– Loạn dưỡng buồng trứng đa nang
– Nang do cường kích thích
• Nang thực thể
– Nang thanh dịch, dịch nhầy, lạc nội mạc tử cung, nang bì
• Tiềm năng ác tính
cần ý kiến chuyên gia
• Ung thư buồng trứng
Các thực thể khác nhau
Tình huống phát hiện
• Tình cờ
• Rối loạn phụ khoa
• Quý 1 thai kỳ
• Phát hiện khi có biến chứng
• Khi khám tổng thể do bệnh lý khác
Khám phụ khoa định kỳ
– Sưng nề hạ vị khi khám bụng
– Khối cạnh bên tử cung khi khám âm đạo
• Khối cách biệt tử cung bằng một rãnh
• Vị trí, kích thước, cảm nhận, di động, trạng thái đặc
Siêu âm vùng chậu
Tv non informatif , 
– Sau mãn kinh, 
– Theo dõi vòng tránh thai
Phát hiện tình cờ
• Đau , nặng vùng chậu
• Sưng nề bụng trên mu
• Tăng thể tích bụng
• Rối loạn chu kỳ
– Rong kinh,
– Đau bụng kinh, 
– Vô kinh
• Rậm lông mới xuất hiện
– Bướu nội tiết buồng tr
Rối loạn phụ khoa
• thai kỳ 1
– Lần khám thai đầu tiên
– Siêu âm đo NT
• Trễ hơn
– Khi biến chứng
Khi mang thai
• Xoắn buồn trứng, phần phụ
• Xuất huyết trong nang
• Vỡ nang
• Chèn ép kế cận: bàng quang, niệu quản, trực
tràng
Phát hiện khi biến chứng
• Bilan vô sinh
• Bilan cổ chướng
• K tiêu hóa
– Hội chứng Krukenberg :di căn buồng trứng do K dạ
dày
• K vú
• Tràn dịch phổi
– Hc Demons-Meigs
• Tràn dịch xuất tiết màng phổi xuất tiết khi có u buồng trứng
Bilan do bệnh khác
Siêu âm chậu
• Đường bụng , rồi âm đạo
• Xn tham khảo đầu tiên
Bệnh nguyên
• Cơ năng
• Thực thể
• Bướu
Cơ năng
• Nang cơ năng
• BT đa nang
• BT đa nang noãn
• Loạn dưỡng BT đa nang
• Nang do cường kích thích
Nang cơ năng
• BT hoạt động bình thường
– Nang hoặc thể vàng chuyển dạng nang khi d> 3 cm
• Thường không tr chứng
• 2 loại
– Gd ph triển: nang noãn
– Gd chế tiết
• Nang thể vàng
• Nang thể vàng xuất huy
• d < 5 cm,tròn , bầu dục
• Thành mỏng
• Viền đều
• Đồng âm
• Không chồi nhú
• Không có vách
• Không có tưới máu hỗn loạn
• Ko có dấu hiệu khác
Nang noãn
Nang trứng
• Nang trống âm, d<5 cm, thành mảnh, tròn, 
viền đều , ko chồi nhú, ít hoặc ko có mạch
máu
Nang thể vàng
• Cấu trúc trong BT , thành dày và nhiều mạch
máu. Bên trong tăng âm mịn
• Phân biệt u buồng trứng
Nang thể àng xuất huyết
• Giống thể vàng , nhưng có cục máu
ddoongdangj lưới . Hình thái thay đổi qua các
lần khám
Nang thể vàng xuất huyết
cấu trúc tăng âm dạng cục máu đông, vách sợi, tăng sáng phía sau
Nang cơ năng
• Thoái triển sau vài tuần, ko biến chứng
– Siêu âm chậu sau 3 tháng
– Nếu vẫn còn, xem lại xem có phải thực thể ko?
Điều trị bằng thuốc ngừa thai kết hợp 3 tháng ko 
hiệu quả hơn ko điều trị gì .
