Bài giảng Kỹ thuật điều khiển khí nén - Đào chí cường
Ch-ơng 1: những vấn đề chung về khí nén và
công nghệ khí nén
1.1. Vài nét về sự phát triển của kỹ thuật khí nén.
ứng dụng khí nén bắt đầu từ tr-ớc công nguyên. Ví dụ: nhà triết học ng-ời
Hi Lạp Ktesibios (năm 140, tr-ớc Công nguyên) và học trò của ông là Heron (năm
100, tr-ớc Công nguyên) đã chế tạo ra thiết bị bắn tên hay ném đá khí nén (hình
l.l). Dây cung đ-ợc căng bằng áp suất khí trong 2 xilanh thông qua 2 đòn bẩy nối
với 2 Piston của 2 xilanh đó. Khi buông dây cung ra, áp suất của không khí nén
làm tăng vận tốc bay của mũi tên. Sau đó
một số phát minh sáng chế của Klesibios
và Heron nh-: thiết bị đóng, mở cửa bằng
khí nén; Bơm súng phun lửa cũng đ-ợc
sáng chế trong thời kỳ này. Khái niệm
''Pneumatica'' cũng đ-ợc dùng trong
thập kỷ này. Từ "Pneumatic" xuất phát
từ tiếng cổ Hy Lạp có nghĩa là "gió",
"hơi thở", còn trong triết học có nghĩa là
"linh hồn". Thuật ngữ "Pneuma" để
chỉ một ngành khoa học về khí động học
và các hiện t-ợng liên quan đã đ-ợc đúc
kết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật điều khiển khí nén - Đào chí cường
Tă”ng tttt ff KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BỘ MễN CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ ĐIỀU HềA KHễNG KHÍ ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN KHÍ NẫN TRèNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC NGÀNH: CƠ ĐIỆN TỬ CHUYấN NGÀNH: CễNG NGHỆ CƠ ĐIỆN & BẢO TRè, CễNG NGHỆ CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ ĐIỀU HềA KHễNG KHÍ GIẢNG VIấN: TS. ĐÀO CHÍ CƯỜNG Năm 2015 kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 1 Ch-ơng 1: những vấn đề chung về khí nén và công nghệ khí nén 1.1. Vài nét về sự phát triển của kỹ thuật khí nén. ứng dụng khí nén bắt đầu từ tr-ớc công nguyên. Ví dụ: nhà triết học ng-ời Hi Lạp Ktesibios (năm 140, tr-ớc Công nguyên) và học trò của ông là Heron (năm 100, tr-ớc Công nguyên) đã chế tạo ra thiết bị bắn tên hay ném đá khí nén (hình l.l). Dây cung đ-ợc căng bằng áp suất khí trong 2 xilanh thông qua 2 đòn bẩy nối với 2 Piston của 2 xilanh đó. Khi buông dây cung ra, áp suất của không khí nén làm tăng vận tốc bay của mũi tên. Sau đó một số phát minh sáng chế của Klesibios và Heron nh-: thiết bị đóng, mở cửa bằng khí nén; Bơm súng phun lửa cũng đ-ợc sáng chế trong thời kỳ này. Khái niệm ''Pneumatica'' cũng đ-ợc dùng trong thập kỷ này. Từ "Pneumatic" xuất phát từ tiếng cổ Hy Lạp có nghĩa là "gió", "hơi thở", còn trong triết học có nghĩa là "linh hồn". Thuật ngữ "Pneuma" để chỉ một ngành khoa học về khí động học và các hiện t-ợng liên quan đã đ-ợc đúc kết. Tuy nhiên sự phát triển của khoa học kĩ thuật thời đó không đồng bộ, nhất là sự kết hợp các kiến thức về cơ học, vật lí, vật liệu còn thiếu, cho nên phạm vi ứng dụng của khí nén còn rất hạn chế. Mãi cho đến thế kỷ 17, kĩ s- chế tạo ng-ời Đức Otto von Guerike (1602-1686), nhà toán học và triết học ng-ời Pháp Blaise Pascal (1623-1662), cũng nh- nhà vật lí ng-ời Pháp Denis Papin (1647-1712) đã xây dựng nên nền tảng cơ bản ứng dụng khí nén. Trong thế kỷ 19, các máy móc thiết bị sử dụng năng l-ợng khí nén lần l-ợt đ-ợc phát minh, nh-. th- vận chuyển trong ống bằng khí nén (1835) của Josef Ritter (Austria), phanh bằng khí nén (1880), búa tán đinh bằng khí nén (1861). Trong lĩnh vực xây dựng đ-ờng hầm xuyên dãy núi Alpes ở Thụy Sĩ (1857) lần đầu tiên ng-ời ta sử dụng khí nén với công suất lớn. Vào những năm 70 của thế kỷ 19 xuất hiện ở Pari một trung tâm sử dụng năng l-ợng khí nén lớn với công suất 7350kW. Khí nén đ-ợc vận chuyển tới nơi tiêu thụ trong đ-ờng ống với đ-ờng kính 500 mm và dài nhiều km. Tại đó khí nén đ-ợc nung nóng lên nhiệt độ từ 500 C đến 1500 C để tăng công suất truyền động động cơ, các thiết bị búa hơi... Hình 