Bài giảng Làm thế nào để triển khai hiệu quả các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ
TÁC ĐỘNG VỀ KINH TẾ CHO NHỮNG
CHĂM SÓC KHÔNG AN TOÀN
Lỗi y khoa và sự cố/tai biến
• Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 19,5 tỷ $ (2008)
• Vương quốc Anh: 400 triệu £ để giải quyết sự cố
hàng năm
Nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế
• Châu Âu: 13-24 triệu Euro một năm (hay mất thêm
trung bình 25 ngày nằm viện)
• Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 6,5 tỷ $ (2004)
(Hướng dẫn VSBT của WHO, 2009)
Lỗi sử dụng thuốc:
• Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 3,5 tỷ $ (2006)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Làm thế nào để triển khai hiệu quả các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Làm thế nào để triển khai hiệu quả các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRIỂN KHAI HİỆU QUẢ CÁC BİỆN PHÁP KİỂM SOÁT NHİỄM KHUẨN VẾT MỔ TS.BS.Nguyễn Thị Thanh Hà Phó Chủ tịch Hội KSNK TP HCM (HICS) Giảng viên bộ môn KSNK và Dịch tễ học bệnh viện, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta KSNK không tốt ??? Chi phí cho một vụ dịch nhiễm MRSA tại Kettering 1991 -1992 Phòng cách ly 303,600 Phân lập vi khuẩn 43,000 Thuốc điều trị 17,100 Vệ sinh 25,000 Thay nệm và gối 6,800 Chăm sóc điều dưỡng 7,500 Tổng cộng 403,000 TÁC ĐỘNG VỀ KINH TẾ CHO NHỮNG CHĂM SÓC KHÔNG AN TOÀN Lỗi y khoa và sự cố/tai biến • Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 19,5 tỷ $ (2008) • Vương quốc Anh: 400 triệu £ để giải quyết sự cố hàng năm Nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế • Châu Âu: 13-24 triệu Euro một năm (hay mất thêm trung bình 25 ngày nằm viện) • Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 6,5 tỷ $ (2004) (Hướng dẫn VSBT của WHO, 2009) Lỗi sử dụng thuốc: • Hoa Kỳ: ảnh hưởng hàng năm, 3,5 tỷ $ (2006) Số lượng phẫu thuật hàng năm trên toàn cầu 0 50,000,000 100,000,000 150,000,000 200,000,000 250,000,000 Số cas HIV mới Số ca HIV hiện mắc Số trẻ sinh ra Số phẫu thuật Số lượng PT toàn cầu hàng năm: 187.2 -281.2 triệu Tương đương 1 mỗi 25 người Source: Weiser, Lancet 2008. Biến chứng PT gây thương tật: 3-16% NKVM: 5-10% Tử vong liên quan đến PT: 0.4-0.8% • Tối thiểu 7 triệu biến chứng • 1 triệu tử vong tòan cầu hàng năm Số biến chứng PT hàng năm trên toàn cầu Ai phải trả tiền cho những biến chứng đó ? Bệnh viện bồi thường $ Chi phí chăm sóc $ Lợi nhuận $ Chênh lệch lợi nhuận % 14266 (không có biến chứng) 10. 978 3.288 23.0 21911 (có biến chứng) 21. 