Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 7: Thiết kế Báo cáo-Crystal Report - Dương Thành Phết

NỘI DUNG

1. Giới thiệu CrystalReport

2. Report Design Environment

3. Crystal Reports Object Model

4. Kết xuất báo cáo

5. Export và Print

pdf 30 trang phuongnguyen 8960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 7: Thiết kế Báo cáo-Crystal Report - Dương Thành Phết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 7: Thiết kế Báo cáo-Crystal Report - Dương Thành Phết

Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 7: Thiết kế Báo cáo-Crystal Report - Dương Thành Phết
1 
Chương 7: 
THIẾT KẾ BÁO CÁO-CRYSTAL REPORT 
LẬP TRÌNH WINDOWS 
 Giảng Viên: ThS. Dương Thành Phết 
 Email: phetcm@gmail.com – YahooID: phetcm 
 Website:  
 Tel: 0918158670 
2 
NỘI DUNG 
1. Giới thiệu CrystalReport 
2. Report Design Environment 
3. Crystal Reports Object Model 
4. Kết xuất báo cáo 
5. Export và Print 
3 
1. GIỚI THIỆU CRYSTAL REPORTS 
 Crystal Report là gì ? 
 Đặc điểm của Crystal Report: 
 Không cần mở một ứng dụng riêng rẽ 
 Truy cập được nhiều nguồn dữ liệu khác nhau 
 Chia sẻ sử dụng các bảng báo cáo 
Là công cụ thiết kế báo cáo cho phép tạo báo cáo 
bằng cách tìm và định dạng dữ liệu từ một nguồn dữ 
liệu hay từ những nguồn dữ liệu khác nhau. 
 Truy cập dữ liệu nguồn dễ dàng 
4 
2.1. Các thành phần của Report Designer 
Field Explorer
Crystal Report Toolbox Report Designer
Crystal Reports - Insert
Crystal Reports - Main
2. REPORT DESIGN ENVIRONMENT 
5 
2.2 Các section của một báo cáo 
Xuất hiện trên trang đầu 
tiên / trang cuối cùng của 
bảng báo cáo 
Xuất hiện trên đầu / cuối 
mỗi trang 
Xuất hiện vào đầu / cuối 
một nhóm mẫu tin 
Xuất hiện các mẫu tin 
2. REPORT DESIGN ENVIRONMENT 
6 
2.2. Các section của một báo cáo 
Report Header
Page Header 1
Page Footer 1
Group Header 1
Details
Group Footer 1
Group Header 2
Details
Group Footer 2
Page Header 2
Page Footer 2
Group Header 3
Details
Group Footer 3
Group Header 4
Details
Group Footer 4
Report Footer
Page 1 Page 2
2. REPORT DESIGN ENVIRONMENT 
7 
2.3. Các đối tượng trong Field Explorer 
 Database Fields: Chứa tất cả các field mà bạn đưa 
vào báo cáo. 
 Formula Fields: Dùng để đưa các tính toán phức tạp 
vào báo cáo 
 Parameter Fields: Dùng để nhắc nhở người dùng 
nhập vào các thông tin cần thiết đối với báo cáo đang 
chạy . 
2. REPORT DESIGN ENVIRONMENT 
 Running Total Fields: Dùng để tính toán dựa trên giá 
trị các mẫu tin của một field khác. 
8 
2.3. Các đối tượng trong Field Explorer 
 Group Name Fields: Thể hiện các nhóm đang được 
sử dụng trong báo cáo. 
 SQL Experssion Field: Đảm bảo việc tính toán của 
bạn được thực hiện trên sever 
2. REPORT DESIGN ENVIRONMENT 
 Special Fields: Thể hiện các vùng mục tin đặc biệt 
như PrintDate, PrintTime, PageNumber 
 Unbound Fields: Dùng tạo bản báo cáo generic rồi 
dùng lập trình cho đặt để nội dung các vùng mục tin 
này vào lúc chạy. 
Minh họa 
9 
3.1 Giới thiệu 
Tiến trình thiết kế bản báo cáo: 
- Liên kết data source 
- Sắp đặt và định dạng các Report Object trên Report 
Designer 
Static Report 
Với Crystal Reports.NET, bạn có toàn quyền truy xuất 
và thay đổi phần lớn các thuộc tính của bản báo cáo. 
Dynamic Report 
Thay đổi bằng cách nào? 
ReportDocument và CrystalReportViewer 
