Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Chương 1: Tổng quan Ngôn ngữ Java - Phạm Duy Trung
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA
• Cuối năm 1990, James Gosling và các cộng
sự được công ty Sun Microsystems giao
nhiệm vụ xây dựng phần mềm lập trình cho
các mặt hàng điện tử dân dụng nhằm mục
đích cài chương trình vào các bộ xử lý của
các thiết bị như VCR, lò nướng, PDA
(personal data assistant)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Chương 1: Tổng quan Ngôn ngữ Java - Phạm Duy Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Chương 1: Tổng quan Ngôn ngữ Java - Phạm Duy Trung
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGÔN NGỮ JAVA Trường Đại học Thông tin Liên lạc Khoa Công nghệ Thông tin KS. Phạm Duy Trung Bộ môn Kỹ thuật phần mềm LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA 3LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA • Cuối năm 1990, James Gosling và các cộng sự được công ty Sun Microsystems giao nhiệm vụ xây dựng phần mềm lập trình cho các mặt hàng điện tử dân dụng nhằm mục đích cài chương trình vào các bộ xử lý của các thiết bị như VCR, lò nướng, PDA (personal data assistant). 4LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA • Lúc đầu Gosling và các cộng sự định chọn ngôn ngữ C++ nhưng thấy rằng C++ có những hạn chế. Chương trình viết bằng C++ khi chuyển sang chạy trên một hệ thống máy có bộ vi xử lý khác thì đòi hỏi phải biên dịch lại. • Gosling quyết định xây dựng hẳn một ngôn ngữ mới dựa trên nền ngôn ngữ C,C++ và đặt tên là Oak (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn ra một cây sồi). • Oak đòi hỏi phải độc lập cấu trúc nền (phần cứng, OS) do thiết bị có thể do nhiều nhà sản xuất khác nhau (Platform independent). 5• 1993, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak thành một môi trường lập trình Internet với tên dự án là Java. • 1995: Oak đổi tên với tên chính thức là Java. Java là tên một hòn đảo có trồng nhiều cà phê mà nhóm nghiên cứu phát triển đã tham quan và làm việc. • Mục đích của Java để phát triển ứng dụng cho các thiết bị điện tử thông minh, để tạo các trang web có nội dung động (applet). Hiện nay Java được sử dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng khác nhau như cơ sở dữ liệu, mạng, Internet, games, viễn thông, LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA 6BẢNG XẾP HẠNG CÁC NNLT Nguồn: TIOBE 7BẢNG XẾP HẠNG CÁC NNLT Nguồn: Github MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA 9MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Đơn giản. • Khả chuyển. • Hướng đối tượng. • Phân tán • Đa tiểu trình (multithread). • An toàn. • Biên dịch và thông dịch • Giải phóng bộ nhớ (Garbage Collection) 10 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Đơn giản( simple): Java tương tự như C++ nhưng bỏ bớt các đặc tính phức tạp của C++ như quản lý bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng include, bỏ struct, union. Java được kế thừa từ C++, và được loại bỏ đi các tính năng khó nhất của C++ nên java dễ sử dụng hơn. • Tính khả chuyển (portable): của java do chương trình biên dịch tạo ra mã byte (bytecodes) không phụ thuộc hệ thống máy sử dụng. Bytecodes là tập hợp các câu lệnh tương tự như lệnh mã máy (machine code), nó được tạo ra khi một chương trình Java được biên dịch xong. 11 Source Code Java (*.java) Win9x/WinNT ... Linux/Unix... Bytecodes Java (*.class) J a v a C o m p ile r (ja v a c ) J a v a In te rp re te r (ja v a ) Win32 Linux Solaris . MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA Minh họa tính khả chuyển 12 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Tính hướng đối tượng (OO): – Hướng đối tượng trong Java tương tự như C++ nhưng Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn toàn, không thể viết một ứng dụng hướng thủ tục trong Java – Tất cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng được định nghĩa trước, thậm chí hàm chính (hàm main) của một chương trình viết bằng Java cũng phải đặt bên trong một lớp. – Hướng đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa (multi inheritance) như trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế thừa. 13 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Phân tán (distributed): nhắm đến phân bố ứng dụng trên mạng, ứng dụng độc lập platform. Cụ thể là Java có hỗ trợ công nghệ lập trình RMI, CORBA, JavaBean. Các công nghệ này cho phép sử dụng lại các lớp đã tạo ra, triệu gọi các phương thức (method) hoặc các đối tượng từ một máy ở xa. • Đa tiểu trình (multithread): đặc tính này của Java cho phép tạo nhiều tiến trình, tiểu trình có thể chạy song song cùng một thời điểm và có thể tương tác với nhau. 14 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Tính an toàn (secure): Kiểm tra an toàn code trước khi thực thi, có nhiều mức kiểm tra bảo mật Môi trường thực thi an toàn Mức 1: Mức ngôn ngữ, nhờ tính bao gói dữ liệu của OOP, không cho phép truy cập trực tiếp bộ nhớ mà phải thông qua method. Mức 2: Mức Compiler, kiểm tra an toàn cho code trước khi biên dịch. Mức 3: Mức Interpreter, trước khi bytecode được thực thi, được kiểm tra an toàn. Mức 4: Mức Class, các class trước khi nạp được kiểm tra an toàn. 15 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Biên dịch và thông dịch: – Java là một ngôn ngữ lập trình có khả năng biên dịch và khả năng thông dịch. – Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình Java có đuôi *.java đầu tiên được biên dịch thành tập tin có đuôi *.class và sau đó sẽ được trình thông dịch thông dịch thành mã máy. – Java class file có thể được dùng ở bất kỳ flatform nào (Write Once Run Anywhere). – Các file tài nguyên trình biên dịch javac class file độc lập thiết bị – Class file trình thông dịch java mã máy thực thi, không cần liên kết (link) 16 Chương trình Java Compile r Chương trình Bytecode độc lập platform Java Runtime Interpreter/ JVM thực thi Javabytecode IBM Macintosh Sparc MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA Minh họa biên dịch và thông dịch 17 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA • Giải phóng bộ nhớ (Garbage Collection) – Java cung cấp một tiến trình mức hệ thống để theo dõi việc cấp phát bộ nhớ – Garbage Collection • Đánh dấu và giải phóng các vùng nhớ không còn được sử dụng. • Được tiến hành tự động. • Cơ chế hoạt động phụ thuộc vào các phiên bản máy ảo. CÔNG NGHỆ JAVA 19 JAVA LÀ MỘT CÔNG NGHỆ • Công nghệ Java phát triển mạnh mẽ nhờ vào Sun Microsystem cung cấp nhiều công cụ, thư viện lập trình phong phú hỗ trợ cho việc phát triển nhiều loại ứng dụng khác nhau. • Java bao gồm: – Ngôn ngữ lập trình – Môi trường phát triển – Môi trường thực thi và triển khai 20 CÁC DẠNG CÔNG NGHỆ JAVA • Desktop applications - J2SE – Phiên bản chuẩn – Java 2 Standard Edition. J2SE hỗ trợ viết các ứng dụng đơn, ứng dụng client-server. • Java Applications: ứng dụng Java thông thường trên desktop • Java Applets: ứng dụng nhúng hoạt động trong trình duyệt web 21 CÁC DẠNG CÔNG NGHỆ JAVA • Server applications - J2EE – Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp - Java 2 