Bài giảng Kinh tế nông nghiệp - Chương 5: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp

NỘI DUNG

1 Bản chất và vai trò của các yếu tố nguồn lực

2 Sử dụng nguồn lực ruộng đất

3 Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp

4 Sử dụng nguồn lực vốn sản xuất trong nông nghiệp

5 Nguồn lực Khoa học công nghệ trong nông nghiệp

pdf 79 trang phuongnguyen 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế nông nghiệp - Chương 5: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế nông nghiệp - Chương 5: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp

Bài giảng Kinh tế nông nghiệp - Chương 5: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp
L o g o
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và PTNT
Bài giảng
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
GV: Ths. Nguyễn Hà Hưng
L o g o
Chương 5
KINH TẾ SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC 
TRONG NÔNG NGHIỆP
L o g o
NỘI DUNG
www.kinhtenongnghiepneu@gmail.com Pass: ktnnktqd
Bản chất và vai trò của các yếu tố nguồn lực1
Sử dụng nguồn lực ruộng đất2
Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp3
Sử dụng nguồn lực vốn sản xuất trong nông nghiệp4
Nguồn lực Khoa học công nghệ trong nông nghiệp5
L o g o
Company Logo www.themegallery.com
I. Bản chất và vai trò các yếu tố nguồn lực
Quá trình 
sản xuất
Lao động
Tư liệu
Lao động
Đối tượng
lao động
L o g o
I. Bản chất và vai trò các yếu tố nguồn lực
Bản chất
 là phạm trù kinh tế dùng để chỉ những nguồn tài
nguyên tự nhiên, kinh tế và xã hội đã, đang và sẽ được
sử dụng cho hoạt động kinh tế để tạo ra của cải vật
chất hay dịch vụ đáp ứng yêu cầu xã hội
www.neu.edu.vn
L o g o
Company Logo www.themegallery.com
Hình thái nguồn lực
Vật chất
- Đất đai
- Máy móc
- Thiết bị
- Kho tàng
- Nguyên nhiên vật 
liệu
- Giống
- Phân bón
- Thức ăn
- Sức lao động
- V.v.v. 
Nguồn lực
Giá trị
Sử dụng đồng tiền 
làm thước đo để định 
lượng và quy đổi các 
nguồn lực khác nhau
L o g o
Company Logo www.themegallery.com
Phân loại nguồn lực trong nông nghiệp
1
Nguồn nhân lực
- Số lượng lao 
động
- Chất lượng 
sức lao động
2
Phương tiện cơ 
khí
- Nguồn năng 
lượng: máy 
móc, gia súc
- Máy công tác, 
công cụ
- HT kết cấu hạ 
tầng kỹ thuật
3
Nguồn lực 
sinh học
- Vườn cây 
lâu năm
- Súc vật làm 
việc
- Súc vật sinh 
sản
- Công nghệ 
sinh học
4
Phương tiện 
hoá học
- Phân bón hoá 
học
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc thú y
- Chất kích 
thích
5
Đất đai, nguồn 
nước
- Đất đai
- Nguồn nước 
mặt
- Nguồn nước 
ngầm
L o g o
Đặc điểm của nguồn lực trong nông nghiệp VN
 ...là những tài nguyên quý hiếm có giới hạn
 mang tính khu vực và thời vụ
  nguồn lực đất đai rất có hạn
 VN, Diện tích tự nhiên/người thấp hơn bq thể giới 6 lần: 
0,55ha/3,36ha  thuộc nhóm có bq đất đai thấp nhất thế giới
 VN, Đất nông nghiệp: 0,1ha/người = 1/3 bq thế giới
 Nguồn lực sinh học đa dạng, phong phú nhưng 
chưa được khai thác có hiệu quả
 Nguồn lực vốn hạn chế
 Nhân lực dồi dào nhưng chưa sử dụng hợp lý  
thiếu việc làmthu nhập thấp
www.neu.edu.vn
L o g o
Vai trò của nguồn lực trong tăng trưởng và 
phát triển nông nghiệp
 Quyết định tốc độ tăng trưởng và phát triển nông
nghiệp
 Số lượng và chất lượng nguồn lực được huy động vào sản
xuất
 Tỷ lệ tham gia của các yếu tố nguồn lực vào vào quá trình sản
xuất
www.neu.edu.vn
Cơ khí
Sinh học
Hoá học
Đất, nước
Nhân lực
L o g o
Vai trò của nguồn lực trong tăng trưởng và 
phát triển nông nghiệp
 Đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững
 Sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn lực là tất yếu khách quan
 Nâng cao nhận thức, kiến thức cho người sản xuất
 Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nông thôn
www.neu.edu.vn
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Vị trí của nguồn lực ruộng đất
 Trong nông nghiệp, ruộng đất là yếu tố tích cực của sản xuất, 
là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
 vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao 
động
 vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động
 chất lượng đấtđịa tô trong nông nghiệp
www.neu.edu.vn
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Đặc điểm của ruộng đất
 Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của 
lao động
 Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất 
của ruộng đất là không có giới hạn
 Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều
 Ruộng đất – tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào 
thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất 
có chất lượng ngày càng tốt hơn
www.neu.edu.vn Bộ môn: KTNN&PTNT
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Những vấn đề có tính quy luật về vận động của ruộng 
đất trong nền kinh tế thị trường
 Quy luật ruộng đất ngày càng khan hiếm và độ màu mỡ của tự 
nhiên của ruộng đất có xu hướng giảm sút
 Quyền sử dụng ruộng đất trở thành hàng hóa trong điều kiện 
kinh tế thị trường
 Tập trung ruộng đất có xu hướng tăng lên theo yêu cầu phát 
triển của sản xuất hàng hóa
 Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đi đôi 
với quá trình chuyển đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng 
ngày càng tăng
www.neu.edu.vn Bộ môn: KTNN&PTNT
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Quỹ đất và đặc trưng của quỹ ruộng đất của Việt Nam
 Qũy đất (Số liệu thống kê 01/01/2013 – nghìn ha)
www.neu.edu.vn Bộ môn: KTNN&PTNT
Cả nước: 33097,2
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Quỹ đất và đặc trưng của quỹ ruộng đất của Việt Nam
 Qũy đất (Số liệu thống kê 01/01/2013)
www.neu.edu.vn BM: KTNN&PTNT
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Quỹ đất và đặc trưng của quỹ ruộng đất của Việt Nam
 Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp (Số liệu thống kê 
01/01/2013)
www.neu.edu.vn
Loại đất Diện tích (1000 ha) Tỷ lệ %
Đất nông nghiệp 26,371.50 100.00 
Đất sx nn 10,210.80 38.72 
Đất lâm nghiệp 15,405.80 58.42 
Đất NTTS 710.00 2.69 
Đất làm muối 17.90 0.07 
Đất nn khác 27.00 0.10 
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Quỹ đất và đặc trưng của quỹ ruộng đất của Việt Nam
 Diện tích và cơ cấu đất sx nn (Số liệu thống kê 01/01/2013 –
1000 ha)
www.neu.edu.vn
Đất 
sxnn
Dt: 10210,8 
(100%)
Đất trồng 
cây hàng 
năm:
Dt: 6422,8 
(62,9%)
Đất trồng 
cây lâu 
năm:
Dt: 3788,0 
(37,1%)
Đất trồng lúa:
4097,1 (63,79%)
Đất cỏ dùng vào ch/nuôi:
42,7 (0,66%)
Đất trồng cây h/năm khác:
2283,0 (35,55%)
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Đặc trưng đất nông nghiệp ở nước ta
 Quỹ đất nông nghiệp rất đa dạng: trên 13 nhóm đất chính
• Đất đỏ (54%): Trung du miền núi phía Bắc, Tây nguyên, Bắc trung bộ và 
Duyên hai miền Trung
• Đất xám, đất đen (2,48 triệu ha): Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
• Đất phù xa: ĐB Sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long
 Có một số nhóm đất chất lượng tốt:
• Đất bazan: thích hợp phát triển cà phê, cao su, hồ tiêu
• Đất phù sa: thích hợp trồng cây lương thực (lúa), cây CN ngắn ngày
• Một số có chất lượng xấu: đất bị bạc màu, đất chua mặn, đất cát ven biển
 Quỹ đất nông nghiệp nước ta không lớn: 
• Diện tích bình quân/đầu người thấp: 
– Xếp thứ 135/160 so với các nước trên Thế giới
– Xếp thứ 9 trong khu vực Đông Nam Á
– ĐB Sông Hồng – Diện tích bình quân đầu người quá thấp: 300 – 500 m2/người
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Hiệu quả sử dụng đất chưa cao
 Về thực hiện chỉ tiêu quy hoạch: 
• Đất vượt quy hoạch: trồng lúa nước: vượt 10,3%; Đất cây 
lâu năm: vượt 10,87%; Đất ở: vượt 2%
• Đất không đạt chỉ tiêu quy hoạch: thủy sản (84,72%), lâm 
nghiệp (96,27%), chuyên dùng (94,28%)
 Lãng phí do xd khu CN, đô thị
 Đất công ích quá quy định luật đất đai (5%)
• Đà Nẵng (15,46%)
• Hà Nội (13,94%)
• Bắc Ninh (11,7%)
• TT Huế (11,7%)
• Quảng Ninh (11,59%)
• Hà Tĩnh (11,10%).v.v..
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
II. Sử dụng nguồn lực ruộng đất
 Những biện pháp để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất 
nông nghiệp
 Điều tra, đánh giá, phân loại đất đai
 Đẩy mạnh thâm canh, tích cực mở rộng diện tích bằng khai 
hoang, tăng vụ
 Sử dụng tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc 
chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác
 Đẩy mạnh việc chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục tình 
trạng phân tán manh mún trong sử dụng đất
 Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất, khuyến khích thực 
hiện phương thức “ai giỏi nghề gì làm nghề đó”
 Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi dưỡng và 
cải tạo ruộng đất
 Tăng cường quản lý nhà nước đối với ruộng đất
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Khái niệm và đặc điểm