1.1. Thiết bị bắn tên kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 2 Với sự phát triển mạnh mẽ của năng l-ợng điện, vai trò sử dụng năng l-ợng bằng khí nén bị giảm dần. Tuy nhiên việc sử dụng năng l-ợng bằng khí nén vẫn đóng một vai trò cốt yếu ở những lĩnh vực, mà khi sử dụng năng l-ợng điện sẽ nguy hiểm, sử dụng năng l-ợng bằng khí nén ở những dụng cụ nhỏ, nh-ng truyền động với vận tốc lớn, sử dụng năng l-ợng bằng khí nén ở những thiết bị nh- búa hơi, dụng cụ dập, tán đinh... và nhiều nhất là các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt trong các máy. Thời gian sau chiến tranh Thế giới thứ 2, việc ứng dụng năng l-ợng bằng khí nén trong kĩ thuật điều khiển phát triển khá mạnh mẽ. Với những dụng cụ, thiết bị, phần tử khí nén mới đ-ợc sáng chế và đ-ợc ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau, sự kết hợp khí nén với điện-điện tử là nhân tố quyết định cho sự phát triển của kĩ thuật điều khiển trong t-ơng lai. Hãng FESTO (Đức) có những ch-ơng trình phát triển hệ thống điều khiển bằng khí nén rất đa dạng, không những phục vụ cho công nghiệp, mà còn phục vụ cho sự phát triển các ph-ơng tiện dạy học (Didactic). 1.2. Khả năng ứng dụng của khí nén 1.2.1. Trong lĩnh vực điều khiển Sau chiến tranh Thế giới thứ 2, nhất là vào những năm 50 và 60 của thế ký 20 này, là thời gian phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật điều khiển bằng khí nén. giai đoạn tự động hóa quá trình sản xuất đ-ợc phát triển rộng rãi và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chỉ riêng ở Cộng hòa Liên bang Đức dã có 60 hãng chuyên sản xuất các phân tử điều khiển bằng khí nén. Hệ thống điều khiển bằng khí nén đ-ợc sử dụng ở những lĩnh vực mà ở đó dễ xảy ra các vụ cháy nổ, các thiết bị phun sơn; các loại đồ gá kẹp các chi tiết nhựa, chất dẻo; hoặc là đ-ợc sử dụng cho lĩnh vực sản xuất các thiết bị điện tử, vì các thiết bị khí nén có thể đảm bảo điều kiện vệ sinh môi tr-ờng rất tốt và an toàn cao. Ngoài ra hệ thống điều khiển bằng khí nén đ-ợc sử dụng trong các dây chuyền rửa tự động; trong các thiết bị vận chuyển và kiểm tra của thiết bị lò hơi, thiết bị mạ điện, đóng gói, bao bì và trong công nghiệp hóa chất. 1.2.2. Hệ thống truyền động Các dụng cụ, thiết bị máy va đập Các thiết bị, máy móc trong lĩnh vực khai thác, nh- khai thác đá, khai thác than; trong các công trình xây dựng, nh- xây dựng hầm mỏ, đ-ờng hầm,.... Truyền động quay Truyền động động cơ quay với công suất lớn bằng năng l-ợng khí nén giá thành rất cao. Nếu so sánh giá thành tiêu thụ điện của một động cơ quay bằng kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 3 năng l-ợng khí nén và một động cơ điện có cùng một công suất, thì giá thành tiêu thụ điện của một động cơ quay bằng năng l-ợng khí nén cao hơn 10 đến 15 lần so với động cơ điện. Nh-ng ng-ợc lại thể tích và trọng l-ợng nhỏ hơn 30% so với động cơ điện có cùng công suất. Những dụng cụ vặn vít từ M4 đến M300; máy khoan, công suất khoảng 3,5 kw; máy mài, công suất khoảng 2,5 kw, cũng nh- những láy mài với công suất nhỏ, nh-ng với số vòng quay cao 100.000 vòng/phút thì khả năng sử dụng động cơ truyền động bằng khí nén là phù hợp. Truyền động thẳng Vận dụng truyền động bằng áp suất khí nén cho chuyển động thẳng trong các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt chi tiết, trong các thiết bị đông gói, trong các loại máy gia công gỗ, trong các thiết bị làm lạnh, cũng nh- trong hệ thống phanh hãm của ô tô. Trong các hệ thống đo và kiểm tra. Dùng trong các thiết bị đo và kiểm tra chất l-ợng sản phẩm. 1.3. -u nh-ợc điểm của hệ thống truyền động khí nén a) -u điểm - Do khả năng chịu nén của không khí, cho nên có thể tích chứa khí nén một cách thuận lợi. Nh- vậy có khả năng ứng dụng để thành lập một trạm tích chứa khí nén. - Có khả