156 755 3.4 Dimick JB, et al. Who pays for poor surgical quality? Building a business case for quality improvement. J Am Coll Surg. 2006;202:933-7. Biến chứng luôn làm gia tăng chi phí y tế: biến chứng làm tăng thêm $7645 (54%) cho 1 bệnh nhân. Chi phí của NKVM do MRSA • Đánh giá tác động của NKVM do MRSA ( Ortho, Neuro, Gen, and Gynecologic) • Gia tăng ngày nằm viện trung bình = 5 ngày (p<0.001) • Chi phí trung bình: • $29,455 không nhiễm trùng; N=190; 34.2% ở người bệnh tiểu đường • $52,791 MSSA (dòng nhậy cảm); N=165; 34.5% ở người bệnh tiểu đường • $92,363 MRSA (dòng kháng thuốc); N=121; 48.8% ở người bệnh tiểu đường • Gia tăng tử vong ở ngày thứ 90 • MRSA yếu tố chính gia tăng tử vong và ngày nằm viện • Tác động có ý nghĩa thống kê tại BV có nguồn lực giới hạn Engemann et al, Clin Infect Dis 2003;36:592-598 Nhiễm khuẩn vết mổ ??? • Tàn phế, tử vong • Tốn kém • Mất uy tín Sự cố y khoa • Báo cáo, giám sát • Chương trình can thiệp KSNK hiệu quả Cần phải can thiệp • Giảm tỷ lệ mắc, biến chứng • Giảm chi phí • Chất lượng và sự hài lòng Giảm NKVM AI SẼ CAN THIỆP Chương trình can thiệp đảm bảo an toàn trong phẫu thuật CHIẾN LƯỢC ĐA PHƯƠNG THỨC Cần có sự tham gia của rất nhiều người • Nhà quản lý • Nhà phẫu thuật • Nhân viên hỗ trợ: kỹ thuật viên dụng cụ, gây mê, vệ sinh, xử lý và cung cấp dụng cụ vô khuẩn, • Người bệnh • Thân nhân người bệnh • Chính sách từ các tổ chức y tế (WHO, CDC,), Bộ Y tế, Các cơ sở KBCB Bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên môn 1. Thiết kế khu phẫu thuật 2. Kinh phí xây dựng, duy trì và cải tạo luôn có kế hoạch và được phê duyệt 3. Chuẩn bị và chăm sóc người bệnh: trước, trong, sau phẫu thuật 4. Nhóm phẫu thuật: có trình độ, yêu nghề, có đạo đức và được huấn luyện về KSNK trong phẫu thuật 5. Các đơn vị hỗ trợ: Đon vị cung cấp DC vô khuẩn, đồ vải, vệ sinh môi trường, bảo trì bảo dưỡng không khí, nguồn nước, 6. Khoa KSNK và Hội đòng KSNK Về phía Tổ chức y tế Thế Giới Có rất nhiều tài liệu, hướng dẫn, khoá huấn luyện về an toàn trong phẫu thuật, phòng và kiểm soát NKVM 10 FACTS ON PATİENT SAFETY Updated March 2018 LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẢM NHIỄM KHUẨN TRONG PHẪU THUẬT ??? CẬP NHẬT NHỮNG HƯỚNG DẪN CÓ BẰNG CHỨNG Y HỌC Asia Pacific Society for Infection Control March 21, 2019, Da Nang, Vietnam American for Infection Control Jun, 12-14, 2019, Philadelphia Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ NKVM Vi khuẩn nội sinh/những yếu tố ảnh hưởng đến VK Quy trình phẫu thuật Những yếu tố từ người bệnh •Tuổi •Béo phì •Suy dinh dưỡng •Thời gian nằm tiền phẫu dài •Nhiễm khuẩn ở cơ quan khác •Ung thư •Tiểu đường •Suy giảm miễn dịch •ĐiểmASA cao •Bệnh nặng •Thời gian phẫu thuật •Cạo lông bằng dao cạo •Nhiễm trong quá trình phẫu thuật •Chọn lựa KS dự phòng, thời điểm cho, thời gian cho KS •Chuẩn bị da trước mổ với chlorhexidine •Sàng lọc vi khuẩn đa kháng trước mổ và làm mất vi khuẩn cư tập (decolonization) •Kỹ năng của Phẫu thuật viên •Độ lớn của cuộc phẫu thuật • Tình trang mang vi khuẩn ở da và mũi • Động lực vi khuẩn • Kết dính của vi khuẩn )Biofilm) • Ủ bệnh (colonization) Nhóm