BuỒNG TRỨNG ĐA NANG
*KHÁ THƯỜNG GẶP: RỐI LoẠN kinh nguyệt, đề
kháng insulin, cường androgen
• Siêu âm
– Gia tăng thể tích BT
– Phì đại, tăng âm mô đệm BT
– Các nang nhỏ ngoại vi 10=20 nang , 5-10 mm
– Tăng sinh nội mạc kết hợp
đa nang bt
B
BT tăng thể tích
Định khu ngoại vi các nang
Phì đại mô đệm
Tăng sinh mạch máu mô đệm
A
Stroma
K
K
K
Ovaires multifolliculaires
bT đa nang noãn
• Rối loạn rụng trứng ko có triệu chứng khác
• Siêu âm
– Thể tích bình thường
– Mô đệm hình thái kích thước bình thường
– Các nang noãn từ 8 à 12 mm, chiếm toàn bọ BT , 
ko có định khu rõ rệt
– Nội mạc bình thường hoặc teo
Ovaires multi-folliculaires
BT đa nang noãn
Volume ovarien normal
Les follicules occupent l’ensemble de l’aire ovarienne sans topographie précise
F
Dystrophie ovarienne polykystiquloạn
dưỡng BT đa nang
• BT tăng thể tích, nhiều echo trống, tách nhau
bơi vách mảnh, không có chồi nhú , không có
mạch máu trên vách ,thay đổi theo chu kỳ
kinh. 
Kystes d’hyperstimulation
nang do cường kích
• Bối cảnh kích thích buồng trứng
• có thể trầm trọng
• Ba giai đoạn tiến triển
• 3 stades évolutifs possibles
• Buồng trứng lớn hơn 7 cm có hoặc không có
đau bụng
Hyperstimulation de stade I
GIAI ĐoẠN I
Hyperstimulation de stade II
GIAI ĐoẠN II
• Đau vùng chậu + rối loạn tiêu hóa
– Nôn mữa, đi chảy, do kích thích phúc mạc
Hyperstimulation de stade III
GIAI ĐoẠN III
• Rối loạn tiêu hóa + tràn dịch ( bụng, phổi)
– Cô đặc máu và nguy cơ thuyên tắc mạch
Kyste organique de l’ovaire
NANG THỰC THỂ BuỒN TRỨNG
• Sự phát triển của một nang thực thể là độc lập vơi
chức năng của buồng trứng và không có mối liên hệ với
chu kỳ kinh nguyệt, tồn tại qua các chu kỳ kinh
• Ba loại bướu buồng trứng
– Nguồn gốc biểu mô
– Nguồn gốc tế bào mầm
– Nguồn gốc mô đệm
• Tất cả các bướu này có thể lành tính hoặc ác tính hoặc
là giáp biên
Kyste ou cystadénome séreux
NANG THANH DỊCH
Trống âm, thể tích thay đổi ,chưá thanh dịch
• Có thể một hoặc đa thùy
Kyste mucoïde
NANG DỊCH NHẦY
• Tăng âm
• Hình thái đa thùy hoặc dạng tổ ong
Traitement des kystes organiques
ĐiỀU TRỊ NANG THỰC THỂ
• Mỡ bụng phẩu thuật
Nang dịch nhầy
Kyste dermoïde
NANG BÌ
• Bản chất lành tính
– Bướu tế bào mầm
– Một hoặc hai bên buồng trứng
– Thường gặp ở phụ nữ trẻ
• Mô có nguồn gốc từ ba lá phôi
– Da và mô thần kinh từ ngoại bì
– Ruột và phế quản từ nội bì
– Cơ , xương, sụn từ trung bì
Kyste dermoïde
U NANG BÌ
• Siêu âm :
– Bướu hỗn hợp , kết hợp vùng dịch và vùng đặc
• Dạng dịch ưu thế , dạng hỗn hợp, dạng đặc ưu thế, thể
vùi bì trong buồng trứng
• Dạng dịch có tăng âm mịn, đôi khi có thể có
một hoặc nhiều nốt đặc trên thành
Forme liquidienne prédominante
DẠNG ƯU THẾ DỊCH
Abdomen sans préparation
Vessie
Forme liquidienne prédominante
DẠNG ƯU THẾ DỊCH
Abdomen sans préparation
Forme mixte
DẠNG HỖN HỢP
Forme solide prédominante
DẠNG ƯU THẾ ĐẶC
