Bài giảng Lập trình C - Chương 3: Các khai báo, biểu thức, khối lệnh - Ngô Công Thắng

I.1. Khai báo sử dụng thư viện hàm

Các trình biên dịch C có sẵn rất nhiều chương trình con (gọi là hàm), các hàm này để trong các thư viện hàm khác nhau. Muốn sử dụng hàm nào ta phải khai báo sử dụng thư viện hàm chứa hàm đó.

Cú pháp khai báo như sau:

#include

hoặc #include “tên tệp header”

Tên tệp header của thư viện hàm có đuôi .h

Ví dụ: #include //Khai báo sử dụng các chương trình vào/ra 

 

doc 28 trang phuongnguyen 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình C - Chương 3: Các khai báo, biểu thức, khối lệnh - Ngô Công Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình C - Chương 3: Các khai báo, biểu thức, khối lệnh - Ngô Công Thắng

Bài giảng Lập trình C - Chương 3: Các khai báo, biểu thức, khối lệnh - Ngô Công Thắng
Chươ ng 3. Các khai báo, biể u thứ c, khố i lệ nh
Các khai báo
Biểu thức
Khối lệnh
I.1. Khai báo sử dụng thư viện hàm
Các trình biên dịch C có sẵn rất nhiều chương trình con (gọi là hàm), các hàm này để trong các thư viện hàm khác nhau. Muốn sử dụng hàm nào ta phải khai báo sử dụng thư viện hàm chứa hàm đó.
Cú pháp khai báo như sau:
#include
hoặc #include “tên tệp header”
Tên tệp header của thư viện hàm có đuôi .h
Ví dụ: #include //Khai báo sử dụng các chương trình vào/ra
Khai báo hằng
Khai báo hằng là đặt tên cho một giá trị cụ thể
Cú pháp khai báo hằng:
#define Tên_hằng Giá_trị_của_hằng
Ví dụ: #define PI 3.141593
Khai báo hằng có thể đặt bất kỳ đâu trong chương trình. Khi biên dịch chương trình, tất cả tên hằng được sử dụng sau dòng khai báo hằng sẽ được thay bằng giá trị của tên hằng.
Khai báo biến
Biến là ô nhớ trong bộ nhớ trong (RAM) của máy tính dùng để cất chứa dữ liệu.
Khai báo biến là đặt tên cho ô nhớ và xác định kiểu dữ liệu cho ô nhớ. Ô nhớ có kiểu dữ liệu nào thì chỉ chứa được giá trị của kiểu dữ liệu đó. Khai báo biến có thể để bất kỳ đâu trong chương trình.
Cú pháp:	Tên_kiểu_dl Tên_biến;
Ví dụ: int a; //biến tên là a, có kiểu số nguyên int
■ Nếu có nhiều biến cùng kiểu thì có thể khai báo cùng nhau, giữa các tên biến phân tách nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ: float a,b,c;
Khai báo biến (tiếp)
Khi khai báo biến có thể khởi tạo giá trị ban đầu cho biến bằng đặt dấu bằng và một giá trị nào đó cách ngay sau tên biến.
Ví dụ: int a,b=20,c,d=35;
Biểu thức
Phép toán số học
Phép toán quan hệ và logic
Phép toán tăng giảm
Thứ tự ưu tiên của các phép toán
Các hàm số học
Câu lệnh gán và biểu thức gán
Biểu thức điều kiện
Chuyển đổi kiểu giá trị
Biểu thức
Biểu thức là sự kết hợp các giá trị bằng các phép toán để có được một giá trị mới. Các giá trị đem ra kết hợp được gọi là toán hạng. Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm.
o Biểu thức dùng để bảo máy tính thực hiện một tính toán nào đó để có được một giá trị mới.
Mỗi biểu thức sẽ có một giá trị và nói chung cái gì có giá trị đều được coi là biểu thức.
Biểu thức (tiếp)
Có hai loại biểu thức:
Biểu thức số: có giá trị là nguyên hoặc thực
Biểu thức logic: có giá trị là đúng (giá trị khác 0) hoặc sai (giá trị bằng 0)
Ví dụ:
(a+b+c)/2 (-b-sqrt(delta))/(2*a)
(a+b)> 2*c
Phép toán số học
Phép toán hai ngôi: + - * / %
% là phép lấy phần dư, ví dụ: 11%2 = 1
Phép chia hai số nguyên chỉ giữ lại phần nguyên
Ví dụ: 11/2 = 5
Phép toán một ngôi: dấu âm -
Ví dụ -(a+b)
Các phép toán số học tác động trên tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản.
Phép toán so sánh và logic