phẫu thuật và những yếu tố thực hành của Bệnh viện •Phẫu thuật ổ bụng •Phân loại vết mổ •Thời gian phẫu thuật •Rối loạn huyết động •Dẫn lưu/dị vật ngoại lai trong cơ thể •Khoảng chết •Phẫu thuật cấp cứu Thiết kế khu phẫu thuật đảm bảo an toàn, giảm thiểu phát tán mầm bệnh • Thiết kế bề mặt, • Phân luồng di chuyển trong khu vực phẫu thuật • Hệ thống thông khí trong phòng mổ • Buồng phẫu thuật: mổ thường, mổ nhiễm, mổ siêu sạch (Hybrid, can thiệp tim mạch, ghép tạng, rô bốt,..) • Các khu vực phụ cận • Khu vực hỗ trợ khoa PTGMHS Vùng bẩn Hướng di chuyển vùng vô khuẩn Hướng di chuyển trong vùng bẩn Khu vực tắm, thay trang phục NVYT Nơi tiếp nhận Bệnh nhân phẫu thuật Khu phẫu thuật (Vùng lõi) Nhà vệ sinh ngoài khu PT Hệ thống thông khí phòng mổ • Nhiệt độ phải đảm bảo từ 20 - 240C. • Độ ẩm từ 50 - 60%. • Áp suất không khí duy trì dương • Phải có thiết bị theo dõi độ chênh lệch áp lực • Các tường, trần, sàn nhà kín hoàn toàn, chống thẩm thấu • Bộ lọc KT 2 m (95% hiệu quả), HEPA 0,3 m (99,7%) • Cung cấp khí từ trần nhà và hút ra cách ít nhất 75 mm sàn nhà. • Máy khuyếc tán không khí loại hoạt động một hướng. • KK trao đổi 15 l/ 1 giờ - hệ thống cung cấp 100% KK sạch; • Thay đổi KK ít nhất 25 lần/giờ đối với hệ thống tái lưu KK. • Vận tốc không khí 0,1 - 0,3 m/s.I& Noùng Laïnh Nguoàn Phin loïc 1 Quaït thoåi Phin loïc 2 Phin loïc 3 Khoâng khí thaûi Troän khoâng khí Khoäng khí töï nhieân Khoâng khí taùi söû duïng Quaït huùt HEÄ THOÁNG OÁNG THOÅI - PHIN LOÏC Tiêu chuẩn vi khuẩn cho không khí phòng mổ Tiêu chuẩn VK cho phòng mổ thường: Phòng mổ trống <35 / m3 (bcpm-3), Phòng đang mổ <180/m3 (bcpm-3) Tiêu chuẩn VK cho phòng mổ siêu sạch: Khí lưu chuyển: 0.3 ms-1 (phòng kín), 0.2 (phòng hở) VK ở vị trí cách 1mét từ sàn nhà tại phòng mổ trống: < 1/m3 (bcpm-3) VK ở vị trí ngang bàn mổ trong khi đang mổ: < 10/m3 (bcpm-3) Nếu hệ thống PM không hoàn toàn kín, VK ở mỗi góc phòng < 20/m3 (bcpm-3 ) - VST ngoại khoa bằng xà phòng khử khuẩn - VST ngoại khoa bằng dung dịch VST chứa cồn Có 2 phương pháp VST ngoại khoa - Dung dịch XP khử khuẩn (CHX4% hoặc iodine) - Dung dịch xà phòng thường - Dung dịch VST chứa cồn - Bàn chải vô khuẩn - Khăn tiệt khuẩn - Nước vô khuẩn Phương tiện VST ngoại khoa - Đúng nguyên tắc vô khuẩn - Đúng quy trình, đủ thời gian rửa tay - Tránh tái ô nhiễm sau VST ngoại khoa - Mặc quần áo khu phẫu thuật, tháo bỏ đồ trang sức trên tay, đội mũ, mang khẩu trang trước khi rửa tay Cần đảm bảo Triển khai vệ sinh tay ngoại khoa mới Những khuyến cáo lâm sàng về sử dung kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật Available at: Bảng so sánh liều sử dụng (và liều lập lại) Bratzler DW, et al. Am J Health-Syst Pharm. 