3. CRYSTAL REPORTS OBJECT MODEL 
10 
3.2 ReportDocument 
ReportDocumnet
Database
DataDefinition
ReportDocument là lớp cơ sở đối với tất cả các báo cáo 
Sơ đồ lớp 
ReportDefinition
ReportOptions ExportOptions
PrintOptions SummaryInfo
Database: Cung cấp những thuộc tính cho phép truy 
xuất thông tin liên quan đến cơ sở dữ liệu trong bản 
báo cáo 
DataDefinition: Chứa tất cả các thông tin liên quan đến 
dữ liệu được xử lý dựa trên dữ liệu nguồn của báo cáo 
3. CRYSTAL REPORTS OBJECT MODEL 
11 
3.2 ReportDocument 
ReportDefinition: Cho phép truy xuất thông tin của 
các collection Areas, Sections và ReportObjects 
ReportDocumnet
Database
DataDefinition
Sơ đồ lớp 
ReportDefinition
ReportOptions ExportOptions
PrintOptions SummaryInfo
ReportOptions: ho phép bạn truy cập thông tin liên 
quan đến các tùy chọn báo cáo trong một báo cáo 
3. CRYSTAL REPORTS OBJECT MODEL 
12 
3.2 ReportDocument 
PrintOptions: Cung cấp những thuộc tính và phương 
thức để thiết lập các tùy chọn liên quan đến in ấn 
ReportDocumnet
Database
DataDefinition
Sơ đồ lớp 
ReportDefinition
ReportOptions ExportOptions
PrintOptions SummaryInfo
ExportOptions: Cung cấp những thuộc tính dùng để 
thiết lập các tùy chọn cho việc export một báo cáo 
SummaryInfo: Cho phép bạn truy cập thông tóm tắt 
hoặc tổng kết trong một báo cáo 
3. CRYSTAL REPORTS OBJECT MODEL 
13 
3.3 CrystalReportViewer 
CrystalReportViewer control dùng để Preview Report 
Sơ đồ lớp 
CrystalReportViewer
LogonInfo: Cung cấp các thuộc 
tính cho việc truy lại và thiết lập 
các tùy chọn kết nối. 
ParameterFieldInfo: Cho phép 
bạn truy xuất và thay đổi thông tin 
của các tham số trong bản báo 
cáo 
ReportSource: Dùng để thiết lập 
báo cáo nguồn cho viewer 
3. CRYSTAL REPORTS OBJECT MODEL 
Demo 
14 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
 Khi tạo một báo cáo Crystal Report, trình Report 
Designer sẽ yêu cầu người dùng chọn dữ liệu 
nguồn. 
 Report Designer sẽ tự động lưu lại các định nghĩa 
(bao gồm đường dẫn nếu là file access và sever, 
database name nếu là SQL server ...) 
15 
Khi có yêu cầu xem báo cáo, Crystal Report sẽ tự động 
lấy tham số đã được lưu sẵn truy cập đến bảng dữ liệu 
nguồn và thực hiện kết xuất báo cáo ra màn hình, máy 
in hay tập tin.. 
Vì vậy, khi có nhu cầu triển khai ứng dụng với 
CrystalReport, ta phải Gán lại lại các tham số để 
CrystalReport có thể truy cập đến dữ liệu nguồn 
Thông tin 
truy cập dữ 
liệu nguồn 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
16 
Thuộc tính Database là tập 
hợp các bảng dữ liệu(Tables) 
dùng trong báo cáo và mối 
gắn kết (TableLinks). 
Đối tượng Database của ReportDocument 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
17 
Mỗi bảng dữ liệu đều có những 
thuộc tính dùng để đặt để thông 
tin có ý nghĩa đối với việc kết nối 
với bảng dữ liệu. 
Đối tượng TableLogonInfo 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
18 
Class Diagram 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
19 
Mô tả thuộc tính đối tượng ConnectionInfo 
Stt Tên thuộc tính Mô tả 
1 DatabaseName Tên database của dữ liệu nguồn. Đối với 
MS Access là đường dẫn đến file .mdb 
2 Password Mật khẩu đăng nhập vào dữ liệu nguồn 
3 ServerName Tên Server chứa dữ liệu nguồn. Đối với 
MS Access là đường dẫn đến file .mdb 
