Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Lao động với phát triển kinh tế

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng

4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển

4.3. Vai trò của lao động với phát triển kinh tế

4.4. Đặc điểm thị trường lao động ở các nước đang phát triển

pdf 33 trang phuongnguyen 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Lao động với phát triển kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Lao động với phát triển kinh tế

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Lao động với phát triển kinh tế
CHƯƠNG 4
LAO ĐỘNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2/12/2017 1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
4.3. Vai trò của lao động với phát triển kinh tế
4.4. Đặc điểm thi ̣ trường lao động ở các nước đang phát triển
2/12/2017 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Slide bài giảng;
• PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo
trình Kinh tế phát triển, NXB ĐH Kinh tê ́
quốc dân: Chương 7.
2/12/2017 3
Lược sử về dân số và TTKT thê ́ giớỉ ̀ ́ ̀ ́
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 4
Lược sử về dân số và TTKT thê ́ giớỉ ̀ ́ ̀ ́
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 5
Lược sử về dân số và TTKT thê ́ giớỉ ̀ ́ ̀ ́
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 6
Lược sử về dân số và TTKT thê ́ giớỉ ̀ ́ ̀ ́
2/12/2017 7
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Một số khái niệm
• Nguồn lao động (NLĐ): là một bộ phận của dân số, bao
gồm những người trong độ tuổi lao động theo quy định, có
khả năng tham gia lao động và những người ngoài độ tuổi
lao động hiện đang làm việc.
• Tuổi lao động: khác nhau giữa các quốc gia, thậm chí giữa
các thời ky ̀ trong một quốc gia.
– Ở Việt Nam: độ tuổi lao động là 15-60 tuổi đối với nam; 15-55 tuổi
đối với nữ (Luật Lao động)
 Vê ̀ mặt số lượng: NLĐ bao gồm (1) bộ phận dân số từ 15 tuổi trở
lên có việc làm; (2) dân sô ́ trong độ tuổi lao động, có kha ̉ năng lao
động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm công việc nội
trợ gia đình, những người không có nhu cầu làm việc và những
người thuộc tình trạng khác (kê ̉ ca ̉ nghi ̉ hưu trước tuổi quy định)
 Vê ̀ mặt chất lượng: NLĐ được đánh giá vê ̀ trình độ chuyên môn,
trí lực va ̀ thê ̉ lực của người lao động.2/12/2017 8
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Một số khái niệm
• Lực lượng lao động (LLLĐ): là một bộ phận của nguồn
lao động, bao gồm những người đang đi làm và đang
tìm việc (ILO – International Labor Organization).
 Ở Việt Nam hiện nay, LLLĐ được xác định là bộ phận
dân số từ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người
thất nghiệp. Đại lượng này phản ánh khả năng cung ứng
lao động thực tế của xã hội.
• Lực lượng lao động tham gia hoạt động kinh tế (hay dân
số hoạt động kinh tế): là những người trong LLLĐ đang
làm việc và trực tiếp tạo ra thu nhập cho xã hội.
2/12/2017 9
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng lao động
(a) Dân số: tác động đến quy mô, cơ cấu LLLĐ
– Biến động dân số tự nhiên: xảy ra do tác động của việc sinh
đẻ và tử vong.
– Biến động cơ học: xảy ra do tác động của quá trình di cư dân
số.
2/12/2017 10
 Biến động dân sô ́ tự nhiên:
Trường phái Cổ điển (Malthus): xã hội loài người chấp nhận
“một cách thụ động” quá trình gia tăng dân sô ́: dân sô ́ tăng
lên theo cấp sô ́ nhân cho đến khi mức sống của con người đạt
đến mức vừa đủ. VD: Ấn Độ, Trung Quốc.
Trường phái Tân Cổ điển: ly ́ thuyết hành vi người tiêu dùng:
“các bậc cha mẹ” luôn cố gắng tối đa hoá độ thoả dụng với
ngân sách có giới hạn và “sinh con” được xem như hành vi
tiêu dùng một loại hàng hoá thông thường. Quyết định “sinh
con” chịu sự tác động của hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay
thế.
Lý thuyết nhấn mạnh vai trò người phụ nữ: người phụ nữ là