năng truyền tải năng l-ợng xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén nhỏ và tổn thất áp suất trên đ-ờng dẫn ít. - Đ-ờng dẫn khí nén ra (thải ra) không cần thiết (ra ngoài không khí). - Chi phí thấp để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đ-ờng dẫn khí nén đã có sẵn. - Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn đ-ợc đảm bảo. b) Nh-ợc điểm - Lực truyền tải trọng thấp. - Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi, bởi vì khả năng đần hồi của khí nén lớn, cho nên không thể thực hiện những chuyển động thẳng hoặc quay đều. - Dòng khí nén thoát ra ở đ-ờng dẫn ra gây nên tiếng ồn. Hiện nay, trong Lĩnh vực điều khiển, ng-ời ta th-ờng kết hợp hệ thống điều khiển bằng khí nén với cơ, hoặc với điện, điện tử. Cho nên rất khó xác định một cách chính xác rõ ràng -u nh-ợc điểm của từng hệ thống điều khiển. kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 4 1.4. Đặc điểm, tính chất của không khí nén. - Số l-ợng: có thể coi là vô tận. - Việc vận chuyển: có thể đ-ợc l-u thông dễ dàng trong các đ-ờng ống dẫn, với một khoảng cách nhất định. Đ-ờng hồi về không cần thiết vì khí nén sau khi công tác đ-ợc thoát ra ngoài môi tr-ờng. - L-u trữ: Máy nén khí không nhất thiết phải hoạt động liên tục. Không khí nén đ-ợc l-u trữ trong các bình chứa, đ-ợc lắp nối trong hệ thống ống dẫn để cung cấp cho sử dụng khi cần thiết. - Nhiệt độ: Không khí nén ít bị thay đổi theo nhiệt độ. - Chống cháy nổ: Không có nguy cơ gây cháy bởi khí nén nên không tốn phí về phòng cháy. Hoạt động với áp suất khoảng 6 - 7 bar nên việc phòng nổ không quá phức tạp. - Mức độ sạch: Không khí nén sạch ngay cả trong tr-ờng hợp l-u thông trong các đ-ờng ống hay thiết bị. Không một nguy cơ gây bẩn nào phải lo tới. Điều này đặc biệt cần thiết trong các ngành công nghiệp thực phẩm, vải sợi, lâm sản, thuộc da - Cấu tạo trang thiết bị: Đơn giản nên có giá thành thấp. - Vận tốc: Không khí nén có thể l-u thông với tốc độ rất cao. Vận tốc công tác của các xilanh khí nén th-ờng trong khoảng 1 đến 2 m/s, trong một số tr-ờng hợp có thể đạt 5 m/s. - Tính dễ điều chỉnh: Vận tốc và áp lực của những thiết bị công tác dùng khí nén đ-ợc điều chỉnh một cách vô cấp. - Vấn đề quá tải: Các công cụ và thiết bị khí nén đảm nhận tải trọng cho đến khi chúng dừng hẳn, cho nên sẽ không xảy ra quá tải. Để phân định một cách cặn kẽ các lĩnh vực áp dụng kỹ thuật khí nén, cần phải biết các tính chất không thể không chú trọng đến sau đây: - Cách xử lý: Không khí nén phải đ-ợc chuẩn bị sao cho không chứa bụi bẩn, tạp chất và n-ớc vì chúng làm cho các phần tử khí nén chóng mòn. - Tính chịu nén: Không khí có tính nén đ-ợc, cho phép thay đổi và điều chỉnh vận tốc của Piston. - Lực tác dụng: Không khí đ-ợc nén sẽ không kinh tế nếu ch-a đạt đ-ợc một công suất nhất định, áp suất làm việc th-ờng đ-ợc chấp nhận là 7 bar. Lực tác dụng đ-ợc giới hạn trong khoảng 20000 đến 30000 N (2000 đến 3000 kp). Độ lớn của lực tác dụng còn phụ thuộc vào vận tốc và hành trình. kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 5 - Thoát khí: Không khí nén xả ra ngoài tạo âm thanh gây ồn, nh-ng nhờ các bộ giảm thanh gắn ở từng đ-ờng thoát nên vấn đề này đã đ-ợc giải quyết. - Giá thành: Không khí nén là một nguồn năng l-ợng dồi dào, đơn giản và sẵn có nên hệ thống sử dụng có giá thành thấp. 1.5. Các đại l-ợng vật lý và đơn vị đo. Không khí trong bầu khí quyển là một hỗn hợp các khí nh-: - Nitơ chiếm khoảng 78% thể tích - ôxy chiếm khoảng 21% còn lại là một số khí nh-: Cacbonic, Acgông, Hyđrô, Nêông, Hêli, Criptông, Xênon, Để hiểu rõ thêm các định luật về động lực học và trạng thái của không khí, d-ới đây liệt kê các thông số vật lý và các hệ thống đo l-ờng. Trong thực tế ng-ời ta th-ờng dùng hai hệ thống đo l-ờng thuận lợi trong việc nghiên