Enterprise Edition. Hỗ trợ phát triển các ứng dụng thương mại. – Chạy trên máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và dung lượng bộ nhớ lớn, hỗ trợ gắn liền với servlet, jsp và XML. • Mobile (embedded) applications – J2ME – Phiên bản thu nhỏ - Java 2 Micro Edition. – Hỗ trợ viết các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây, thiết bị nhúng, 22 CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA • Dùng Java ta có thể viết các dạng ứng dụng sau: – Ứng dụng độc lập (console application) – Ứng dụng Applets – Ứng dụng giao diện (GUI application) – Ứng dụng Web (Servlet và Jsp) – Ứng dụng nhúng (embedded application) – Ứng dụng cơ sở dữ liệu (database application) – Games. 23 JDK – JAVA DEVELOPMENT KIT JDK- Java Development Kit- Bộ công cụ phát triển ứng dụng Java bao gồm 4 thành phần: ClasseS, Compiler, Debugger, Java Runtime Environment. –JDK 1.0 1996 –JDK 1.1 1997 –JDK 1.2 1998 –JDK 1.3 2000 –Java 1.4 2002 –Java 5 (1.5) 2004 –Java 6 2006 Ghi chú: sau này JDK còn được gọi là SDK (Java SDK - Software Development Kit) 24 JDK – JAVA DEVELOPMENT KIT • Bao gồm: – javac Chương trình dịch chuyển mã nguồn sang bytecode – java Bộ thông dịch: Thực thi java application – appletviewer Bộ thông dịch: Thực thi java applet mà không cần sử dụng trình duyệt như Nestcape, FireFox hay IE, v.v. – javadoc Bộ tạo tài liệu dạng HTML từ mã nguồn và chú thích – jdb Bộ gỡ lỗi (java debugger) – javap Trình dịch ngược bytecode – jar Dùng để đóng gói lưu trữ các module viết bằng Java (tạo ra file đuôi .jar), là phương pháp tiện lợi để phân phối những chương trình Java. 25 JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE KIỂU DỊCH CỦA CÁC TRÌNH BIÊN DỊCH NGÔN NGỮ CŨ 26 JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE • Trình biên dịch chuyển mã nguồn thành tập các lệnh không phụ thuộc vào phần cứng cụ thể. • Trình thông dịch trên mỗi máy chuyển tập lệnh này thành chương trình thực thi • Máy ảo tạo ra một môi trường để thực thi các lệnh bằng cách: – Nạp các file .class – Quản lý bộ nhớ – Dọn “rác” QUY TRÌNH BIÊN DỊCH VÀ THÔNG DỊCH CỦA JAVA: 27 Java Source (*.java) Java Compiler (javac) Java Object (*.class) Java Virtual Machine Mã đối tượng được xác minh và nạp vào máy ảo Java Computer Operating System Trình thông dịch kiểm soát tất cả các truyền thông với OS của máy tính thực Java Interpreter (java) Chương trình được xử lý bởi trình thông dịch JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE 28 JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE • JVM là một phần mềm dựa trên cơ sở máy tính ảo. JVM cũng được xem như là một hệ điều hành thu nhỏ. • Máy ảo phụ thuộc vào Platform (phần cứng, OS), nó cung cấp môi trường thực thi cho Java (độc lập với platform). • Nó thiết lập cho các mã Java đã biên dịch có một cái nhìn trong suốt (trasparence) về các phần cứng bên dưới. 29 TẠI SAO LẠI LÀ THÔNG DỊCH • Dễ thiết kế và viết hơn so với một trình biên dịch • Đóng vai trò như một ‘bộ đệm’ -> an toàn khi nhận các file từ Internet 30 IDE – INTEGRATED DEVELOPMENT ENVIRONMENT • IDE: trong phần mềm máy tính, IDE để chỉ đến một bộ các công cụ phần mềm để soạn thảo, biên dịch, liên kết, gỡ rối, vv Ví dụ như bộ Visual Studio của Microsoft. • IDE giúp phát triển ứng dụng nhanh chóng và hiệu quả hơn. Đơn giản hóa quá trình phát triển phần mềm • Một số IDE dành cho lập trình Java là: – JCreator – NetBeans – Eclipse – EditPlus – Borland Jbuilder – Java Studio của Sun – CẤU TRÚC MỘT CHƯƠNG TRÌNH JAVA CƠ BẢN KIẾN TRÚC CỦA JAVA • Java Platform – Java Virtual