Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương IV: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Lê Thu Hoa

Nội dung

qHiệu quả trong phân bổ tài nguyên

ØHiệu quả tĩnh

ØHiệu quả động

qMô hình khai thác tài nguyên có thể tái tạo

qMô hình khai thác tài nguyên không tái tạo

 

pdf 9 trang phuongnguyen 4060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương IV: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Lê Thu Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương IV: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Lê Thu Hoa

Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương IV: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Lê Thu Hoa
1Kinh tế và Quản lý
môi trường 
Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa
ĐT: 5651971; 0913043585
Email: hoalethu@neu.edu.vn
hoalethu@yahoo.com 
Nội dung
qHiệu quả trong phân bổ tài nguyên
ØHiệu quả tĩnh
ØHiệu quả động
qMô hình khai thác tài nguyên có thể tái tạo
qMô hình khai thác tài nguyên không tái tạo
Chương IV: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
2I. Hiệu quả trong phân bổ tài nguyên
Hiệu quả tĩnh (không tính đến yếu tố thời gian)
TB: Tổng lợi ích của việc phân bổ tài nguyên
TC: Tổng chi phí của việc phân bổ tài nguyên
NB: Lợi ích ròng của phân bổ tài nguyên
à Phân bổ tài nguyên hiệu quả nếu
Max NB = TB - TC
à điều kiện: MB = MC
Áp dụng trong bài toán khai thác TN tái tạo
I. Hiệu quả trong phân bổ tài nguyên
Hiệu quả động (tính đến yếu tố thời gian, khi khai thác tài nguyên
trong thời gian dài)
Bt: Lợi ích của việc khai thác tài nguyên tại thời điểm t (t = 0 – n)
Ct: Chi phí của việc khai thác tài nguyên tại thời điểm t
àKhai thác tài nguyên hiệu quả nếu: 
à Điều kiện: giá trị hiện tại của lợi ích ròng cận biên do việc khai thác
tài nguyên (MNBt = Bt - Ct) tại các thời điểm bằng nhau:
å
= +
-
=
n
t
t
tt
r
CB
NPV
0 )1(
B0 – C0 B1 – C1 B2 – C2 Bn - Cn
------------- = -------- = ------------ = .. ------------
(1 + r)0 (1 + r)1 (1 + r)2 (1 + r)n
Áp dụng trong bài toán khai thác TN không tái tạo
3Đồ thị tăng trưởng sinh học
của tài nguyên
Y*(S)
Trữ 
lượng 
Tăng 
trưởng
Y(S) 
0 So S1 SMSY
SMSS
Y(S1)
S2
(Trữ lượng S < So: Loài có nguy cơ tuyệt chủng vì số lượng cá thể quá ít)
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
Trường hợp tài nguyên thủy sản
Quan sát đường cong tăng trưởng
1. Khi trữ lượng thấp (S0 – S1)
- Số lượng sinh > số lượng chết nhưng tốc độ tăng trưởng Y thấp
- Trữ lượng S tăng chậm
2. Khi trữ lượng cao hơn (S1 – SMSY)
- Số lượng cá thể đông, điều kiện môi trường thuận lợi à Tốc độ 
tăng trưởng Y cao
- Trữ lượng S tăng nhanh và đạt cực đại tại SMSY
3. Khi trữ lượng rất cao (Sau SMSY)
- Quá nhiều TS à cạnh tranh à tốc độ tăng trưởng giảm dần về đến 
= 0
- Trữ lượng tiếp tục tăng đến khi cân bằng với sức tải của môi 
trường
4. Tại SMSS, trữ lượng tối đa bền vững:
Trữ lượng cân bằng với sức tải của môi trường
4Tăng trưởng sinh học và khai thác tài nguyên
St+1 – St = Y(St) – Ht
Trong đó 
n St: Trữ lượng của tài nguyên tại thời điểm t
n St+1: Trữ lượng tài nguyên tại thời điểm t +1
n Y(St): Tăng trưởng của tài nguyên do sinh, 
chết, tăng cơ học
n Ht: lượng khai thác ở thời điểm t
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
Ảnh hưởng của việc khai thác đến trữ lượng
tài nguyên
1. Nếu H > Y(S) ® St+1 – St < 0
2. Nếu H 0
3. Nếu H = Y(S) ® St+1 – St = 0
(trữ lượng không đổi & ở mức bền vững)
à Trong từng chu kỳ, mức khai thác tối ưu về
mặt sinh học là tại SMSY. Tại sao???
à Có phải là mức khai thác tối ưu kinh tế???
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
5Mức khai thác tối ưu
(trong từng chu kỳ)
Khai thác tối ưu về mặt sinh học là tại SMSY
Vì: Mức khai thác lớn nhất (H = Y max) tại mỗi
chu kỳ mà không làm suy giảm trữ lượng
??? Liệu đây có phải mức khai thác tối ưu xét
từ giác độ kinh tế?
à Cần xét đến chi phí và doanh thu của việc
khai thác
Hàm khai thác kinh tế 
H = H(E,S)
Trong đó: 