cứu và ứng dụng là hệ kỹ thuật và hệ SI. a. Các thông số cơ bản: Thông số Ký hiệu Hệ kỹ thuật Hệ SI Chiều dài Khối l-ợng Thời gian Nhiệt độ C-ờng độ dòng điện C-ờng độ ánh sáng L m t T I mét (m) kp.s2/m giây (s) 0C Ampe mét (m) kg giây (s) K A Candela (Cd) b- Các thông số dẫn xuất: Thông số Ký hiệu Hệ kỹ thuật Hệ SI Lực Diện tích Thể tích L-u l-ợng áp suất F A V Q p kp = kg.f = 9,8 N m2 m3 m3/s at (kỹ thuật) kp/cm2 1 N = 1 kg.m/s2 m2 m3 m3/s Pa (1 Pa = 1 N/m2) bar (1 bar = 105 Pa) kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 6 Công thức Niutơn: F = m . a (1-1) ở đây: m - Khối l-ợng. a - Gia tốc g - Gia tốc trọng tr-ờng (g = 9,81 m/s2). Quan hệ giữa các thông số trên nh- sau: Khối l-ợng 1 kg = 1 kp.s2/9,81.m Lực 1 kp = 9,81 N Để đơn giản tính toán ta lấy 1 kp = 10 N. Nhiệt độ ở điểm 0: 00C = 2730 K nghĩa là T = 273,15 + t ở nhiệt độ khác: 10C = 1 K c. Đơn vị đo áp suất Đơn vị cơ bản của áp suất theo Hệ đo l-ờng SI lâ Pascal. áp suất là lực tác dụng của các phân tử theo ph-ơng pháp tuyến lên một đơn vị diện tích thành bình chứa khí hoặc chất lỏng đó. áp suất đ-ợc kí hiệu là: p A F p ; N/m2 (1-2) Trong đó: F - Lực tác dụng của các phân tử khí hoặc chất lỏng (N) A – Diện tích thành bình (m2) (Một Pascal là áp suất phân bố đều lên bề mặt có diện tích 1m2 với lực tác động vuông góc lên bề mặt đó là 1 Newton “N”) - Đơn vị đo áp suất là N/m2 hoặc Pa (Pascal) và bar, ta có: l Pascal (Pa) = l N/m2 1 Pa = 1 kg m/s2/m2 =1 kg/ms2 Trong thực tế ng-ời ta dùng đơn vị bội số của Pascal là Megapascal (MPa). 1MPa = l.000.000 Pa = 106 Pa Ngoài ra còn dùng đơn vị bar: 1 bar = 105 Pa = 100.000 Pa và đơn vị kp/cm2 (theo DIN - Tiêu chuẩn của Càng hòa Liên bang Đức) 1 kp/cm2 = 0,980665 bar = 0,981 bar 1 bar = 1,01972Kp/cm2 = 1,02 kp/cm2 kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 7 Trong thực tế ng-ời ta coi: 1 bar = 1 kp/cm2 = 1 at (1 at = 0,98 bar = 735,5 mm Hg = 10 mm H2O) - Các quy đổi trên đúng trong tr-ờng hợp chiều cao cột chất lỏng ở 00C. Ngoài ra một sô n-ớc (Anh, Mỹ) còn sử dụng đơn vị đo áp suất: Pound (0,45336kg) per Square Inch (6,4521 cm2) Kí hiệu Ibf/in2 (psi). 1 bar = 14,5 psi 1psi = 0,06895 bar - ở Việt nam quen dùng đơn vị kG/cm2 t-ơng đ-ơng với kp/cm2. - áp suất thật của chất khí đ-ợc gọi là áp suất tuyệt đối (Hình 1..2), kí hiệu là p và nó là một thông số trạng thái. áp suất tuyệt đối của khí quyển kí hiệu là p. Phần áp suất của chất khí lớn hơn áp suất khí quyển gọi là áp suất d-, kí hiệu là pd và áp suất khí quyển là po ta có: 0pppd (1-3) - Phần áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển gọi là áp suất chân không, kí hiệu là pck. ckd ppp (1-4) - Thông th-ờng trong khí nén các đại l-ợng (nhiệt độ, áp suất) đ-ợc quy chuẩn theo DIN 1343 nh- sau: Trạng thái chuẩn kỹ thuật: - Nhiệt độ: KT 15,293 ; Ct 020 . - áp suất: barmNPap 980665,0/5,980665,98066 2 . kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 8 Trạng thái chuẩn vật lý: - Nhiệt độ: KT 15,273 ; Ct 00 . - áp suất: barmNPap 01325,1/101325325.101 2 . - Dụng cụ đo áp suất gọi chung là áp kế. Có nhiều loại áp kế: áp kế chất lỏng, áp kế lò xo... áp kế dùng để đo áp suất tuyệt đối của khí quyển gọi là baromet, áp kế dùng để đo áp suất d- gọi là manomet, áp kế dùng đo độ chân không gọi là chân không kế. - áp suất sử dụng trên tất cả các thiết bị là áp suất d-. 