Machine (Java VM) – Java Application Programming Interface (Java API) Hardware-Platform Java VM Java API myProgram.java Java Platform Mã nguồn KIẾN TRÚC CỦA JAVA • Thư viện lớp Java: bộ JDK bao gồm rất nhiều lớp chuẩn đã được xây dựng sẵn. • Lập trình viên thường sử dụng các lớp chuẩn để phát triển ứng dụng. • Các gói chuẩn của Java: – java.lang – java.applet – java.awt – java.io – java.util – java.net – java.awt.event – java.rmi – java.security – java.sql CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN • Các bước phát triển một chương trình bằng Java: ` public class Hello { public static } Hello.ja va Biên dịch Thông dịch ----------------------- ------------------ ------------------------ Hello.class (bytecode) javac Hello.java java Hello 010010 11 CẤU TRÚC MỘT CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 1 // Tên file : Hello.java 2 /* Tác giả : Barak Obama*/ 3 4 public class Hello 5 { 6 // Phương thức main, điểm bắt đầu của chương trình 7 public static void main( String args[ ] ) 8 { 9 System.out.println( “Hello World" ); 10 11 } // Kết thúc phương thức main 12 13 } // Kết thúc lớp Hello Dấu hiệu chú thích => Làm cho chương trình dễ hiểu hơn. Trình biên dịch sẽ bỏ qua những dòng có dấu chú thích Khai báo lớp Mỗi CT phải có ít nhất một khai báo lớp Tên lớp chứa hàm main phải giống tên file Điểm bắt đầu và kết thúc của lớp Phương thức main() sẽ được gọi đầu tiên. Mỗi CT thực thi phải có một phương thức main()Hiển thị dãy ký tự ra màn hình Các câu lệnh phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy • Phương thức main(): là điểm bắt đầu thực thi một ứng dụng. • Mỗi ứng dụng Java phải chứa một phương thức main có dạng như sau: public static void main(String[] args) • Phương thức main chứa ba bổ từ đặc tả sau: - public: chỉ ra rằng phương thức main có thể được gọi bởi bất kỳ đối tượng nào. - static: chỉ ra rằng phương thức main là một phương thức lớp. - void: chỉ ra rằng phương thức main sẽ không trả về bất kỳ một giá trị nào. PHƯƠNG THỨC MAIN • Ngôn ngữ Java hỗ trợ ba kiểu chú thích sau: /* text */ // text /** documentation */ công cụ javadoc trong bộ JDK sử dụng chú thích này để chuẩn bị cho việc tự động phát sinh tài liệu. - Dấu mở và đóng ngoặc nhọn “{“ và “}” là bắt đầu và kết thúc một khối lệnh. - Dấu chấm phẩy “;” để kết thúc một dòng lệnh. - Java được tổ chức theo lớp (class). Các lệnh và các hàm (kể cả hàm main) phải thuộc một lớp nào đó, chúng không được đứng bên ngoài của lớp. CHÚ THÍCH TRONG JAVA BIÊN DỊCH VÀ THỰC THI • Biên dịch chương trình – Vào chế độ Console của Windows – Gõ câu lệnh javac Hello.java – Nếu không có thông báo lỗi, file Hello.class sẽ được tạo ra • Thực thi chương trình – Gõ câu lệnh java Hello (không cần .class) IDE PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG JAVA PHẦN 2 HẰNG, BIẾN, KIỂU DỮ LIỆU TOÁN TỬ TỪ KHÓA (keyword) • Từ khóa cho các kiểu dữ liệu cơ bản : byte, short, int, long, float, double, char, boolean. • Từ khóa cho phát biểu lặp: do, while, for, break, continue. • Từ khóa cho phát biểu rẽ nhánh: if, else, switch, case, default, break. • Từ khóa đặc tả đặc tính một method: private, public, protected, final, static, abstract, synchronized. • Hằng (literal): true, false, null. • Từ khóa liên quan đến method: return, void. TỪ KHÓA (keyword) • Định danh là dùng biểu diễn tên của biến, của phương thức, của lớp. • Trong Java, định danh có thể sử dụng ký tự chữ, ký tự số và ký tự dấu. • Ký tự đầu tiên phải là ký tự chữ, dấu gạch dưới (_), hoặc dấu dollar ($). • Có sự phân biệt giữa ký