Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu - Dương Thành Phết

NỘI DUNG

1.Giới thiệu về ADO.Net

2.Đối tượng Connection

3.Đối tượng Command

4.Đối tượng DataReadder

5.Đối tượng Dataset

6.Đối tượng DataAdapter

7.Xây dựng ứng dụng minh họa

pdf 28 trang phuongnguyen 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu - Dương Thành Phết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu - Dương Thành Phết

Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu - Dương Thành Phết
1 
Chương 5: 
TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU 
 Giảng Viên: ThS. Dương Thành Phết 
 Email: phetcm@gmail.com – YahooID: phetcm 
 Website:  
 Tel: 0918158670 
2 
NỘI DUNG 
1.Giới thiệu về ADO.Net 
2.Đối tượng Connection 
3.Đối tượng Command 
4.Đối tượng DataReadder 
5.Đối tượng Dataset 
6.Đối tượng DataAdapter 
7.Xây dựng ứng dụng minh họa 
3 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
1.1. ADO.NET là gì ? 
 ActiveX Data Object .NET (ADO.NET)- Mô hình 
truy xuất CSDL trên nền .NET 
 Do Microsoft Soft phát triển từ nền tảng ADO 
 Cung cấp các lớp đối tượng và hàm thư viện phục 
vụ cho việc kết nối và xử lý dữ liệu 
 ăng tốc truy xuất dữ liệu theo mô hình đa lớp: tách 
biệt truy cập dữ liệu với thao tác dữ liệu. 
 Cho phép truy xuất dữ liệu ở chế độ connected và 
disconnected. 
 Hỗ trợ thao tác với XML. 
4 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
ADO.Net Gồm 2 thành phần chính: .Net Data 
Provider và DataSet. 
1.2. Kiến trúc của ADO.NET: 
5 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
.Net Data Provider: gồm 4 thành phần: 
 Connection: Thực hiện thiết lập và duy trì kết nối 
đến CSDL. 
 Command: Lưu trữ các lệnh truy vấn hay stored 
procedure. 
 DataReader: Lưu trữ kết quả thực thi lệnh truy vấn 
từ CSDL. 
 DataAdapter: Là cầu nối giúp trao đổi dữ liệu giữa 
DataSet và CSDL. 
6 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
Kiến trúc của .Net Data Provider 
7 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
Phân loại .Net Data Provider 
8 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
DataSet: Lưu trữ ở bộ nhớ các bảng dữ liệu, các 
lược đồ CSDL. 
 Thực thi cơ chế ngắt kết nối (disconnected) nhằm 
tăng hiệu năng truy xuất CSDL. 
 Mọi thao tác thay đổi dữ liệu được thực hiện trên 
DataSet, không ảnh hưởng đến CSDL. 
 Sử dụng XML để truyền tải và lưu trữ dữ liệu. 
 Theo vết các thay đổi dữ liệu, cập nhật CSDL 
thông qua đối tượng DataAdapter. 
9 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
Kiến trúc của Dataset 
10 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
1.3. Quá trình phát triển của ADO.NET: 
1 
3 
2 
4 
11 
 Cho phép lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu 
từ CSDL, sau đó ngắt kết nối rồi mới thực hiện thao 
tác xử lý. Trước đây ADO luôn phải duy trì kết nối 
trong quá trình thiết kế 
 ADO.NET mạnh mẽ: Kế thừa các ưu điểm của ADO. 
Kết hợp với ý tưởng thiết kế hoàn toàn mới 
 Thiết kế hoàn toàn dựa vào XML: Chuẩn giao tiếp 
dữ liệu tốt nhất trên môi trường Internet hiện nay 
 Thiết kế hoàn toàn hướng đối tượng: Đặc trưng của 
thư viện .NET Framework 
1.4. Đặc điểm của ADO.NET 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
12 
1.5. Các lớp thư viện ADO.NET 
 System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle 
 System.Data.SqlClient: SQL Server 
 System.Data.OracleClient: Oracle 
 Đặc điểm: 
 Cả ba thư viện trên về giao tiếp lập trình là giống 
nhau 
 Dùng thư viện SqlClient truy xuất SQL Server 
nhanh hơn OleDb 
 Tương tự cho OracleClient 
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET 
13 
 Để tương tác với database thì phải có một kết nối. 
 Kết nối cần xác định 
 Database server name 
 Database name 