1.6. Các tính chất và các định luật cơ bản của chất khí a) Không khí có tính chịu nén. Không khí là một hỗn hợp khí xác định gồm nhiều thành phần nh- ôxy, hyđrô, nitơ, hơi nước, nên có thể nén và giãn nở được. Định luật Boyle Mariotte. Định luật Boyle – Mariotte đã phát biểu: Một l-ợng khí nhất định ở nhiệt độ không thay đổi thì áp suất tuyệt đối tỉ lệ nghịch với thể tích (V) hoặc thể tích riêng (v). Const)T(t = (1-5) ta có: ConstV.p = hoặc Constv.p = (1-6) Điều đó có nghĩa là tích giữa áp suất và thể tích là hằng số đối với một l-ợng khí xác định (p tăng thì V giảm). ConstV.pV.pV.p === 3132211 (1-7) b) Thể tích không khí thay đổi theo nhiệt độ. Với một l-ợng áp suất d- không đổi và nhiệt độ tăng 1 K thì thể tích không khí tăng thêm 1/273 thể tích của chính nó. Định luật Gay – Lussac 1: Định luật: Một l-ợng khí nhất định ở điều kiện áp suất không đổi thì thể tích (V) hay thể tích riêng (v) và nhiệt độ tuyệt đối (T) tỉ lệ thuận với nhau. Constp= (1-8) Ta có: Const T V = hay 2 1 2 1 T T V V = (1-9) kỹ thuật điều khiển khí nén GV: Đào Chớ Cường Trang 9 Sự thay đổi thể tích V là: 1 12 122 )( . T TT VVVV Ta có: )( 12 1 1 112 TT T V VVVV (1-10) Định luật Gay – Lussac 2: Định luật: Một l-ợng khí nhất định ở điều kiện thể tích (V) không đổi thì áp suất (p) và nhiệ ... e K1, K2, K3 và K4. - Cuộn dây điện từ 1Y1. - Đèn H1 kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 126 Tên gọi các cực đấu dây của tiếp điểm, công tắc. Loại tiếp điểm Kí hiệu - Tiếp điểm th-ờng đóng 1, 2 - Tiếp điểm th-ờng mở 3, 4 - Tiếp điểm th-ờng đóng của rơle thời gian 5, 6 - Tiếp điểm th-ờng mở của rơle thời gian 7, 8 - Tiếp điểm chuyển đổi 1, 2, 4 - Tiếp điểm chuyển đổi của rơle thời gian 5, 6, 8 Ví dụ: Hình 5.36. Cấu tạo, kí hiệu và tên cọc đấu dây của rơle. Bảng chia mạch của rơle - Rơle này có các tiếp điểm đặt tại các nhánh 3, 4, 6, 7 của sơ đồ mạch điện. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 127 5.7.2. Thiết kế mạch điều khiển điện - Khí nén. 1. Nguyên tắc thiết kế. Sơ đồ mạch điện – Khí nén gồm hai phần. - Sơ đồ mạch điện điều khiển. - Sơ đồ mạch khí nén. Sơ đồ mạch đ-ợc biểu diễn, khi ch-a có tác động tín hiệu vào. Ký hiệu các phần tử đ-ợc mô tả ở trên. Sự liên hệ giữa sơ đồ mạch điện và sơ đồ khí nén đ-ợc ghi chú bằng các kí hiệu số t-ơng ứng của rơle trong mạch điện và nam châm điện (cuộn dây điện từ) của van đảo chiều hoặc rơle áp suất - điện trong mạch khí nén. 2. Các mạch điện điều khiển cơ bản. a. Mạch điều khiển một xi lanh. a) b) Hình 5.37. Sơ đồ điều khiển một xi lanh . a) Điều khiển trực tiếp xi lanh đơn. b) Điều khiển gián tiếp xi lanh kép. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 128 Khi ta ấn nút S1cung cấp điện cho cuộn dây điện từ 1M1, cuộn dây này sinh ra lực từ tác động làm cho nòng van dịch chuyển, piston của 1A đi ra. Khi thôi tác động lò xo đẩy nòng van đi về làm cho piston của 1A hồi vị về vị trí ban đầu. b. Mạch điều khiển logic. Mạch đấu song song (mạch OR) Hình 5.38. Sơ đồ mạch đấu song song của hai tiếp điểm “hoặc” (mạch OR). a) Sơ đồ mạch khí nén với đơn. b) Sơ đồ mạch khí nén với kép. c) Sơ đồ mạch điện điều khiển trực tiếp. d) Sơ đồ mạch điện điều khiển gián tiếp. - Mạch sẽ hoạt động khi ta ấn một trong hai nút bấm S1 hoặc S2. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 129 Mạch đấu nối tiếp (mạch AND) Hình 5.39. Sơ đồ mạch đấu nối tiếp của hai tiếp điểm “và” (mạch AND). a) Sơ đồ mạch khí nén với đơn. b) Sơ đồ mạch khí nén với kép. c) Sơ đồ mạch điện điều khiển trực tiếp. d) Sơ đồ mạch điện điều khiển gián tiếp. - Mạch sẽ hoạt động khi ta ấn đồng thời cả hai nút bấm S1 và S2. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 130 - Tóm tắt nguyên lý hoạt động của mạch điện phần tử đ-a tín hiệu đ-ợc đấu song song và nối tiếp đ-ợc trình bày ở bảng d-ới đây. Trong đó: 0: Nút bấm không đ-ợc ấn hoặc piston không đi ra. 1: Nút bấm đ-ợc ấn hoặc piston đi ra. Bảng 1: Nguyên lý hoạt động mạch OR. Nút bấm S1 đ-ợc bấm Nút bấm S2 đ-ợc bấm Piston đi ra S1 S2 1M1 Không Không Không 0 0 0 Đúng Không Đúng 1 0 1 Không Đúng Đúng 0 1 1 Đúng Đúng Đúng 1 1 1 Bảng 2: Nguyên lý hoạt động mạch AND. Nút bấm S1 đ-ợc bấm Nút bấm S2 đ-ợc bấm Piston đi ra S1 S2 1M1 Không Không Không 0 0 0 Đúng Không Không 