p E là nỗ lực khai thác (chỉ số tổng hợp về lao động, vốn, thời 
gian, trang thiết bị .)
p S là trữ lượng
à Có mối quan hệ nào giữa: 
Ø E & H ? 
Ø S & H ? 
Ø E & S ?
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
6Doanh thu và chi phí của việc khai thác TN 
Giả thiết
p Giá bán P=1
® Tổng doanh thu TR= P x H = H(E,S)
• Mức khai thác bằng đúng mức tăng trưởng tại 
từng thời điểm
® Đường TR có hình dạng giống đường cong tăng 
trưởng
p Giá một đơn vị nỗ lực là c (constant)
® Tổng chi phí khai thác TC= c*E
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
Revenue/Cost
Effort
TC=c*E
Total Cost=c*E
E1 E0
Total Revenue=P*H(E,S)
TR0
So sánh mức nỗ lực khai thác khi tài nguyên tự do tiếp cận 
(E0) và mức tối ưu cá nhân (E1), mức nào hiệu quả hơn???
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
7Khai thác tối ưu xã hội: Gợi ý chính sách
So sánh mức đánh bắt tối ưu cá nhân và tối ưu xã hội
1. Chi phí cá nhân: TC = c*E
àKhai thác tối ưu đối với cá nhân tại: MR = MC
2. Chi phí xã hội: TSC = TC + EC
(EC là chi phí ngoại ứng hoặc chi phí cơ hội đối với xã
hội do việc đánh bắt của các cá nhân)
à Khai thác tối ưu đối với xã hội tại: MR = MSC
® mức nỗ lực khai thác tối ưu xã hội: ES < E1
® Chính sách: thuế khai thác tài nguyên
T = EC (hay t = MEC)
II. Mô hình khai thác tài nguyên tái tạo
III. Mô hình khai thácTài nguyên 
không tái tạo (UR hoặc ER)
• Các loại UR (hoặc ER): Khoáng sản, than, dầu, khí đốt
• Đặc điểm: Khối lượng (Trữ lượng) hữu hạn 
Trữ lượng hiện tại (trữ lượng kinh tế)
Trữ lượng tiềm năng (liên quan đến công nghệ và thay đổi giá cả)
à Trữ lượng tiềm năng có thể trở thành trữ lượng hiện tại 
trong tương lai
•Nếu không khai thác à trữ lượng S không đổi so với khi 
mới được phát hiện S = S
•Nếu khai thác, sử dụng mà không tái chế, tái sử dụng thì 
tài nguyên sẽ cạn kiệt với cùng tốc độ khai thác, sử dụng 
8Chi phí cơ hội và UR
•Do trữ lượng TN hữu hạn, khai thác và sử dụng sẽ dẫn 
đến cạn kiệt hoàn toàn (S à So)
èViệc sử dụng mỗi đơn vị tài nguyên ở hiện tại sẽ làm 
mất đi (hoàn toàn và vĩnh viễn) khả năng sử dụng của 
đơn vị tài nguyên đó, tạo ra 1 chi phí cơ hội đối với việc 
sử dụng trong tương lai
è Chi phí cơ hội của việc khai thác, sử dụng tài nguyên 
không tái tạo chính là giá trị của một lợi ích tương lai bị 
mất đi do sử dụng hiện tại
è Chi phí cơ hội còn được gọi là chi phí sử dung (User 
cost hoặc Royalty, Rent, Net Price hoặc lợi ích cận biên, 
MB) 
Mô hình khai thác 2 thời kỳ 
• Hai thời kỳ: t và t+1 
èLợi ích tương lai bị mất đi do khai thác ở giai đoạn t là
MUCt+1 = P t+1 – MCt+1
è Giá trị hiện tại của lợi ích đó là
PVt+1 = (Pt+1 – MCt+1) / (1+r) 
Giả thiết: Qt > 0, Qt+1 > 0
Mô hình khai thác tối ưu phải thỏa mãn điều kiện: Lợi ích 
cận biên (đã chiết khấu) của mỗi đơn vị tài nguyên được 
khai thác ở hiện tại và tương lai là như nhau
tức là Pt - MCt = (Pt+1 – MCt+1) / (1+r)
III. Mô hình khai thácTài nguyên 
không tái tạo (UR hoặc ER)
9Mô hình khai thác 2 thời kỳ
Pt - MCt = (Pt+1 – MCt+1) / (1+r) (1)
è (Pt - MCt) * (1 + r) = (Pt+1 – MCt+1) 
hoặc MUCt * (1+r) = MUCt+1
è (2)
èQuy tắc r-percent: Chi phí cơ hội (chưa chiết khấu) của việc
sử dụng tài nguyên tăng bằng tỷ lệ lãi suất r (Quy tắc Hotelling)
??? Nếu (MUCt+1 – MUCt) / MUCt < r, 
Thì khai thác tài nguyên hôm nay hay để lại sẽ có lợi hơn? 
Vai trò của tỷ lệ chiết khấu r?
(MUCt+1 – MUCt) 
------------------- = r
MUCt
III. Mô hình khai thácTài nguyên
không tái tạo (UR hoặc ER)
Phương trình giá theo thời gian
• Mô hình khai thác hai giai đoạn
P1 = MC + (Po - MC) * (1+r)
à P1 = MC + MUC1
• Mô hình khai thác n giai đoạn
Pt = MC + (Po - MC) * (1+r)t
à Pt = MC + MUCt
P = MC + MUC gọi là Định giá đầy đủ chi phí
à Giá thị trường của tài nguyên không tái tạo tăng theo
thời gian khi tài nguyên trở nên khan hiếm
à Liệu giá tài nguyên có tăng liên tục không?
III. Mô hình khai thácTài nguyên 
không tái tạo (UR hoặc ER)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_iv_kinh_te_ta.pdf