Cấu trúc tăng âm tròn , ở giữa buồng trứng, d < 2 cm 
Vessie
1
Inclusion intra ovarienne dermoïde
THỂ VÙI BÌ TRONG BuỒNG TRỨNG
Lát cắt ngang trên xương mu 
Endométriome
lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng
• Nang có chứa máu cũ dạng sô cô la
Aspects échographique de l’endométriome
HÌNH ảnh siêu âm của lạc nội mạc
Tăng âm đồng nhất phân bố đồng đều trong lạc nội mạc tử cung
ở buồng trứng
Không có tín hiệu doppler
Mức lắng của máu ở các tuổi khác nhau
Sự lắng đọng của sắc tố máu ở vị trí thấp
Lạc nội mạc tử cung và các nang trứng trống âm
Endométriome
Endométriome
Lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng tăng âm phía sau nhẹ, không có
tín hiệu doppler
Endométriome
• Lạc nội mạc cũ và mới
Endométriome jeune
Forme ovalaire, paroi fine à peine visible
Endométriome ancien
Paroi plus épaisse
Forme quadrangulaire
Adhérences périkystiques
Endométriome
• Những chấm lấm tấm tăng âm trên thành
nang tương ứng với sắc tố sắt của
hémosidérine
Complications
biến chứng
• Xoắn phần phụ
• Xuất huyết trong nang
• Vỡ nang
• Chèn ép cơ quan kế cận
• Thoái triển ác tính
Torsion d’ annexe
xoắn phần phụ
• Xoắn phần phụ do những cái nang xoay quanh
trục của nó , gây thiếu máu cấp
• 7-20% bướu buồng trứng được mổ,
• Hầu như luôn luôn một bên
• Thai kỳ là một giai đoạn nguy cơ
Torsion d’annexe
xoắn phần phụ
• Đau nhiều , đột ngột , nôn mửa, buồn nôn
• Phản ứng thành bụng khu trú
• Khối cạnh tử cung rất đau, cùng đồ sau đầy khi 
khám âm đạo
Aspects échographiques
siêu âm
Torsion d’annexe
• nội soi cấp cứu
– Confirme le diagnostic
– Khẳng định chẩn đoán : 
– Tháo gỡ xoắn điều trị
Buồng trứng màu nâu hoặc xám xanh
– Nhóm 1 : không có thiếu máu và phục hồi nhanh màu sắc
sau khi tháo xoắn
– Nhóm 2: thiếu máu cục bộ nặng , màu đỏ tối buồng trứng
màu đen hoặc xanh xám , hồi phục một phần hoặc hoàn
toàn 10 phút sau khi tháo xoắn
Pronostic: 3 groupes selon Mage
tiên lượng ba nhóm theo mage
Groupe 3
Nhóm 3: hoại tử màu đen, mủn nát, màng giả, 
không phục hồi sau 10 phút
Pronostic: 3 groupes selon Mage
• Đau bụng cấp , cạnh bên tử cung với phản ứng
thành bụng
• Khối cạnh tử cung , thể tích thay đổi, đau khi 
di chuyển.
• Cùng đồ không đau
Hémorragie intra kystique
xuất huyết trong nang
Hémorragie intra kystique
Hình thái tăng âm trong phần thấp của nang
Dégénérescence maligne
thoái hóa ác tính
• Phẩu thuật tất cả các nang thực thể
• Nhất là khi:
– Có dấu hiệu chèn ép, thay đổi tình trạng chung
– Dấu hiệu siêu âm nghi ngờ, tăng sinh mạch ,chồi
nhú
Traitement des kystes organiques
điều trị nang thực thể
• Chirurgical par voie coelioscopique
• Phẩu thuật nội soi: bóc nang, cắt buồng trứng
, cắt phần phụ
• Mở bụng : nang lớn , khi có nghi ngờ ác tính
Cancer ovarien
Mũi tên đỏ tăng sinh mạch
Mũi tên vàng chồi nhú

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_les_pathologies_ovariennes_benh_ly_buong_trung.pdf