1 0 0 Không Đúng Không 0 1 0 Đúng Đúng Đúng 1 1 1 c. L-u trữ tín hiệu. Trong một số tr-ờng hợp, chúng ta cần phải l-u trữ tín hiệu điện để cho hệ thống có thể hoạt động. Ví dụ: Trên hình 2.39a, để piston của 1A có thể đi ra hết hành trình thì ta phải giữ các nút bấm S1 và S2 trong một khoảng thời gian. Vậy để không phải giữ tay ta cần phải l-u trữ tín hiệu điện. L-u trữ tín hiệu bằng van đảo chiều kích hoạt hai đầu bằng cuộn dây điện từ. - Cán piston của 1A đi ra khi ta tác động vào nút bấm nút S1 và đi về khi ta bấm nút S2 (hình 2.40). kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 131 b) Hình 5.40. L-u trữ tín hiệu bằng van đảo chiều. a) Hồi vị bằng nút bấm. b) Hồi vị tự động kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 132 L-u trữ tín hiệu bằng rơle điện từ. Để l-u trữ tín hiệu ta có thể dùng tiếp điểm của rơle vào việc duy trì nguồn nuôi, ph-ơng pháp này có hai dạng mạch nh- sau: - ON trội (nút bật trội hơn nút tắt) - OFF trội (nút tắt trội hơn nút bật) Hình 5.41. L-u trữ tín hiệu bằng tiếp điểm của rơle. a) Mạch l-u trữ tín hiệu ON trội. b) Mạch l-u trữ tín hiệu OFF trội Nếu nút bấm ON đ-ợc ấn, cuộn dây rơle K1 hoạt động làm cho tiếp điểm K1 đóng (hình 5.41a) và khi thôi tác động vào nút ấn thì tiếp điểm K1 vẫn đóng. Tín hiệu điện bật đ-ợc duy trì. Đó là tác dụng l-u trữ tín hiệu của rơle. Khi tác động vào nút OFF tiếp điểm của rơle K1 mở ra cắt nguồn cung cấp cho cuộn dây K1. Nếu ấn đồng thời cả hai nút ON và OFF thì mạch điện vẫn đ-ợc duy trì (hình 5.41a) ta có mạch ON trội. T-ơng tự nh- trên ở sơ đồ (hình 5.41b) ta có OFF trội nên mạch điện cung cấp cho cuộn dây rơle không đ-ợc duy trì nên tiếp điểm của rơle vẫn mở mạch, dòng điện cung cấp cho cuộn dây rơle cắt. Trong kỹ thuật điều khiển thì mạch OFF trội đ-ợc sử dụng nhiều hơn vì nó đảm bảo an toàn hơn. Th-ờng dùng trong mạch điện an toàn (EMERGENCY). kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 133 Hình 5.42. Điều khiển bằng tiếp điểm duy trì. Bảng 3: So sánh giữa mạch ON trội và OFF trội. Trạng thái Tín hiệu l-u trữ bởi rơle với van kích hoạt bằng điện hồi vị bằng lò xo Mạch ON trội Mạch OFF trội Tín hiệu ON và OFF đồng thời Van hoạt động Van nằm ở trạng thái ban đầu Nguồn không nối (không tín hiệu) Van nằm ở trạng thái ban đầu Van nằm ở trạng thái ban đầu kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 134 d. Mạch điều khiển với rơle thời gian tác động trễ. Trong rất nhiều ứng dụng, yêu cầu công nghệ quá trình điều khiển cần điều chỉnh thời gian thực hiện. Để giải quyết vấn đề đó ta sử dụng rơle thời gian. Hình 5.43. Điều khiển hồi vị trễ (rơle đóng trễ). Nguyên lý hoạt động của mạch: Khi ta ấn nút S1, cán piston của 1A đi ra tác động vào công tắc hành trình 1S2 làm cho K2 hoạt động. Rơle K2 hoạt động sẽ tác dụng trễ lê tiếp điểm của nó một khoảng thời gian t. Nh- vậy sau khi đi ra vị trí ngoài cùng thì piston của xi lanh 1A dừng lại một khoảng thời gian t sau đó mới quay trở về. 1 0 1S2 1 0 K2 1 0 K1 1 2 3 4=1 1 0 1A 1 0 S1 kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 135 3. Mạch điều khiển điện - khí nén theo nhịp. a. Đặc điểm của quá trình điều khiển theo nhịp. Nguyên tắc thực hiện của điều khiển theo nhịp là các b-ớc thực hiện lệnh tiến hành tuần tự. ở ph-ơng án này ng-ời ta sử dụng các phần tử nhớ để thực hiện nhịp điều khiển. Có nghĩa là khi các lệnh trong nhịp thực hiện song thì sẽ ra lệnh cho nhịp tiếp theo (Set) và đồng thời sẽ xoá (Reset) lệnh nhịp thực hiện tr-ớc đó. Nh- vậy khối của nhịp điều khiển gồm các chức năng sau: - Đ-a tín hiệu cho nhịp tiếp theo. - Xoá các lệnh của nhịp tr-ớc đó. - Thực hiện lệnh của tín hiệu điều khiển. Nhịp thứ nhất Zn sẽ đ-ợc xoá bằng nhịp cuối cùng Zn+1. S R 1 A1 A2 S R 1 & A3 S R 1 & A4 S R 1 & & Zn Yn Zn+1 X1 X2 X3 Yn+1 X4 Hình 