chủ thể đưa ra quyết định “sinh con”. Ngoài ra, có các yếu tố
tác động khác như: giáo dục cho phụ nữ, mức độ giàu có của
gia đình, văn hoá, tín ngưỡng.2/12/2017 11
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 12
Biến động dân sô ́ tự nhiên
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 13
Biến động dân sô ́ tự nhiên
 Biến động dân sô ́ cơ học:
Trên phương diện vi mô: di dân do mục đích mưu cầu một
cuộc sống tốt đẹp hơn (thường là kinh tế).
Trên phương diện vĩ mô: di dân là kết quả của quá trình toàn
cầu hoá và tự do hoá thương mại quốc tế ngày càng tăng.
Theo quan niệm cu ̃, các nhân tô ́ tác động di dân bao gồm:
• Nhân tố XH: thoát khỏi những rào cản XH lạc hậu
• Nhân tố tự nhiên: thoát khỏi các bất lợi (lụt lội, hạn hán)
• Nhân tố nhân khẩu học
• Nhân tố văn hoa ́: sự hấp dẫn của “phồn hoa đô hội”
• Nhân tố truyền thông, điều kiện giao thông, cơ sở hạ tầng, hê ̣
thống giáo dục va ̀ kết quả của quá trình hiện đại hoa ́ nói chung..
2/12/2017 14
 Biến động dân sô ́ cơ học:
Theo quan niệm hiện đại: chu ́ trọng nhân tô ́ kinh tế:
• Tiền lương:
– Cơ hội kinh tế của “nơi đến” được cải thiện di cư tăng
– Cơ hội kinh tế của “nơi đi” được cải thiện di cư giảm
– Chi phí di dân tăng hạn chế di cư
• Thu nhập kỳ vọng va ̀ mô hình của Todaro: người dân đưa ra
quyết định di dân dựa trên sự khác biệt về thu nhập kỳ vọng
(chứ không phải thu nhập thực tê ́) giữa “nơi đi” va ̀ “nơi đến”.
2/12/2017 15
Ví dụ minh hoa ̣ Mô hình Todaro trong quyết định di dân
Hiện tại Trung hạn Dài hạn
Thị trường LĐ NT TT NT TT NT TT
Tỷ lệ thất nghiệp 0% 20% 0% 40% 0% 50%
Khả năng có việc làm 100% 80% 100% 60% 100% 50%
Thu nhập bình quân/việc làm 100 200 100 200 100 200
Quyết định Ở lại Di cư Ở lại Di cư Ở lại Di cư
Thu nhập kỳ vọng 100 160 100 120 100 100
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 16
Biến động dân sô ́ cơ học
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 17
Biến động dân sô ́ cơ học
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 18
Biến động dân sô ́ cơ học
Product A
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
Product B
• Feature 1
• Feature 2
• Feature 3
2/12/2017 19
Biến động dân sô ́ cơ học
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng lao động
(b) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động:
Công thức:
Tỷ lệ này khác nhau tuỳ theo tuổi tác, giới tính và chịu
ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, văn hoá, xã hội khác.
VD: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ có xu
hướng tăng lên từ LDCs sang DCs.
(c) Thời gian lao động: có xu hướng giảm cùng với tăng
trưởng kinh tế.2/12/2017 20
Tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động
=
Lực lượng lao động
*100%
Nguồn lao động
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động
(a) Giáo dục đào tạo:
– Là cách thức tích luỹ vốn con người thông qua tích luỹ tri
thức, tiếp thu công nghệ và sáng tạo công nghệ mới
– Nâng cao trình độ, kỹ năng làm việc của người lao động cũng
như năng suất và hiệu quả làm việc.
– Người dân có thêm ý thức và kiến thức để tự chăm sóc bản
thân, tăng cường sức khoẻ.
 Đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư cho tương lai.
2/12/2017 21
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động
(b) Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ:
– Thứ nhất, tăng sức bền bỉ, dẻo dai, khả năng tập trung khi làm
việc, góp phần tăng năng suất lao động, đảm bảo phát huy trí
lực.
– Thứ hai, kéo dài tuổi thọ, gia tăng sức khỏe, làm tăng số
lượng người có khả năng lao động, góp phần gia tăng lực
lượng lao động.
2/12/2017 22
2/12/2017 23
2/12/2017 24
2/12/2017 25
4.1. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng
* Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động
(c) Tác phong lao động:
– Tác phong lao động thể hiện ở tính kỷ cương, kỷ luật trong
lao động, tác phong công nghiệp, khả năng hợp tác, tính tự