2013; 70:195-283 Liều sử dụng Thời gian bán huỷ của KS sử dụng ở người lớn có chức năng thận bình thường Khoảng thời gian lập lại (từ lúc cho liều KS đầu tiên) giờ Phòng ngừa NKVM “Mặc dầu sử dung KSDP đóng vai trò quan trọng trong giảm tỷ lệ NKVM, – Những yếu tố khác cũng cần được chú trọng trong chiến lược KSNK cơ bản như Kinh nghiệm của phẫu thuật viên, các kỹ thuật, thời gian phẫu thuật, vệ sinh môi trường bệnh viện và phòng mổ, tiệt khuẩn dung cụ, chuẩn bị da phẫu thuật (vê sinh tay PT, sát khuẩn da và cạo lông, tóc) và điều kiện sử dung thuốc của bệnh nhân, tất cả những điều đó cũng có tác động đến tỷ lệ NKVM" – Nhiều yếu tố khác liên quan đến người bệnh Bratzler DW, et al. Am J Health-Syst Pharm. 2013; 70:195-283 Không có một can thiệp đơn thuần nào đủ để ngăn ngừa NKVM, cần phải phối hợp các biện pháp với nhau Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật • Chọn lựa kháng sinh – Phổ rộng – Không thường quy sử dụng vancomycin cho mục đích dự phòng phẫu thuật – Hạn chế sử dung vancomycin cho những bệnh nhân có cư tập với MRSA, bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm MRSA, Hoặc bệnh nhân dị ứng với nhóm beta-lactam – Không có khuyến cáo ngay cả với những trường hợp có cư tập của các MDROs khác Chambers D, et al. Glycopeptide vs. non-glycopeptide antibiotics for prophylaxis of surgical site infections: a systematic review. Surg Infect. 2010; 11:455-62. Murphy E, et al. MRSA colonisation and subsequent risk of infection despite effective eradication in orthopaedic elective surgery. J Bone Joint Surg. 2011; 93:548-51. Thời gian cho kháng sinh dự phòng • Liều đầu tiên của KSDP cho trong vòng 60 phút trước phẫu thuật (120 phút nếu dùng KS là vancomycin or fluoroquinolones) • Patients receiving therapeutic antibiotics for a remote infection prior to surgery should also be given antibiotic prophylaxis prior to surgery to ensure adequate serum and tissue levels of antibiotics with activity against likely pathogens for the duration of the operation. 1 liều so với nhiều liều sau PT Phân tích gộp 43 nghiên cứu (17733 bn) : Tiếp tục dùng KS sau PT không làm giảm NKVM (OR: 1.11; 95%: [0.96-1.28]; P=0.16) de Jonge. ECCMID 2016; Amsterdam: #O339 Kháng sinh dự phòng Phẫu thuật đại-trực tràng Hầu hết những BN trải qua PT đại – trực tràng đều phải rửa ruột cơ học phối hợp với uống kháng sinh neomycin sulfate cộng với uống erythromycin; hoặc uống neomycin sulfate cộng với uống metronidazole phải được cho thêm vào khi cho chỉ đinh sử dụng KS dự phòng đường tĩnh mạch Nelson RL, et al. Antimicrobial prophylaxis for colorectal surgery. Cochrane Database Syst Rev. 2009 Jan 21;(1):CD001181. Englesbe MJ, et al., A statewide assessment of surgical site infection following colectomy: the role of oral antibiotics. Ann Surg 2010; 252:514-9. Khi cho kháng sinh uống + tiêm tĩnh mạch (n = 2,426) tỷ lệ NKVM giảm hơn so với chỉ tiêm tĩnh mạch (n = 3,324) (6.3% vs 16.7%, p < 0.0001). J Am Coll Surg 