5.44. Sơ đồ biểu diễn đơn giản chuỗi điều khiển theo nhịp (DIN 40 700). A - Các tín hiệu ra của quá trình điều khiển. X - Tín hiệu đầu vào. Y - Tín hiệu thực hiện nhịp điều khiển (Set). Z - Tín hiệu xóa thực hiện nhịp (Reset). SR - Phần tử nhớ (có thể dùng ON trội hoặc OFF trội). & - Phần tử logic. b. Ví dụ quy trình điều khiển theo nhịp. Một trạm khoan gồm hai 1A và 2A. Qúa trình giữ chặt và khoan phôi liệu diễn ra tự động. Sau khi ấn nút khởi động “START”, Piston 1A đi ra kẹp chặt phôi cần gia công, sau đó phôi đ-ợc khoan nhờ 2A. Khi khoan xong thì 2A và 1A quay trở về. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 136 Khi tác động vào nút ấn START, các xilanh sẽ thực hiện quy trình theo yêu cầu đề ra. Mỗi nhịp đều có mạch tự duy trì. Sau khi ấn nút khởi động START, lần l-ợt nhịp 1 đến các nhịp tiếp theo đ-ợc tiến hành. Nhịp cuối cùng tác động cho quy trình trở về trạng thái ban đầu. 2 V1 2S1 2S2 2 A1 A 1 V1 4 2 5 1 3 1Y1 1S2 1S3 4 2 5 1 3 2Y1 a) b) Hình 5.45. Sơ đồ bố trí máy khoan. a) Sơ đồ bố réi máy khoan. b) Biểu đồ trạng thái quá trình hoạt động. Mạch điều khiển với van đảo chiều hồi vị bằng lò xo. +24V 0V 1Y1 K1 33 34 K1 A1 A2 2Y1 K2 33 34 1S2 3 4 START 3 4 K1 13 14 K2 A1 A2 1S3 3 4 K2 13 14 K1 23 24 K3 A1 A2 2S2 3 4 K3 13 14 K2 23 24 K4 A1 A2 2S1 3 4 K4 13 14 K3 23 24 K5 A1 A2 K4 23 24 1S2 3 4 K4 41 42 K3 31 32 K5 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 3 10 4 5 11 6 7 11 8 9 10 1 Hình 5.46. Sơ đồ mạch điện điều khiển quy trình khoan. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 137 Mạch điều khiển với van đảo chiều 5/2 xung. - Nếu ta chọn van đảo chiều 5/2 xung, cả hai phía tác động bằng nam châm điện, sơ đồ mạch điều khiển điện đ-ợc biểu diễn ở hình sau. - Mặc dù mỗi nhịp có mạch tự duy trì, nh-ng nếu nhịp tiếp theo đ-ợc thực hiện, thì nhịp tr-ớc đó phải đ-ợc xoá. ơ +24V 0V 1Y1 K1 43 44 K1 A1 A2 1S2 3 4 START 3 4 K1 13 14 K2 A1 A2 1S3 3 4 K2 23 24 K3 A1 A2 2S2 3 4 K3 23 24 K4 A1 A2 2S1 3 4 K4 23 24 K5 A1 A2 1S2 3 4 K2 11 12 K1 23 24 K2 33 34 K3 33 34K5 13 14 K4 33 34 K5 33 34 SET 3 4 K3 11 12 K4 11 12 K5 21 22 K1 31 32 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 2 3 12 9 4 5 14 1 6 7 13 3 8 9 15 5 1 10 7 1Y1 K1 43 44 2Y2 K3 43 44 K5 A1 A2 1S2 3 4 2Y1 K2 43 44 1Y2 K4 43 44 K4 33 34 K5 33 34 SET 3 4 K1 31 32 9 10 11 12 13 14 2 V1 2S1 2S2 2 A1 A 1 V1 4 2 5 1 3 1Y1 1Y2 1S2 1S3 4 2 5 1 3 2Y1 2Y2 Hình 5.47. Sơ đồ mạch điều khiển quy trình khoan. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 138 4. Mạch điều khiển điện - khí nén theo tầng. a. Ph-ơng pháp thiết kế mạch điều khiển theo tầng. - Ph-ơng pháp thiết kế mạch điều khiển điện khí nén đ-ợc xây dựng dựa trên cơ sở thiết kế mạch điều khiển bằng khí nén. Trong điều khiển khí nén tín hiệu vào và tín hiệu ra đều là tín hiệu khí nén còn trong điều khiển điện khí nén tín hiệu vào là tín hiệu điện. Ngoài mạch công tác khí nén ta phải thiết kế mạch điều khiển bằng điện (Rơ le, công tắc). Trong phần này trình bằng ph-ơng pháp mạch điều khiển điện khí nén theo tầng cho hệ thống điều khiển hành trình. Nh- đã biết trong mỗi tầng ta thiết kế mạch điều khiển tuần tự, tức là dựa theo nguyên tắc tín hiệu vào khác nhau thì tín hiệu ra khác nhau và ng-ợc lại. Mạch điều khiển điện đ-ợc thiết kế theo tầng. Các b-ớc thiết kế đ-ợc tiến hành nh- sau: - B-ớc 1: Vẽ sơ đồ hành trình b-ớc - B-ớc 2: Xác định hệ điều kiện. - B-ớc 3: Chia tầng. - B-ớc 4: Cách thiết kế các tầng trong điều khiển bằng điện khí nén. Cần đặc biệt chú ý tại bất kỳ thời điểm nào cũng chỉ có một tầng hoạt động. Các tầng khác không có điện. - B-ớc 5: Thiết kế mạch (tổng hợp mạch). Trong điều khiển khí nén ng-ời ta có thể sử dụng phần tử lôgíc còn trong hệ điều khiển rơ le công tắc thông th-ờng các mối liên kết đ-ợc vẽ bằng cách mắc nối tiếp hoặc song song. Ví dụ liên kết AND ta sử dụng mạch nối tiếp còn liên kết OR thì sử dụng mạch song song. Các tầng điều khiển bằng khí nén đ-ợc tạo ra bằng các van đảo chiều 5/2 hai đầu điều khiển bằng khí nén. Các tầng điều khiển trong mạch điện thì đ-ợc tạo ra bằng các rơ le. Để tạo ra hai tầng ng-ời ta dùng một rơ le. Mạch hai tầng đ-ợc thiết kế nh- hình vẽ bên. Hình 5.48. Sơ đồ mạch điện hai tầng. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 139 - Để tạo ra ba tầng ng-ời ta dùng hai rơ le. Mạch ba tầng đ-ợc thiết kế nh- sau: Hình 5.49. Sơ đồ mạch điện ba tầng. - Để tạo ra bốn tầng ng-ời ta dùng 3 rơ le. Mạch bốn tầng đ-ợc thiết kế nh- d-ới: Hình 5.50. Sơ đồ mạch điện bốn tầng. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 140 - Để tạo ra n tầng ng-ời ta dùng n-1 rơ le. Mạch n đ-ợc thiết kế nh- hình vẽ: Hình 5.51. Sơ đồ mạch điện n tầng. b. Ví dụ . Một bộ phận vận chuyển hàng hóa từ băng chuyền này đến một băng chuyền khác ở vị trí cao hơn. Nhiệm vụ này đ-ợc thực hiện bởi hệ thống điều khiển điện khí nén có sơ đồ bố trí hệ thống d-ới đây. Hệ thống có thể chạy đơn một chu trình hoặc chạy tự động nhiều chu trình liên tục. Hình 5.52. Sơ đồ bố trí hệ thống vận chuyển hàng hóa. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 141 Tr-ớc khi tiến hành xây dựng sơ đồ mạch điều khiển ta cần phải xác định những vấn đề sau: - Cần phải có bao nhiêu b-ớc để thực hiện chu trình. - Phần tử nào hoạt động trong mỗi b-ớc. - Những tín hiêu nào, điều kiện gì cần cho b-ớc kế tiếp. Chu trình hoạt động của thiết bị: B-ớc Hoạt động của 1A Hoạt động của 2A Hoạt động của 3A Kết thúc của b-ớc, điều kiện hoạt động của b-ớc tiếp theo Tác dụng của b-ớc hoạt động 1 Đứng yên Đứng yên Đi về Tác động tới B5 Mở cơ cấu chặn kiện hàng 2 Đi ra Đứng yên Đi ra Tác động tới 1B2 Nâng kiện hàng lên 3 Đứng yên Đi ra Đứng yên Tác động tới 2B2 Đẩy kiện hàng ra ngoài 4 Đi về Đi về Đứng yên Tác động tới 1B1, 2B1 Quay trở về trạng thái ban đầu Bảng Panel điều khiển của thiết bị: Công tắc nguồn Dừng khẩn cấp Chạy tự động Chạy đơn Khởi độnglại Tắt tự động Khởi động tự động Khởi động chu trình đơn Hình 5.53. Sơ đồ bố trí bảng điều khiển của thiết bị. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 142 - “Dừng khẩn cấp”: Khi tác động vào nút này thì các mạch cung cấp điện, khí nén đều phải đóng. Riêng mạch khí nén phải xả thông với khí trời. - “Khởi động lại”: Thiết lập lại toàn bộ hệ thống về trạng thái ban đầu. Xilanh 1A, 2A ở vị trí trong cùng, 3A ở vị trí ngoài cùng. - “Tắt tự động”: Dừng chạy tự động, thiết lập lại toàn bộ hệ thống về trạng thái ban đầu. Bảng xác định phần tử cho thiết bị nâng: Bộ phận Van điện từ Cảm biến hành trình Phần tử điều khiển Ghi chú Ra Vào Khác Ra Vào Khác 1A 1M1 1M2 - 1B2 1B1 Chuỗi điều khiển 1 2A 2M1 2M2 - 2B2 2B1 Chuỗi điều khiển 2 3A 3M1 - 3B1 Chuỗi điều khiển 3 Cấp khí 0M1 Van cấp nguồn B5 Hàng trên bàn nâng S1 Công tắc nguồn S2 Nút dừng khẩn cấp (loại th-ờng đóng) S3 Chạy đơn (MAU) S4 Chạy tự động (AUT) S5 Khởi động lại. S6 Bật tự động S7 Chu trình đơn S8 Tắt tự động kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 143 Biểu đồ trạng thái: Hình 5.54. Biểu đồ trạng thái của thiết bị nâng. Sơ đồ mạch khí nén: Hình 5.55. Sơ đồ mạch khí nén của thiết bị nâng. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 144 Sơ đồ mạch điện điều khiển: Hình 5.56a. Sơ đồ mạch điện cho thiết bị nâng - phần tử điều khiển. Hình 5.56b. Sơ đồ mạch điện cho thiết bị nâng - cảm biến. kỹ thuật điều khiển điện khí nén GV Đào Chớ Cường Trang 145 Hình 5.56c. Sơ đồ mạch điện cho thiết bị nâng - tiếp điểm điều khiển các b-ớc. Hình 5.56d. Sơ đồ mạch điện cho thiết bị nâng - các cuộn dây điện từ.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_dieu_khien_khi_nen_dao_chi_cuong.pdf