Bài giảng Lập trình Java (Java Programming) - Chương 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java

 Đặc điếm của Java

2 Java platform

ft Kiến trúc Java SE

ft Các kiếu dữ liệu cơ sở

5 Các toán tử

ft Các cấu trúc điều khiến

7M ảng, chuỗi và lớp bao

anh convert ra đấy

- J2SE (Java 2 Standard Edition): platform tối giản, đủ dùng cho các ứng dụng nhỏ và trung bình.

- J2EE (Java 2 Entreprise Edition): platform mạnh nhất, nó cho phép xây dựng bất kỳ ứng dụng nào, nhất là các ứng dụng lớn.

- J2ME (Java 2 Mobile Edition): platform phục vụ viết các ứng dụng chạy trên các thiết bị di động.

pdf 26 trang phuongnguyen 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java (Java Programming) - Chương 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java (Java Programming) - Chương 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java

Bài giảng Lập trình Java (Java Programming) - Chương 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java
Chương 1: GIỚI THIỆU NNLT JAVA
Khoa CNTT
ĐH GTVT TP.HCM
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 1 / 26
Nội dung
1 Đặc điểm của Java
2 Java platform
3 Kiến trúc Java SE
4 Các kiểu dữ liệu cơ sở
5 Các toán tử
6 Các cấu trúc điều khiển
7 Mảng, chuỗi và lớp bao
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 2 / 26
Đặc điểm của NNLT Java
- Simple
- Familiar
- Object-Oriented
- Robust
- Secure
- High performance
- Multithreaded
- Platform Independence
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 3 / 26
Java Platform
- J2SE (Java 2 Standard Edition): platform tối giản, đủ dùng cho các
ứng dụng nhỏ và trung bình.
- J2EE (Java 2 Entreprise Edition): platform mạnh nhất, nó cho phép
xây dựng bất kỳ ứng dụng nào, nhất là các ứng dụng lớn.
- J2ME (Java 2 Mobile Edition): platform phục vụ viết các ứng dụng
chạy trên các thiết bị di động.
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 4 / 26
Kiến trúc Java SE
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 5 / 26
Kiến trúc Java SE
* JVM: is the virtual machine that runs Java applications. The JVM
makes Java platform-independence.
* JRE = JVM + standard libraries: provides environment for executing
Java applications.
* JDK = JRE + development tools for compiling and debugging Java
applications.
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 6 / 26
Các kiểu dữ liệu cơ sở
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 7 / 26
Các toán tử
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 8 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc tuần tự
{
statement 1;
statement 2;
...
statement k;
}
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 9 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc rẽ nhánh - Lệnh IF
if (booleanExpression) {
statement(s)
}
else {
statement(s)
}
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 10 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc rẽ nhánh - Lệnh SWITCH
switch (expression) {
case value_1 :
statement(s);
break;
case value_2 :
statement(s);
break;
. . .
case value_n :
statement(s);
break;
default:
statement(s);
}
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 11 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc lặp - Lệnh FOR
for (initialization; condition ; increment) {
// body of loop
}
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 12 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc lặp - Lệnh WHILE
while(condition) {
// body of loop
}
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 13 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Cấu trúc lặp - Lệnh DO ... WHILE
do{
// body of loop
}while(condition);
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 14 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Lệnh BREAK
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 15 / 26
Các cấu trúc điều khiển
Lệnh CONTINUE
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 16 / 26
Mảng - Array
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 17 / 26
Chuỗi - String
Các cách khởi tạo chuỗi trong Java
String s = new String();
String s1 = "Xin chao";
char chars[] = {’i’, ’B’, ’y’, ’t’, ’e’, ’C’, ’o’, ’d’,
’e’};
String s2 = new String(chars);
byte byteAscii[] = {65, 66, 67, 68, 69, 70};
String strAscii = new String(byteAscii);
byte bytes[] = {’w’, ’o’, ’r’, ’l’, ’d’};
String s3 = new String(bytes);
String s4 = new String(bytes, 1, 3);
StringBuffer sb = new StringBuffer("String in java");
String s5 = new String(sb);
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 18 / 26
Chuỗi - String
Các thành phần non-static
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 19 / 26
Chuỗi - String
Các thành phần static
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 20 / 26
Wrapper class
Tại sao sử dụng wrapper class?
* Since java is object oriented language in which every single element
should be treated as object.
* Primitive data types which are not actual objects and we cannot pass
them by reference, they are passed by value and also we cannot make
two references which refer to same data.
* Java only uses these primitive data types for performance reasons and
hence there should a way in which we can convert them into objects
and for this designers create Wrapper Classes.
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 21 / 26
Wrapper class
Basically there are two important uses of wrapper classes:
* To convert a primitive data types into objects, that is to give them an
object form.
* To convert strings into data types which is known as the parsing
operations in which various methods such as parseInt(), parseFloat()
etc. are used.
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 22 / 26
Wrapper class
List of wrapper classes:
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 23 / 26
Wrapper class
Wrapping & Unwrapping
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 24 / 26
Wrapper class
In the new versions of java there is way for autoBoxing and
autoUnboxing:
//AutoBoxing
int i = 100;
Integer ib = i;
//AutoUnboxing
int iu = ib;
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 25 / 26
—Hết—
Khoa CNTT (ĐH GTVT TP.HCM) Java Programming 26 / 26

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_java_java_programming_chuong_1_gioi_thie.pdf