2013; 217:763-9. Dis Colon Rectum 2012; 55: 1160–1166. Từ kết quả nghiên cứu này đã nhấn mạnh đề nghị cho phối hợp KSdự phòng đường uống và tiêm tĩnh mạch Ann Surg 2014; 259:310–314. Sàng lọc S. aureus trước phẫu thuật Tại sao ?? • Bệnh nhân mang S.aureus trong mũi làm gia tăng nguy cơ S. aureus cư tập trên da và làm gia tăng gấp 2 – 14 lần nguy cơ NKVM với vi khuẩn này so với những bệnh nhân không có sự cư tập này • Sàng lọc trước mổ và điều trị vi khuẩn cư tập này là một biện pháp cần cải tiến: – “Những nghiên cứu mới đây xác định rằng làm giảm NKVM trong nhiều bệnh nhân có phẫu thuật. Dũ lieu này hầu hết được thực hiện trên bệnh nhân có phẫu thuật tim và chỉnh hình” Chìa khoá cho vấn đề giảm NKVM - Lời khuyên sau cùng Vấn đề cốt lõi Kháng sinh dự phòng Kháng sinh tại chỗ/Kỹ thuật vô khuẩn Kiểm soát đường máu Giữ nhiệt độ bình thường Kiểm soát oxy mô Chuẩn bị da phẫu thuật Nếu có PT ghép cơ quan hoặc bộ phận giả Vấn đề truyền máu Điều trị miễn dịch Thuốc chống đông Đuổi khoảng chết tại các vị trí vết thương Thời gian cho KS dự phòng với các PT có dẫn lưu Chất sinh học (Biofilm) Thời gian cho kháng sinh dự phòng • Đỗi với phẫu thuật sạch và sạch có nguy cơ nhiễm không cho thêm liều kháng sinh nào thêm vào sau khi đã đóng vết mổ trong quá trình phẫu thuật. (Bằng chứng loại IA) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Kháng sinh bôi tại chỗ/hoặc cho thêm • Khuyến cáo bằng chứng loại IB – Không được cho KS tại chỗ (dạng thuốc mỡ bôi, dung dịch, bột rắc vết thương) tại các vị trí PT • Khuyến cáo bang chứng loại IA – Không được sử dụng thường quy dung dịch huyết tương giàu tiểu cầu (autologous platelet-rich plasma) để phòng ngừa NKVM Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Kiểm soát đường máu Thực hiện kiểm soát đường máu và mục đích kiểm soát đưa đường máu luôn đạt mức < 200 mg/dL trong cả bệnh nhân phẫu thuật có bị tiểu đường hay không bị tiểu đường (Bằng chứng 1A) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Đường máu sau phẫu thuật và NKVM trong Bệnh nhân PT tổng quát 0 2 4 6 8 10 12 14 220 Relative SSI Rate Ata A, et al. Arch Surg 2010; 145: 858-64. Giá trị đường máu trong 48 giờ đầu sau mổ Ann Surg 2013; 257:8–14. Đường máu trước PT làm gia tang NKVM trên cả nhóm BN tiểu đường và không tiểu đường . Nhiệt độ bình thường • Duy trì nhiệt độ bệnh nhân ở mức bình thường xung quanh cuộc mổ (Bằng chứng 1A) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Đảm bảo oxy trong suốt cuộc mổ • Cho những BN có chức năng phổi bình thường phải trải qua PT với gây mê tổng quát qua ống nội khí quản, việc tăng cường thêm oxy ở thì hít vào (FiO2), trong quá trình PT và sau rút ống nội khí quản ngay sau phẫu thuật trong phối hợp với chiến lược duy trì nồng độ oxy mô tối ưu và duy trì nhiệt độ bình thường trong suốt cuộc PT và đặt thể tích thông khí thay thế thích hợp (bằng chứng loại 1A) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. J Eval Clin Pract. 