chủ sáng tạo trong công việc.
2/12/2017 26
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
* Các khái niệm về thị trường lao động
• Thị trường lao động: là tập hợp những sự trao đổi “hàng
hoá” sức lao động giữa một bên là những người sở hữu
sức lao động và một bên là những người cần thuê sức
lao động đó.
• Cung lao động: là lượng lao động mà người làm thuê có
thể chấp nhận để cung ứng ở mỗi mức giá nhất định.
Cung lao động phụ thuộc vào tiền lương, số lượng và
chất lượng lao động...
• Cầu lao động: là lượng lao động mà người thuê có thể
thuê ở mỗi mức giá nhất định. Cầu lao động phụ thuộc
vào quy mô sản xuất, tiền lương
• Việc làm: là mọi hoạt động tạo ra thu nhập mà không bị
pháp luật cấm (Luật Lao động).2/12/2017 27
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
* Thất nghiệp
• Thất nghiệp: là tình trạng một số người trong lực lượng
lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc
làm ở mức tiền công nhất định (ILO);
• Nguyên nhân thất nghiệp:
– Thất nghiệp tạm thời
– Thất nghiệp cơ cấu
– Thất nghiệp theo ly ́ thuyết cô ̉ điển (Luật tiền lương tối thiểu)
2/12/2017 28
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
* Thất nghiệp
• Các hình thức thất nghiệp:
– Thất nghiệp hữu hình: là những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng tham gia lao động, sẵn sàng tham gia lao động
nhưng thực tế không có việc làm. Hiện tượng này xảy ra chủ
yếu ở khu vực thành thị, tập trung ở những người lao động
trẻ.
– Thất nghiệp trá hình: là tình trạng người lao động có việc làm
nhưng:
• Ở khu vực nông thôn: biểu hiện là thiếu việc làm hoặc làm việc
không sử dụng hết phần thời gian, được gọi là bán thất nghiệp.
• Ở khu vực thành thị: biểu hiện là làm việc với năng suất rất
thấp, thu nhập rất thấp, thậm chí không đủ nuôi sống bản thân:
gọi là thất nghiệp vô hình.
2/12/2017 29
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
* Thất nghiệp
• Đánh giá thất nghiệp:
• Tác động của thất nghiệp:
2/12/2017 30
Tỷ lệ thất nghiệp =
Số người thất nghiệp
*100%
Lực lượng lao động
Tỷ lệ thời gian lao động
được sử dụng
=
Tổng số ngày làm việc thực tế
*100%
Tổng số ngày có nhu cầu làm việc
Kinh tế kém phát triển → thu hút ít lao động
↑ ↓
Vấn đề xã hội phức tạp ← thất nghiệp tăng
4.2. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển
Thi ̣ trường lao
động
Khu vực nông thôn Khu vực thành thị
phi chính thức
Khu vực thành thị
chính thức
Lĩnh vực SX
chủ yếu
Nông nghiệp Đa dạng, quy mô nhỏ Quy mô lớn, hiện đại,
nhiều lĩnh vực
Cung lao động Hệ số co dãn lớn Hệ số co dãn lớn Hệ số co giãn lớn
Cầu lao động Hệ số co dãn thấp Hệ số co dãn lớn Hệ số co giãn thấp
Điểm cân bằng Ở mức W rất thấp Tại mức W thực tê ́ Tại mức W thấp hơn
W thực tê ́
Đặc điểm
chung
Lao động trình độ thấp, tiền
công thấp, ít cạnh tranh, ít
linh hoạt, khả năng thích ứng
của lao động rất hạn chế
Hoạt động không chịu
sự điều tiết trực tiếp
của Nhà nước. Cơ sở
hạ tầng yếu kém, địa
điểm kinh doanh
thường di động. Sản
phẩm đa dạng, thường
không đảm bảo chất
lượng. Nguồn lực tài
chính hạn hẹp, ít tiếp
cận công nghệ mới.
Cơ cấu tổ chức tương
đối hoàn chỉnh, hoạt
động theo luật định.
Tiền công nhận được
thường cao hơn khu
vực nông thôn va ̀ khu
vực phi chính thức.
2/12/2017 31
2/12/2017 32
4.3. Vai tro ̀ của lao động với tăng trưởng và phát triển kinh tế
• Được thê ̉ hiện trong các học thuyết kinh tế từ trước đến
nay.
• Ngày nay, vai trò của lao động thể hiện trên 2 mặt:
– Một mặt lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu của quá
trình sản xuất, là nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất,
đặc biệt trong xu thế phát triển kinh tế tri thức hiện nay.
– Mặt khác, người lao động cũng là những người được hưởng
lợi ích của sự phát triển. Mục tiêu và động lực chính của sự
phát triển suy cho cùng là vì con người.
2/12/2017 33

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_4_lao_dong_voi_phat_trie.pdf