Bài giảng Kỹ thuật số (Phần 6)

III. BẢN ĐỒ KARNAUGH

Bản đồ Karnaugh là một cách trình bày bảng sự thật ở dạng bản đồ để diễn tả sự liên hệ logic giữa ngõ ra và các biến ngõ vào. Số ô chiếm bởi một số hạng trong bản đồ Karnaugh sẽ bằng 2n-p với n là số biến số của hàm số, p là số biến số của mỗi số hạng

 

ppt 28 trang phuongnguyen 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật số (Phần 6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật số (Phần 6)

Bài giảng Kỹ thuật số (Phần 6)
CỔNG LOGIC VÀ ĐẠI SỐ BOOLEAN 
I. TRẠNG THÁI LOGIC O VÀ LOGIC 1 
LOGIC 0 
LOGIC 1 
Sai 
Đúng 
Tắt 
Mở 
Thấp 
Cao 
Không 
Đồng ý 
Giả 
Thật 
0V 
0,8V 
2,0V 
3,4V 
5V 
Logic 1 
( mức cao ) 
Logic 0 
( mức thấp ) 
Mức logic : 
Số nhị phân có số mã là 0,1 và cơ số là 2 
Số thập phân 
Số thập lục 
Số nhị phân 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
A 
B 
C 
D 
E 
F 
0000 
0001 
0010 
0011 
0100 
0101 
0110 
0111 
1000 
1001 
1010 
1011 
1100 
1101 
1110 
1111 
Ví dụ : 
112 D = 0111 0000 B = 70 H 
	 7	 0 
D: decimal 
B: binary 
H: hexadecimal 
+ 
- 
+ 
- 
R C 
C 
E 
B 
V CC 
RB 
I C 
I B 
V I = 0 
V O V CC 
V O 0 
R C 
C 
E 
B 
V CC 
RB 
I C 
I B 
V I = V CC 
II. CÁC CỔNG (HÀM) LOGIC 
1. CỔNG AND 
A 
A 
B 
B 
C 
Y 
Y 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
0 
0 
1 
Bảng trạng thái ( bảng sự thật ): tìm trạng thái ngõ ra theo điều kiện ngõ vào 
 A = 0 -> Y = 0 bất chấp B 
 A = 1 -> Y = B 
Y = A.B 
( đọc : Y bằng A VÀ B) 
LED 
1 
0 
+ 
- 
 Y = 1: sáng 
 Y = 0 : tắt 
LED 
0 
A 
1 
B 
VCC 
 5V 
DIODE 
R 
VCC = 5V 
0 = 0V 
1 = 5V 
A 
B 
Y = A.B 
I 
0 
1 
1 
1 
0 
0 
1 
A 
B 
Y 
t 0 
t 1 
t 2 
t 3 
t 4 
t 5 
t 6 
t 7 
1 
2 
3 
74LS08 
A 
B 
Y 
2. CỔNG OR 
A 
B 
Y 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
1 
Bảng trạng thái : 
Y = A + B 
( đọc : Y bằng A HOẶC B) 
 A = 0 -> Y = B 
 A = 1 -> Y = 1 bất chấp B 
DIODE 
R 
0 = 0V 
1 = 5V 
I 
Y =A + B 
A 
B 
Y = 1: sáng 
Y = 0: tắt 
LED 
1 
0 
A 
1 
0 
B 
+ 
- 
VCC 
5V 
0 
1 
1 
1 
0 
0 
1 
A 
B 
Y 
t 0 
t 1 
t 2 
t 3 
t 4 
t 5 
t 6 
t 7 
9 
10 
8 
7432 
A 
B 
Y 
3. CỔNG NOT 
A 
Y = 
Bảng trạng thái : 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
0 
1 
1 
0 
( đọc : Y bằng A KHÔNG B) 
 Chỉ có một ngõ vào và một ngõ ra 
Y = 1 : sáng 
Y = 0: tắt 
LED 
A 
VCC = 5V 
C 
E 
B 
RC 
RB 
VCC 
5V 
+ 
- 
0 
1 
Y = 
A 
0 = 0V 
1= 5V 
OR 
AND 
NOT 
0 + 0 = 0 
0 + 1 = 1 
1 + 0 = 1 
1 + 1 = 1 
0 . 0 = 0 
0 . 1 = 0 
1 . 0 = 0 
1 . 1 = 1 
Tóm tắt 
A 
A 
A 
A 
B 
B 
B 
Y 
Y 
Y 
Y 
C 
C 
C 
4. CỔNG NAND 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
Bảng trạng thái : 
A 
B 
Y 
A 
B 
Y 
 A = 0 -> Y = 1 bất chấp B 
 A = 1 -> Y = 
0 
1 
1 
1 
0 
0 
1 
A 
B 
Y 
t 0 
t 1 
t 2 
t 3 
t 4 
t 5 
t 6 
t 7 
A 
B 
Y 
4 
5 
6 
74LS00 
5. CỔNG NOR 
A 
B 
Y 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
Bảng trạng thái : 
A 
B 
Y 
 A = 1 -> Y = 0 
 A = 0 -> Y = 
6. CỔNG EX-OR (EXCLUSIVE-OR) 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
0 
Bảng trạng thái : 
Y 
B 