2009; 15:360-5. Liệu pháp oxy • Không có khuyến cáo cho các phẫu thuật không có đặt nội khí quản – Không nội khí quản – Thông khí cơ học qua (facemask, cannula) sau PT – Mục đích đạt được nồng độ FiO2 tối ưu, thời gian và phương pháp phân tán Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Chuẩn bị da trước phẫu thuật 1. Chỉ cạo lông, tóc khi có ảnh hưởng tới cuộc mổ, tốt nhất là dùng kéo hoặc dao cạo điện, 2. Giáo dục và hỗ trợ BN tắm vào đêm trước khi PT, tắm với xà bông có tính sát khuẩn, 3. Chlorhexidine có hiệu quả hơn trong sát trùng da, nên sử dụng trong PT tim và chỉnh hình nhất là có nghi ngờ NK do MRSA cao. 4. Sát khuẩn vùng da mổ và cả nơi dẫn lưu Chuẩn bị da vùng phẫu thuật Chuẩn bị da phẫu thuật • Yêu cầu người bệnh phải tắm toàn than với xà phòng có hoặc không có tính sát khuẩn ít nhất vào đêm hôm trước phẫu thuật (Bằng chứng 1B) – Không có khuyến cáo đặt ra thời gian tối ứu cho tắm và chuẩn bị da trước phẫu thuật hoặc thể tích dung dịch tắm và sát khuẩn da được áp dụng cho chuẩn bị da trước phẫu thuật với mục đíhc phòng ngừa NKVM (Không có khuyến cáo/ vấn đề còn đang tranh luận) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Engender Health (2011), Infection prevention: A reference booklet for health care providers, 2nd edition. New York. Chuẩn bị da phẫu thuật • Thực hiện chuẩn bị da trước phẫu thuật với dung dịch sát khuẩn có chứa cồn, nếu không có chống chỉ định (Bằng chứng 1A) • Không sử dụng keo kháng khuẩn sau khi chuẩn bị da trong phẫu thuật và trước khi rạch da để ngăn ngừa nhiễm trùng vết mổ. (Bằng chứng 1A) Disclaimer: The findings and conclusions are draft and have been presented at HICPAC but have not been formally disseminated by the CDC and should not be construed to represent any agency determination or policy. Nội dung Khuyến cáo Liệu pháp tạo áp lực âm vết thương Cân nhắc sử dụng trong PT lần đầu, có nguy cơ Sử dụng chỉ kháng khuẩn Khuyến cáo sử dụng chỉ kháng khuẩn có tẩm triclosan Trong quá trình phẫu thuật 1. Áp dung cho KS dự phòng đường tĩnh mạch thích hợp(Chương trình can thiệp) 2. Kiểm soát nhiệt độ sau khi phẫu thuật bình thường (nhiệt độ >98.6⁰F); 3. Kháng sinh uống đường tiêu hoá khi mổ đường tiêu hoá dưới , nếu có PT dường tiêu hoá dưới (Nichols preparation); 4. Duy trì đường máu sau phẫu thuật 1 ngày sau mổ xung quanh 140 mg/dL; 5. Giới hạn phẫu thuật xâm lấn và 6. Thời gian phẫu thuật ngắn nhất được định nghĩa là 100 minutes coi như là kết quả that bại (as a dichotomous outcome.) Surgery. 