Các phép toán so sánh và logic cho ta giá trị đúng (có giá trị bằng 1) hoặc sai (có giá trị bằng 0).
Các phép toán quan hệ gồm có:
Phép toán
>
Ý nghĩa
Lớn hơn
>=
Lớn hơn hoặc bằng
<
Nhỏ hơn
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng
— —
Bằng (hai dấu bằng sát nhau)
! =
•
Khác nhau
II.3. Phép toán quan hệ và logic (tiếp)
Các phép toán logic gồm có:
Phép toán	Ý nghĩa
!	Phủ định (NOT)
&&	Và (AND)
||	Hoặc (OR)
Phép toán tăng giảm
C++ có hai phép toán một ngôi để tăng và giảm giá trị củ a các biế n (có kiểu nguyên hoặc thực). Toán tử tăng ++ cộng 1 vào toán hạng của nó, toán tử giảm -- trừ toán hạng của nó đi 1.
Ví dụ: giả sử biến n đang có giá trị là 8, sau phép tính ++n làm cho n có giá trị là 9, sau phép tính --n làm cho n có giá trị là 7.
Phép toán ++ và -- có thể đứng trước hoặc sau toán hạng. Nếu đứng trước thì toán hạng của nó sẽ được tăng/giảm trước khi nó được sử dụng, nếu đứng sau thì toán hạng của nó sẽ được tăng/giảm sau khi nó được sử dụng.
Thứ tự ưu tiên của các phép toán
Khi trong một biểu thức có chứa nhiều phép toán thì các phép toán được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Các phép toán có mức ưu tiên cao thực hiện trước, các phép toán cùng mức ưu tiên được thực hiện từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái.
Bảng thứ tự ưu tiên các phép toán: Các phép toán cùng loại cùng mức ưu tiên. Các phép toán loại 1 có mức ưu tiên cao nhất, rồi đến các phép toán loại 2, 3,... Các phép toán loại 2 (phép toán một ngôi), 14 (phép toán điều kiện) và 15 (phép toán gán) kết hợp từ phải qua trái, các phép toán còn lại kết hợp từ trái qua phải.
TT
Loại phép toán
Phép toán
Ý nghĩa
1
Cao nhất
( )
[ ] ->
•
•
• •
Lời gọi hàm, dấu ngoặc Truy nhập phần tử mảng Truy nhập gián tiếp Truy nhập trực tiếp Truy nhập tên miền
2
Phép toán 1 ngôi
!
•
rơ
+
++
Phủ định (NOT)
Đảo bit
Dấu dương
Dấu âm
Toán tử tăng Toán tử giảm
TT
Loại phép toán
Phép toán
Ý nghĩa
2
Phép toán 1 ngôi
&
*
sizeof new delete (Kiểu dl)
Lấy địa chỉ biến Truy nhập qua con trỏ Cho kích thước toán hạng Cấp phát bộ nhớ động Giái phóng bộ nhớ Phép ép kiểu dữ liệu
3
Phép toán truy nhập thành viên
*
->*
4
Phép toán nhân
*
/
%
Nhân
Chia
Chia lấy phần dư
TT
Loại phép toán
Phép toán
Ý nghĩa
5
Phép toán cộng
+
Cộng Trừ
6
Phép toán dịch bit
>>
<<
Dịch phải
Dịch trái
7
Phép toán quan hệ
< <=
> >=
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc bằng
8
Phép toán so sánh bằng
! =
•
Bằng
Khác nhau
TT
Loại phép toán
Phép toán
Ý nghĩa
9
Phép toán về bit
&
Phép AND bit
10
Phép toán về bit
A
Phép XOR bit
11
Phép toán về bit
|
Phép OR bit
12
Phép toán logic
&&
Phép AND logic
13
Phép toán logic
||
Phép OR logic
14
Phép toán điều kiện
? •
• •
Ví dụ: a ? x : y //nếu a đúng thì bằng x, còn không bằng y
TT
Loại phép toán
Phép toán
Ý nghĩa
15
Phép toán gán
*=
/=
%=
+=
&=
A=
<<=
>>=
Phép gán đơn giản
Phép gán nhân
Phép gán chia
Phép gán chia lấy phần dư
Phép gán cộng
Phép gán trừ
Phép gán AND bit
Phép gán XOR bit
Phép gán OR bit
Phép gán dịch trái bit
Phép gán dịch phải bit
16
Dấu phẩy
Một số hàm số học cơ bản
Các hàm số học nằm trong thư viện hàm math, muốn sử dụng các hàm này ta phải khai báo: #include
Dưới đây là một số hàm số học hay dùng:
Tên hàm
Ý nghĩa
cos(x)
Cho cos(x)
sin(x)
Cho sin(x)
acos(x)
Cho arccos(x)
asin(x)
Cho arcsin(x)
6. Các hàm số học (tiếp)
Tên hàm
Ý nghĩa
tan(x) fabs(x) exp(x) log(x) log10(x) pow(y,x) sqrt(x)
Cho tgx
Cho x
ex
Cho lnx
Cho log10x
Cho yx
Cho căn bậc 2 của x
Câu lệnh gán và biểu thức gán
Câu lệnh gán