4 UserId Tên đăng nhập người dùng 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
20 
Sử dụng ReportDocument: 
Đoạn code mô tả thay đổi thông tin kết nối của 
myReport. Nội dung thay đổi gồm: DatabaseName, 
Password, ServerName, UserId. 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
21 
Sử dụng CrystalReportViewer 
 Việc đặt thông tin kết nối sử dụng viewer control 
(CrystalReportViewer) cũng như đối tượng ReportDocument. 
Nhưng viewer control không có hiểu các bảng dữ liệu trong 
một báo cáo. 
 Collection TableLogOnInfo là đối tượng collection của 
viewer control. Chúng ta sẽ tạo ra một đối tượng Table mới 
cho mỗi bảng dữ liệu và cho đặt các thông tin kết nội của đối 
tượng ConnectionInfo. Sau đó, dùng hàm Add() để thêm 
bảng dữ liệu vào collection TableLogOnInfos. 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
22 
4. KẾT XUẤT BÁO CÁO 
Demo 
23 
5. EXPORT VÀ PRINT 
Nhu cầu báo cáo là hiển thị thông tin dưới dạng văn bảng 
hoàn chỉnh. Vì vậy, ngoài nhu cầu xem trên màn hình 
(Preview) thì còn có nhu cầu in báo cáo ra máy in, word, 
excel để làm tài liệu lưu trữ. 
 Xuất báo cáo thông qua Viewer 
 Xuất báo cáo thông qua lập trình 
24 
5.1. Xuất báo cáo thông qua Viewer 
 Ra máy in 
5. EXPORT VÀ PRINT 
25 
 Ra tập tin 
Các kiểu file mà 
CrystalReport 
hổ trợ kiết xuất 
5. EXPORT VÀ PRINT 
26 
5.2. Xuất báo cáo thông qua lập trình 
 Ra máy in 
Lớp ReportDocument cung cấp hàm PrintToPrinter 
dùng để in báo cáo từ máy in mặc định. Có 4 tham số: 
Số bản in, collation flag (boolean), trang bắt đầu, trang 
kết thúc. 
5. EXPORT VÀ PRINT 
27 
Stt Thuộc tính Mô tả 
1 PageContentHeight Int32. Trả về chiều cao nội dung các trang tính theo twips 
2 PageContentWidth Int32. Trả về chiều rộng nộ dung các trang tính theo twips 
3 PageMargins PageMargins. trả về hoặc đặt topMargin,bottomMargin, 
leftMargin, rightMargin. Sử dụng hàm ApplyPageMargins để thực 
hiện các thay đổi này. 
4 PaperOrientation PaperOrientation. Trả về hoặc đặt chiều hướng giấy in trên máy in 
hiện hành. Các mục chọn là DefaultPaperOrientation, Landscape 
hoặc Portrait. 
5 PaperSize PaperSize. Trả về hay đặt khổ giấy in trên máy in hiện hành.Bao 
gồm: PaperA4, PaperLegal,PaperLetter... 
6 PaperSource PaperSource. Trả về hay đặt nguồn cung cấp giấy in trên máy in 
hiện hành. Hổ trợ 13 khay giấy khác nhau gồm Auto(chọn tự 
động), Lower, Midder, Upper ... 
7 PrinterDuplex PrinterDuplex. Trả về hay đặt mục chọn duplex trên máy in hiện 
hành. Bao gồm các mục Default, Horizontal, Vertical,... 
8 PrinterName String. Trả về hay đặt tên máy in mà báo cáo dùng đến. Sẽ trả về 
chuỗi rỗng nếu máy in mặc nhiên được dùng. 
5. EXPORT VÀ PRINT 
28 
 Ra tập tin 
Lớp ReportDocument cung cấp hàm ExportToDisk. 
Dùng để kết xuất ra tập tin và ghi lên đĩa. Có 2 tham 
số là ExportFormatType và đường dẫn tên tập tin cần 
kết xuất. Trong đó các hằng enumeration 
ExportFormatType: 
Stt Dạng thức File mở rộng Enumeration Constant 
1 Adobe Acrobat .PDF PortableDocFormat 
2 Rich Text Format .RTF RichText 
3 HTML 3.2 .HTM/.HTML HTML32 
4 HTML 4.0 .HTM/.HTML HTML40 
5 Microsoft Word .DOC WordForWindows 
6 Microsoft Excel .XLS Excel 
5. EXPORT VÀ PRINT 
29 
 Ví dụ: 
5. EXPORT VÀ PRINT 
30 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_tren_moi_truong_windows_chuong_7_thiet_k.pdf