 User name 
 Password 
 Và các tham số cần thiết để kết nối tới 
database. 
2. ĐỐI TƯỢNG CONNECTION 
14 
3. ĐỐI TƯỢNG COMMAND 
 Quá trình tương tác với database cần phải biết 
hành động nào muốn xảy ra. Điều này được thực 
hiện bởi đối tượng command. 
 Dùng đối tượng command để gửi một câu lệnh SQL 
tới database. 
 Một đối tượng command dùng một đối tượng 
connection để xác định database nào sẽ được truy 
xuất. 
 Có thể dùng một đối tượng command riêng lẻ để 
thực thi lệnh trực tiếp, hoặc gắn cho một 
SqlDataAdapter 
15 
4. ĐỐI TƯỢNG DATAREADER 
 Nhiều thao tác dữ liệu chỉ lấy một luồng dữ liệu để 
đọc. Đối tượng Data Reader cho phép lấy được kết 
quả của câu lệnh SELECT từ đối tượng command. 
 Để tăng hiệu suất, dữ liệu trả về từ một Data Reader 
là một luồng dữ liệu fast forward-only có lợi về mặt 
tốc độ. 
 Tuy nhiên nếu phải thao tác dữ liệu, thì một DataSet 
sẽ là một đối tượng tốt hơn để làm việc 
16 
5. DATASET 
 Đối tượng DataSet là một thể hiện của dữ liệu trong 
bộ nhớ, chứa nhiều đối tượng DataTable, bên trong 
DataTable có nhiều column và row. Như các 
database thông thường. 
17 
5. DATASET 
 Có thể định nghĩa dữ liệu giữa các table để tạo các 
quan hệ. 
 DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp quản lý dữ liệu 
không cần kết nối (disconnected) trên dữ liệu. 
 Nhờ đối tượng DataAdapter làm trung gian 
 DataSet là một đối tượng được dùng bởi tất cả Data 
Provider. 
18 
6. DATA ADAPTER 
 Đôi khi cần làm việc ở chế độ read-only và ít khi cần 
thay đổi dữ liệu nguồn, cần lưu trữ tạm dữ liệu trong 
bộ nhớ để hạn chế truy xuất đến database. Data 
adapter làm điều này dễ dàng bằng cách giúp quản lý 
dữ liệu trong chế độ ngắt kết nối. 
 Data adapter sẽ đổ vào DataSet khi đọc dữ liệu và 
thực hiện thay đổi dữ liệu một lượt vào database. 
Data adapter chứa một tham chiếu đến đối tượng 
connection và mở/đóng kết nối tự động khi đọc và ghi 
dữ liệu vào database. 
 Data adapter chứa đối tượng command cho những 
thao tác SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE trên 
dữ liệu. 
19 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
7.1. Kết nối CSDL 
Dataconnection: Là công cụ đồ họa cho phép kết nối 
đến CSDL trên server theo mô hình Client – Serverđể 
kết nối CSDL: Menu Tools/Connect to Database 
Chọn DataSource 
MS SQLServer 
Nhập tên Server 
Nhập Username, Password nếu có 
Chọn tên CSDL 
Chọn Test Connect để kiểm tra kết nối 
20 
 Tại cửa sổ Server Explore 
 Tại cửa sổ Properties xem chuổi kết nối CSDL 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
21 
7.2. Tạo bộ điều phối dữ liệu DataAdapter: 
Kéo Control SQLDataAdapter vào Form. 
Nếu chưa có trên ToolBox: Click phải Toolbox/ Choose 
item SqlDataAdapter 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
22 
Chọn kết nối đã có (hoặc tạo kết nối nếu chưa) 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
23 
Chọn loại Command 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
24 
Chọn loại Command 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
25 
Thực hiện câu lệnh truy vấn: Nhập lệnh SQL trực tiếp 
hoặc Builder để dùng công cụ design 
Chọn Finish để hoàn tất 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
26 
7.3. Làm việc với DataSet 
Đối tượng trình diễn dữ liệu cho người dùng thao tác. 
Chọn Menu Data Generate Dataset 
Đặt tên Dataset và chọn DataAdapter tương ứng 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
27 
7.4. Trình bày dữ liệu vào DatGridview 
 Kéo control DataGridviev vào Form chỉ định 
nguồn dữ liệu đúng DataAdapter thuộc Dataset đã tạo 
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA 
28 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_tren_moi_truong_windows_chuong_5_tong_qu.pdf