2014; 155:602-6. Một gói can thiệp (Bundle) dựa trên tăng cường chất lượng phẫu thuật được thực hiện tại bệnh viện Michigan Áp dụng gói giải pháp (Bundle) giảm NKVM trong 6 nhóm BN có phẫu thuật sau khi phân tích có hiệu chỉnh (risk-adjusted) cho thấy giảm 2.0% (95% confidence interval [CI], 7.9–0.5%). Ở những bệnh nhân chỉ nhận được duy nhất một gói giải pháp đã giảm NKVM 17.5% (95% CI, 27.1–10.8%). Surgery. 2014; 155:602-6. ÁP DỤNG NHƯ THẾ NÀO 5 bước trong chiến lược cải tiến đa phương thức của WHO trong phòng ngừa và kiểm soát NKVM: Xây dựng hệ thống, Huấn luyện -Giảng dạy, Kiểm tra, Tự đánh giá, Thay đổi văn hoá 2018 Thay đổi hệ thống Huấn luyện và giáo dục Giám sát và phản hồi Truyền thông và nhắc nhở Thay đổi văn hoá Bản đồ 2 chiến lược cải tiến chất lượng trong phòng và kiểm soát NKVM Chiến lược tiếp cận đa phương thức của WHO và cách tiếp cận 4 bước của E’s trong phòng ngừa và kiểm soát NKVM Chú ý Giáo dục Thực hành Lượng giá GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT Nhóm hành động gồm: người bệnh, nhà lâm sàng, người hỗ trợ và phẫu thuật viên Hành động Hỗ trợ bởi Nhóm phẫu thuật Rửa ruột kết hợp với kháng sinh đường uống và tiêm tĩnh mạch trong phẫu thuật đại – trực tràng Dược sĩ và NV hỗ trợ điều trị N H Ó M P H Ò N G V À K IỂ M S O Á T N H IỄ M K H U Ẩ N Không được tiếp tục dùng thuốc ức chế miễn dịch Nhóm phẫu thuật Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật và các dụng cụ khác Nhóm phẫu thuật Nhóm phẫu thuật và nhân viên khoa PT Nhân vıên vệ sınh Nhóm phẫu thuật Dược sĩ và NV hỗ trợ điều trị, nhà lâm sàng Dược sĩ và nhà lâm sàng NV hỗ trợ và đơn vị TKTT Vệ sinh môi trường phòng mổ và vùng kế cận Dinh dưỡng qua đường tiêu hoá hay ngoài đường tiêu hoá theo cân nặng người bệnh và chỉ định (áp dụng trong phẫu thuật lớn) TRONG CUỘC PHẪU THUẬT Hành động của nhóm phẫu thuật Hành động Hỗ trợ bởi Nhóm phẫu thuật Nhóm phẫu thuật Nhóm phẫu thuật Nhóm phẫu thuật Nhóm phẫu thuật NV hỗ trợ và nhà viên bảo trì bảo dưỡng NV hỗ trợ và nhà viên đơn vị TKTT NV hỗ trợ Dược sĩ và NV hỗ trợ điều trị NV hỗ trợ N H Ó M P H Ò N G V À K IỂ M S O Á T N H IỄ M K H U Ẩ N Không sử dụng thông khí phòng mổ bằng laminar (Không có hiệu quả cho phòng ngừa BN phẫu thuật ghép bộ phận khớp giả) Có thể sử dụng vải không dệt dùng 1 lần rồi bỏ hoặc vải dệt dùng lại đã đượ tiệt khuẩn để làm tấm săng và áo choàng phẫu thuật Sử dụng dung dich cồn có chứa chlorhexidine để sát khuẩn da phẫu thuật TRONG CUỘC PHẪU THUẬT Hành động của nhóm phẫu thuật Hành động Hỗ trợ bởi Không sử dụng kéo dài kháng sinh dự phòng sau phẫu thuật Không sử dụng kéo dài KS dự phòng sau phẫu thuật vì lý do có đặt dẫn lưu Rút ngay ống dẫn lưu khi có chỉ định lâm sàng Cho FiO2 đạt 80% duy trì 2- 6 giờ sau phẫu thuật Đánh giá và chăm sóc vết mổ thích hợp bao gồm thay băng, che phủ và chăm sóc theo tình trạng vết mổ N H Ó M P H Ò N G V À K IỂ M S O Á T N H IỄ M K H U Ẩ N Quá trình cảı tiến liên tục CÁM ƠN
File đính kèm:
bai_giang_lam_the_nao_de_trien_khai_hieu_qua_cac_bien_phap_k.pdf