tự chữ hoa và chữ thường. Ví dụ: Hello, _prime, var8, tvLang ĐỊNH DANH (identifier) • Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình. • Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến. • Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự (Unicode), ký số. • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái, một dấu gạch dưới hay dấu dollar. • Tên biến không được trùng với các từ khóa (xem lại các từ khóa trong java). • Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên. • Trong java, biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình. BIẾN (variable) • Cách khai báo ; = ; • Gán giá trị cho biến = ; • Biến công cộng (toàn cục): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình, thường được khai báo dùng từ khóa public, hoặc đặt chúng trong một class. • Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo BIẾN (variable) KIỂU DỮ LIỆU (data type) Kiểu dữ liệu: – Kiểu dữ liệu cơ sở (Primitive data type) – Kiểu dữ liệu tham chiếu hay dẫn xuất (reference data type) – Kiểu dữ liệu cơ sở của Java bao gồm các nhóm sau: số nguyên, số thực, ký tự, kiểu luận lý (logic) – Kiểu dữ liệu tham chiếu là các kiểu dữ liệu đối tượng. Ví dụ như: String, Byte, Character, Double, Boolean, Integer, Long, Short, Font, và các lớp do người dùng định nghĩa. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ (primitive type) Kiểu cơ sở Kiểu luận lý boolean Kiểu số kiểu nguyên kiểu thực Kiểu ký tự char byte short int long float double KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Kiểu số nguyên • Kiểu số thực Kiểu Kích thước Khoảng giá trị byte 8 bits -128127 short 16 bits -3276832767 int 32 bits -231231 – 1 long 64 bits -263263 – 1 Kiểu Kích thước Khoảng giá trị float 32 bits -3.4e383.4e38 double 64 bits -1.7e3081.7e308 • Kiểu boolean: Nhận giá trị true hoặc false • Kiểu char: Kiểu ký tự theo chuẩn Unicode Một số hằng ký tự: Ký tự Ý nghĩa \b Xóa lùi (BackSpace) \t Tab \n Xuống hàng \r Dấu enter \” Nháy kép \’ Nháy đơn \\ Số ngược \f Đẩy trang \uxxxx Ký tự unicode KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ Kiểu số nguyên – Bốn kiểu số nguyên khác nhau là: byte, short, int, long – Kiểu mặc định của các số nguyên là kiểu int – Không có kiểu số nguyên không dấu – Không thể chuyển biến kiểu int và kiểu boolean như trong ngôn ngữ C/C++ VD: int x = 0; long y=100; int a=1,b,c; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Kiểu số nguyên: boolean b = false; if (b == 0) { System.out.println("Xin chao"); } Lúc biên dịch, đoạn chương trình trên sẽ báo lỗi vì ta không được so sánh biến kiểu boolean với biến kiểu int. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ Một số lưu ý đối với các phép toán trên số nguyên: -Nếu hai toán hạng kiểu long thì kết quả là kiểu long. -Một trong hai toán hạng không phải kiểu long sẽ được chuyển thành kiểu long trước khi thực hiện phép toán. - Nếu hai toán hạng đầu không phải kiểu long thì phép tính sẽ thực hiện với kiểu int. - Các toán hạng kiểu byte hay short sẽ được chuyển sang kiểu int trước khi thực hiện phép toán. