Bài giảng Lập trình căn bản - Phần 1, Chương 5: Chương trình con
Nội dung chương này
Ví dụ
Khái niệm về hàm trong C
Xây dựng một hàm
Truyền tham số cho hàm
Hàm đệ qui
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình căn bản - Phần 1, Chương 5: Chương trình con", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình căn bản - Phần 1, Chương 5: Chương trình con
LẬP TRÌNH CĂN BẢN Phần 2 - Chương 5 CHƯƠNG TRÌNH CON N .C. Danh 1 Nội dung chương này Ví dụ Khái niệm về hàm trong C Xây dựng một hàm Truyền tham số cho hàm Hàm đệ qui 2 Ví dụ (1) In ra 50 ký tự ‘*’ và 50 ký tự ‘+’ 3 Ví dụ (2) Đâu là ưu điểm của việc dùng hàm ? 4 Khái niệm về hàm trong C (1) Để tránh rườm rà và mất thời gian khi viết chương trình , những đoạn chương trình lặp đi lặp lại nhiều lần được viết trong 1 module. Chia chương trình thành nhiều module, mỗi module giải quyết 1 công việc nào đó . Mỗi module như trên được gọi là 1 chương trình con. Các module dễ dàng được kiểm tra tính đúng đắn trước khi được ráp nối vào chương trình . 5 Khái niệm về hàm trong C (2) Ví dụ : Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, và c. 6 Khái niệm về hàm trong C (3) Có 2 loại hàm : Hàm chuẩn Hàm tự định nghĩa 7 Hàm chuẩn ( hàm thư viện ) Được định nghĩa sẵn bởi ngôn ngữ lập trình và được chứa vào các thư viện . Muốn sử dụng phải khai báo #include Một số thư viện thường dùng trong C: stdio.h : Thư viện chứa các hàm vào / ra chuẩn ( st an d ard i nput/ o utput): printf (), scanf (), getc (), putc (), gets(), puts(), fflush (), fopen (), fclose (), fread (), fwrite (), getchar (), putchar (), getw (), putw (), conio.h : Thư viện chứa các hàm vào ra trong chế độ DOS (DOS console): clrscr (), getch (), getche (), getpass (), cgets (), cputs (), putch (), clreol (), math.h : Thư viện chứa các hàm tính toán : abs(), sqrt (), log(). log10(), sin(), cos (), tan(), acos (), asin (), atan (), pow (), exp(), alloc.h : Thư viện chứa các hàm liên quan đến việc quản lý bộ nhớ : calloc (), realloc (), malloc (), free(), farmalloc (), farcalloc (), farfree (), io.h : Thư viện chứa các hàm vào ra cấp thấp : open(), _open(), read(), _read(), close(), _close(), creat (), _ creat (), creatnew (), eof (), filelength (), lock(), graphics.h : Thư viện chứa các hàm liên quan đến đồ họa: initgraph (), line(), circle(), putpixel (), getpixel (), setcolor (), 8 Hàm tự định nghĩa ( hàm người dùng ) (1) D o người lập trình tự tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý của mình . C ấu trúc của một hàm tự thiết kế: 9 Hàm tự định nghĩa ( hàm người dùng ) (2) Cú pháp gọi hàm : ([ Danh sách các tham số ]) Ví dụ : Tìm UCLN của 2 số tự nhiên : 10 Nguyên tắc hoạt động của hàm Trong chương trình , khi gặp một lời gọi hàm thì các bước sau được thực hiện : Nếu hàm có tham số , trước tiên các tham số sẽ được gán giá trị thực tương ứng . Chương trình sẽ thực hiện tiếp các câu lệnh trong thân hàm bắt đầu từ lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng . Khi gặp lệnh return hoặc dấu } cuối cùng trong thân hàm , chương trình sẽ thoát khỏi hàm để trở về chương trình gọi nó . Thực hiện tiếp tục những câu lệnh của chương trình . 11 Truyền tham số cho hàm (1) Ví dụ : Hoán đổi nội dung của 2 biến 12 Truyền tham số cho hàm (2) Ta vẫn chưa hoán vị được ! Tại sao ? 2 tham số a và b của hoanvi là tham số hình thức được truyền bằng giá trị ( tham trị ). 1 tham trị được coi như 1 biến cục bộ của hàm , chứa dữ liệu đầu vào cho hàm . Còn 2 tham số a,b của hoanvi trong lời gọi hàm trong main() là tham số thực . Khi chương trình con được gọi để thi hành , tham trị được cấp ô nhớ và nhận giá trị là bản sao giá trị của tham số thực . Do đó , mọi sự thay đổi trên tham trị không ảnh hưởng gì đến tham số thực tương ứng . 13 Truyền tham số cho hàm (3) Hãy xem chương trình sau 14 Truyền tham số cho hàm (4) Tại sao ta đã hoán vị được ? 2 tham số a và b của hoanvi là tham số hình thức được truyền bằng địa chỉ ( tham biến ) – con trỏ . Khi chương trình con ( ctc ) được gọi để thi hành , tham biến chứa địa chỉ tham số thực , ô nhớ của tham số thực được dùng trực tiếp trong ctc qua biến con trỏ . Do đó , mọi sự thay đổi trên tham biến đều ảnh hưởng đến tham số thực tương ứng . 15 Hàm đệ quy Một hàm được gọi là đệ quy nếu bên trong thân hàm có lệnh gọi đến chính nó. Ví dụ : 1 nếu n=0 n *(n-1)! nếu n#0 n!= unsigned int giaithua_dequy(int n) { if (n==0) return 1; else return n*giaithua_dequy(n-1); } 16 Đặc điểm cần lưu ý khi viết hàm đệ quy Hàm đệ quy phải có 2 phần: Phần dừng : là trường hợp nguyên tố. V í dụ : n=0 trong tính n! Phần đệ quy: là phần có gọi lại hàm đang được định nghĩa. V í dụ : nếu n>0 thì n! = n * (n-1)! 17 Ưu và khuyết điểm của đệ quy L àm chương trình dễ đọc, dễ hiểu và vấn đề được nêu bật rõ ràng hơn. Đ ệ qu y tốn bộ nhớ nhiều hơn và tốc độ thực hiện chương trình chậm hơn không đệ quy. Tùy từng bài cụ thể mà ta quyết định có nên dùng đệ quy hay không . C ó những trường hợp không dùng đệ quy thì không giải quyết được bài toán. 18 Hết chương Hết chương 19
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_can_ban_phan_1_chuong_5_chuong_trinh_con.ppt