A 
 Cùng trạng thái ngõ ra = 0 
 Khác trạng thái ngõ ra = 1 
III. ĐẠI SỐ BOOLE 
OR 
AND 
NOT 
0 + 0 = 0 
0 + 1 = 1 
1 + 0 = 1 
1 + 1 = 1 
0 . 0 = 0 
0 . 1 = 0 
1 . 0 = 0 
1 . 1 = 1 
Các phép tính khi áp dụng cho logic 0 và 1 là : 
Các định lý : 
X . 0 = 0 
X . 1 = X 
X . X = X 
X . = 0 
(5) X + 0 = X 
(6) X + 1 = 1 
(7) X + X = X 
(8) X + = 1 
(9) X + Y = Y + X ( giao hoán ) 
(10) X . Y = Y . X ( giao hoán ) 
(11) X + (Y + Z) = (X + Y) + Z = X + Y + Z ( phối hợp ) 
(12) X(YZ) = (XY)Z = XYZ ( phối hợp ) 
(13a) X(Y + Z) = XY + XZ ( phân bố ) 
(13b) (W + X)(Y + Z) = WY + XY + WZ + XZ ( phân bố ) 
 X + XY = X 
 X + = X + Y 
* Định luật De Morgan: 
VD: 
1/ Tối giải biểu thức sau : 
2/ Dùng cổng NAND và cổng NOT để vẽ mạch điện có biểu thức 
3/ Dùng cổng AND, cổng OR và cổng NOT để vẽ mạch điện có biểu thức 
4/ Dùng định luật De Morgan tối giản biểu thức : 
III. BẢN ĐỒ KARNAUGH 
Bản đồ Karnaugh là một cách trình bày bảng sự thật ở dạng bản đồ để diễn tả sự liên hệ logic giữa ngõ ra và các biến ngõ vào . Số ô chiếm bởi một số hạng trong bản đồ Karnaugh sẽ bằng 2 n-p với n là số biến số của hàm số , p là số biến số của mỗi số hạng 
* 1 biến số : 
A 
A 
* 2 biến số : 
A 
B 
A 
B 
AB 
Biến số 
Hàm số 
A 
B 
Y 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
AB 
- Ô kề là ô đi từ ô này đến ô kia chỉ có một biến số thay đổi. 
- K hi đơn giản biểu thức ta phải khoanh vòng tròn , mà trong vòng 	 đó các ô phải kề nhau và phải là vòng lớn nhất. 
* 3 biến số : 
A 
AB 
B 
C 
B 
ABC 
AB 
A 
A 
C 
C 
B 
C 
0000 
0100 
1100 
1000 
0001 
0101 
1101 
1001 
0011 
0111 
1111 
1010 
0010 
0110 
1110 
1011 
AB 
CD 
* 4 biến số : 
* Ví dụ 1: 
* Ví dụ 2: 
A 
AB 
B 
C 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
A 
AB 
B 
C 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
* Ví dụ 3: 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
B 
AB 
A 
C 
D 
CD 
IV. T hời gian trễ ngang qua cổng logic 
t d : thời gian trì hoãn 
t r : thời tăng (rise time) 
t on : thời gian mở (turn on time) 
t p : thời gian có xung ra (pulse time) 
t s : thời gian trữ(storage time) 
t f : thời gian giảm (fall time) 
t off : thời gian tắt (turn off time) 
90% 
90% 
10% 
t d 
10% 
0V 
5V 
t r 
t on 
t s 
t f 
t off 
t p 
Thời gian trễ từ 3 – 5 ns ( nanô giây ) 
Người ta giảm thời gian t on và t off bằng cách gắn thêm 1 tụ CB thích hợp ngang qua R B để nạp và xã điện nhanh . 
V. Phân loại TTL 
- Thường hay chuẩn (standard): 74 
- Công suất thấp (low power): 74L 
- Công suất cao (high power): 74H 
- Schottky công suất thấp : 74LS 
- Schottky tiên tiến (advanced schottky ): 74AS 
- Schottky nhanh (fast schottky ): 74F 
- Schottky công suất thấp tiên tiến : 74ALS 
Mỗi loại có 3 dạng mạch : 
-   TTL cực thu nối cao thế 
-   TTL cực thu để hở : 
	+ Nối các ngõ ra lại với nhau 
	+ Tạo tính NOR 
- TTL 3 trạng thái 
	 Họ 74 .. . hoạt động từ O 0 c - 75 0 c 
	 Họ 54 .. . hoạt động từ - 75 0 c - 125 0 c 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_so_phan_6.ppt