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ Kiểu dấu chấm động: • Kiểu float có kích thước 4 byte và giá trị mặc định là 0.0f • Kiểu double có kích thước 8 byte và giá trị mặc định là 0.0d • Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu dấu chấm động: float x = 100.0/7; double y = 1.56E6; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ Một số lưu ý với các phép toán trên số dấu chấm động: - Nếu mỗi toán hạng đều có kiểu dấu chấm động thì phép toán chuyển thành phép toán dấu chấm động. - Nếu có một toán hạng là double thì các toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành kiểu double trước khi thực hiện phép toán. - Biến kiểu float và double có thể ép chuyển sang kiểu dữ liệu khác (trừ kiểu boolean). KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Kiểu ký tự – Biểu diễn các ký tự trong bộ mã Unicode – 216 = 65536 ký tự khác nhau : – từ '\u0000' đến '\uFFFF' • Kiểu luận lý (boolean) – Hai giá trị: true hoặc false – Giá trị mặc định: false – Không thể chuyển thành kiểu nguyên và ngược lại KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Kiểu mảng – Khai báo: int[] iarray; hoặc int iarray[]; – Cấp phát: iarray = new int[100]; – Khởi tạo: int[] iarray = {1, 2, 3, 5, 6}; char[] carray = {‘a’, ‘b’, ‘c’}; Chú ý: Luôn khởi tạo hoặc cấp phát mảng trước khi sử dụng – Một số khai báo không hợp lệ: int[5] iarray; int iarray[5]; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ Kiểu mảng – Truy cập mảng • iarray[3] = 0; • carray[1] = ‘z’; Chú ý: Chỉ số của mảng được tính từ 0 – Lấy số phần tử mảng: iarray.length KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Khi gặp phải sự không tương thích kiểu dữ liệu chúng ta phải tiến hành chuyển đổi kiểu dữ liệu cho biến hoặc biểu thức KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ • Toán tử ép kiểu: = (kiểu_dữ_liệu) ; float fNum = 2.2; int iCount = (int) fNum • Ép kiểu rộng (widening conversion): từ kiểu nhỏ sang kiểu lớn (không mất mát thông tin) • Ép kiểu hẹp (narrow conversion): từ kiểu lớn sang kiểu nhỏ (có khả năng mất mát thông tin) HẰNG (LITERAL) • Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình • Tên hằng được đặt theo qui ước giống như tên biến • Tiếp vĩ ngữ: l, L, f, F, d, D int i=1; long i=1L; • Hằng ký tự: là một ký tự đơn nằm giữa 2 dấu nháy đơn. HẰNG (LITERAL) • Hằng chuỗi: là tập hợp các ký tự được đặt giữa hai dấu nháy kép “”. Một hằng chuỗi không có ký tự nào là một hằng chuỗi rỗng. Ví dụ: “Hello Wolrd” Lưu ý: Hằng chuỗi không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở nhưng vẫn được khai báo và sử dụng trong các chương trình • Toán tử số học Toán tử Ý nghĩa + Cộng - Trừ * Nhân / Chia nguyên % Chia dư ++ Tăng 1 -- Giảm 1 TOÁN TỬ (OPERATOR) TOÁN TỬ (OPERATOR) • Toán tử quan hệ & logic Toán tử Ý nghĩa == So sánh bằng != So sánh khác > So sánh lớn hơn < So sánh nhỏ hơn >= So sánh lớn hơn hay bằng <= So sánh nhỏ hơn hay bằng || OR (biểu thức logic) && AND (biểu thức logic) ! NOT (biểu thức logic) • Toán tử gán (assignment) Toán tử Ví dụ Giải thích = int c=3, d=5, c=4; += c+=7 c=c+7 -= d-=4 d=d-4 *= e*=5 e=e*5 /= f/=3 f=f/3 %= g%=9 g=g%9 TOÁN TỬ (OPERATOR) TOÁN TỬ (OPERATOR) • Toán tử điều kiện ? : int x = 10; int y = 20; int Z = (x<y) ? 30 : 40; • Độ ưu tiên của các phép toán trong ngôn ngữ Java cũng gần giống như ngôn ngữ C/C++. Thứ tự ưu tiên từ trái qua phải và từ trên xuống dưới như bảng sau: 1 . [] () 2 ++ -- ! ~ 3 * / % 4 + - 5 > >>> 6 = 7 == != 8 & 9 ^ 10 && 11 || 12 ?: 13 = ĐỘ ƯU TIÊN CỦA CÁC PHÉP TOÁN Ví dụ: import java.lang.*; import java.io.*; class VariableDemo { static int x, y; public static void main(String[] args) { x = 10; y = 20; int z = x+y; System.out.println("x = " + x); System.out.println("y = " + y); System.out.println("z = x + y =" + z); System.out.println("So nho hon la so:" + Math.min(x, y)); char c = 80; System.out.println("ky tu c la: " + c); } } MỘT VÍ DỤ VỀ PHÉP TOÁN HẾT CHƯƠNG 1
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_phan_mem_chuong_1_tong_quan_ngon_ngu_java.pdf