Bài giảng Lập trình C - Chương 1: Cấu trúc chung của chương trình C - Ngô Công Thắng

Chươ ng 1. Cấ u trúc chung củ a chươ ng trình C

I. Giới thiệu về ngôn ngữ C

II. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ C

III. Cấu trúc chung của một chương trình C (viết trên DOS)

IV. Các bước viết và chạy thử chương trình C 

 

doc 15 trang phuongnguyen 10400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình C - Chương 1: Cấu trúc chung của chương trình C - Ngô Công Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình C - Chương 1: Cấu trúc chung của chương trình C - Ngô Công Thắng

Bài giảng Lập trình C - Chương 1: Cấu trúc chung của chương trình C - Ngô Công Thắng
Chươ ng 1. Cấ u trúc chung củ a chươ ng trình C
Giới thiệu về ngôn ngữ C
Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ C
Cấu trúc chung của một chương trình C (viết trên DOS)
Các bước viết và chạy thử chương trình C
Giới thiệu về ngôn ngữ C
Ngôn ngữ lập trình C
Trình biên dịch C
1. Ngôn ngữ lập trình C
* Năm 1973 ngôn ngữ lập trình C ra đời với mục đích ban đầu là để viết hệ điều hành Unix trên máy tính mini PDP. Sau đó C đã được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại máy tính khác nhau và đã trở thành một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc rất được ưa chuộng.
* C là ngôn ngữ lập trình bậc trung, có tính cấu trúc và định kiểu.
Trình biên dịch C
C++ là một ngôn ngữ lập trình phát triển từ ngôn ngữ C, vì vậy trình biên dịch C++ cũng biên dịch được các chương trình viết bằng ngôn ngữ C.
Borland C++ 3.1 là một chương trình biên dịch các chương trình C++ và C viết trên DOS và cả trên Windows.
Là phần mềm của hãng Borland (Mỹ).
Việc sử dụng Borland C++ 3.1 trên DOS giống như Turbo Pascal 7.0. Tất cả các thao tác mở, đóng tệp, soạn thảo chương trình, biên dịch và chạy thử chương trình giống như Turbo Pascal.
II. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ C
Bộ ký tự
Từ khoá
Các tên tự đặt
Các tên chuẩn
Dấu chấm phẩy
Lời chú thích
Bộ ký tự của ngôn ngữ C
Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng trên một bộ ký tự nào đó. Các ký tự ghép lại với nhau tạo thành các từ. Các từ lại được liết kết với nhau theo một quy tắc nào đó để tạo thành các câu lệnh. Một chương trình bao gồm nhiều câu lệnh diễn đạt một thuật toán để giải một bài toán nào đó.
Bộ ký tự của ngôn ngữ C gồm có các ký tự sau:
26 chữ cái hoa: A, B,C,...Z và 26 chữ cái thường: a...z
10 chữ số: 0, 1, 2,., 9
Các ký hiệu toán học: + - * / = ) (
1. Bộ ký tự của ngôn ngữ C
Ký tự gạch nối _
Các dấu chấm câu và các ký tự đặc biệt khác: . , ; : [] ? ! \ & | % # $ ....
Dấu cách là một khoảng trống dùng để ngăn cách giữa các từ.
Chú ý: Khi viết chương trình ta không được sử dụng các ký tự không có trong tập ký tự trên.
2. Từ khoá
♦ Từ khoá là những từ của riêng ngôn ngữ C. Chúng được sử dụng cho các kiểu dữ liệu, toán tử và câu lệnh.
♦ Các từ khoá của C gôm có:
break
case
asm
asm
	asm
auto
cdecl
cdecl
	cdecl
char
class
const
continue
cs
	cs
default
delete
do
double
ds
	ds
else
enum
es
	es
export
	export
extern
far
far
Từ khoá
	far
fastcall
	fastcall
float
for	friend
goto
huge
huge .
	huge
if	inline
int
interrupt
interrupt
	interrupt _loadds 	loadds
long
near
near 
near
new	operator
pascal
pascal
	pascal
private
protected public
register
return
saveregs
	saveregs _seg 	seg
short
signed
sizeof _
ss 
_ss	static
struct
switch
template
this
typedef union
unsigned virtual
void
volatile
while
Các tên tự đặt
Tên dùng để xác định các đại lượng khác nhau trong chương trình như tên hằng, tên biến, tên hàm, tên con trỏ, tên cấu trúc, tên tệp, tên nhãn,...
Tên là một dãy ký tự có thể là chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch nối song ký tự đầu tiên phải là chữ cái hoặc dấu gạch nối. Tên không được đặt trùng với từ khoá.
Một số ví dụ về tên đặt sai:
3XYZ_7 R#3
F(x) case
Al pha
Tên chuẩn
* Tên chuẩn là các tên đã được trình biên dịch đặt. Tên chuẩn có thể là tên hằng, tên các hàm.
Ghi nhớ: + Các từ khoá, tên tự đặt, tên chuẩn phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là viết hoa, viết thường là khác nhau.
Ví dụ: Tên AB khác với tên ab
+ Riêng từ khoá, tên chuẩn luôn luôn dùng chữ thường, tên chuẩn là hằng thường là chữ hoa.
Dấu chấm phẩy
♦ Dấu chấm được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Dấu chấm phẩy thường đặt ở cuối câu lệnh và không thể thiếu được trong chương trình C.
Ví dụ:
float x;
x = 10.5;
x = 2*x - 2.5;
Lời giải thích
*/
* Lời giải thích do người lập trình đưa vào để cho chương trình dễ hiểu, dễ đọc. Lời giải thích có thể đặt bất kỳ đâu trong chương trình nhưng phải đặt trong cặp
/*
hoặc đặt sau //
* Dùng /* và */ khi lời giải thích nằm trên nhiều dòng, dùng // khi lời giải thích nằm trên một dòng.
III. Cấu trúc chung củ a mộ t chươ ng trình C (viết trên DOS)
//Khai báo sử dụng thư viện chương trình con, thư viện lóp #include *	Tương đương với
	’	USES trong PASCAL
//Khai báo các hàm (chương trình con) Tương đương với
void main()	
U-	
//Khai báo các biến, hằng
Thân chương trình
chính
BEGIN trong pAsCAL
//Các lệnh của chương trình
}	Tương đương với
END trOng PaScal //Định nghĩa các hàm
Các bước viết và chạy thử chương trình C
Bướ c 1: Soạn thảo chương trình
Chạy trình biên dịch Borland C++ để vào môi trường kết hợp (IDE)
Gõ vào chương trình và ghi thành tệp có đuôi .c
Bước 2: Biên dịch chương trình
Từ trong IDE, ấn Alt+F9
Nếu có lỗi về mặt cú pháp thì quay lại bước 1 để sửa.
Bướ c 3: Chạy thử chương trình
Từ trong IDE, ấn Ctrl+F9
Nhập vào dữ liệu mẫu, nếu thấy kết quả sai thì kiểm tra lại thuật giải rồi quay lại bước 1 viết lại chương trình.

File đính kèm:

  • docbai_giang_lap_trinh_c_chuo_ng_1_cau_truc_chung_cua_chuong_tr.doc
  • pdfngocongthangchuong01_9551_488646.pdf