Để đưa giá trị vào các biến tại thời điểm lập trình ta sử dụng lệnh gán. Có lệnh gán đơn giản và lệnh gán phức hợp.
Lệnh gán đơn giản có dạng: Biến = Biểu thức;
Lệnh gán này đưa giá trị của biểu thức bên phải vào biến bên trái. Vế trái của phép gán chỉ có thể là biến và chỉ một mà thôi.
Ví dụ: a = 2*x*x + 3*x + 1;
Câu lệnh gán
■ Lệnh gán phức hợp có dạng:
Biến Phép_toán= Biểu thức;
Phép toán để ngay trước dấu bằng, có thể là các phép toán số học hoặc các phép toán về bit.
Ví dụ: a += 2;
Lệnh gán này đem giá trị của biến kết hợp với giá trị của biểu thức theo phép toán rồi đưa kết quả vào biến, tức là thực hiện phép toán trước rối mới .gán.	.	„
Bài giảng Ngôn ngữ C - Chương 03 - GV. Ngô Công Thắng	22
//Ipnh D2V tirnmơ rìirnmơ ầtTyÌ 13nh =
Biểu thức gán
Biểu thức gán là biểu thức có dạng:
v = e
(Sau biểu thức gán không có dấu chấm phẩy) trong đó v là một biến, e là một biểu thức.
Biểu thức gán thực hiện gán e vào v. Giá trị của biểu thức gán là giá trị của biểu thức e, kiểu của biểu thức gán là kiểu của biến v. Biểu thức gán được sử dụng như bất kỳ biểu thức khác, chẳng hạn đem gán giá trị của nó vào biến.
Ví dụ: sau lệnh a = b = 5; thì a và b sẽ bằng 5 vì biểu thức gán đưa 5 vào b còn lệnh gán đưa giá trị của biểu thức gán b=5 vào a.
Biểu thức điều kiện
Biểu thức điều kiện là biểu thức có dạng:
e1 ? e2 : e3
trong đó e1, e2, e3 là các biểu thức nào đó.
Giá trị của biểu thức điều kiện bằng giá trị của e2 nếu e1 đúng (có giá trị khác 0) và bằng giá trị của e3 nếu e1 sai (có giá trị bằng 0).
Biểu thức điều kiện thực sự là một biểu thức, bởi vậy ta có thể sử dụng nó như bất kỳ một biểu thức nào khác.
Ví dụ: biểu thức (a > b) ? a : b sẽ cho giá trị a nếu a lớn hon b, còn không cho giá trị b.
Chuyển đổi kiểu giá trị
Việc chuyển đổi kiểu giá trị thường diễn một cách tự động trong hai trường hợp sau:
Khi biểu thức có các toán hạng khác kiểu
Khi gán một giá trị kiểu này cho một biến kiểu khác.
Chuyển đổi kiểu trong biểu thức: Khi hai toán hạng trong một phép toán có kiểu khác nhau thì kiểu thấp hơn sẽ được nâng thành kiểu cao hơn. Kết quả thu được một giá trị có kiểu cao hơn.
Ví dụ: giữa int và long thì int chuyển thành long giữa int và float thì int chuyển thành float
9. Chuyển đổi kiểu giá trị (tiếp)
Chuyển đổi kiểu khi gán: Giá trị của vế phải được chuyển sang kiểu của vế trái.
o Ta cũng có thể thực hiện chuyển đổi kiểu theo ý muốn bằng toán tử ép kiểu, có dạng: (Tên kiểu muốn ép) Biểu_thức
Ví dụ: (int) x
(float)(a+b)
Khối lệnh
Nhiều lệnh đặt giữa dấu ngoặc { và } tạo thành một khối lệnh.
{
a=2;
b=3;
cout<<a<<’ '<<b;
}
C++ coi một khối lệnh như một câu lệnh riêng lẻ. Bởi vậy chỗ nào viết được một câu lệnh thì chỗ đó viết cũng đặt được một khối lệnh. Sau dấu ngoặc } của khối lệnh không có dấu chấm phẩy.
Khối lệnh (tiếp)
Bên trong một khối lệnh có thể chứa các khối lệnh khác. Sự lồng nhau này không bị hạn chế. Lưu ý rằng thân của một hàm cũng là một khối lệnh, đó là khối lệnh chứa các khối lệnh bên trong nó và không khối lệnh nào chứa nó.
Các biến không chỉ khai báo ở đầu một hàm mà có thể khai báo ở đầu một khối lệnh. Biến được khai báo trong một khối lệnh thì chỉ có phạm vi hoạt động trong khối lệnh đó. Khi máy bắt đầu thực hiện khối lệnh thì các biến khai báo bên trong nó mới được hình thành và được cấp phát bộ nhớ. Các biến này chỉ tồn tại trong thời gian máy làm việc bên trong khối lệnh và chúng se lập tức biến mất ngay sau khi máy ra khỏi khối lệnh.

File đính kèm:

  • docbai_giang_lap_trinh_c_chuong_3_cac_khai_bao_bieu_thuc_khoi_l.doc