 Khái niệm: 
• Nguồn nhân lực trong nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia vào 
hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm số lượng và chất lượng của 
người lao động.
• Số lượng: Những người trong độ tuổi lao động và những người tham gia 
vào sản xuất nông nghiệp.
• Chất lượng: gồm thể lực và trí lực của người lao động
 Đặc điểm: 
• Mang tính thời vụ
• Thu hẹp về số lượng, chất lượng
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Xu hướng biến động nguồn nhân lực trong nông nghiệp
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
Tốc 
độ %
Thời 
gianGiai đoạn 1 Giai đoạn 2
Tốc độ tăng 
trự nhiên lđ 
nông nghiệp
Tốc độ thu 
hút lđ nông 
nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phân bố và sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp nước ta
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phân bố và sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp nước ta
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phân bố và sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp nước ta
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phân bố và sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp nước ta
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thiếu việc làm
Chung Thành thị
Nông 
thôn
Chung Thành thị
Nông 
thôn
2009
CẢ NƯỚC 2,90 4,60 2,25 5,61 3,33 6,51
Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp
www.neu.edu.vn Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
Nghìn đồng
1999 2002 2004 2006 2008
CẢ NƯỚC 295 356 484 636 995
Phân theo thành thị, nông thôn
Thành thị 517 622 815 1058 1605
Nông thôn 225 275 378 506 762
Phân theo vùng
Đồng bằng sông Hồng 282 358 498 666 1065
Trung du và miền núi phía Bắc 199 237 327 442 657
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền 
Trung 229 268 361 476 728
Tây Nguyên 345 244 390 522 795
Đông Nam Bộ 571 667 893 1146 1773
Đồng bằng sông Cửu Long 342 371 471 628 940
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng theo giá thực tế
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp
 Sự cách biệt của 20% số hộ giàu nhất và 20% số hộ nghèo nhất
• 1990 4,1 lần. 
• 1995 là 7,0
• 1999 là 7,6; 
• 2002 là 8,1; 
• 2004 là 8,34 ; 
• 2006 là 8,37.
• Tỷ trọng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất có xu 
hướng ngày càng thấp đi trong tổng thu nhập dân cư : 
năm 1995 là 21,1%; năm 1999 là 17,98%, năm 2006 là 17, 47%
 Năm 2008
• Hà nội: 42 lần : 75,2 triệu VS 1,8 triệu
• TP HCM: 109 lần: 240 triệu VS 2,2 triệu
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
Phân hoá giàu nghèo ngày càng rõ nét
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp
 Vấn đề đặt ra: 
• Tạo việc làm tăng thu nhập cho dân cư
• Phát triển nông nghiệp
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phương hướng và biện pháp sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong 
nông nghiệp
 Phương hướng
• Giải phóng mọi sức sản xuất ở nông thôn
• Khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng các nguồn lực của 
đất nước
• Phát triển mạnh nền nông nghiệp hàng hoá nhiều thành phần
• Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KHCN
• Phát triển nông thôn tổng hợp
• Mở rộng kinh tế đối ngoại
• Tạo thêm việc làm khuyến khích người dân tự tạo việc làm
• Nâng cao chất lượng và đời sống của người lao động
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Phương hướng và biện pháp sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong 
nông nghiệp
 Giải pháp
• Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
• Phân bố hợp lý lao động giữa các vùng
• Kết hợp chặt chẽ thâm canh với mở rộng diện tích, phát triển 
chăn nuôi
• Phát triển công nghiệp và dịch vụ nông thôn
• Hoàn thiện tổ chức lao động phù hợp
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
III. Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp
 Nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn cho người lao động
 Cải cách hệ thống GDĐT 
• Phù hợp với nền KT hàng hoá nhiều thành phần
• Phù hợp với thị trường lao động
• Phát triển thị trường sức lao động
• Đổi mới cơ chế chính sách, hoàn thiện hệ thống pháp luật để 
giải phóng nguồn nhân lực
• Tự do kinh doanh
• Tự do lao động và di chuyển lao động
• Góp vốn và huy động vốn
• Quyền sử dụng đất đai, thừa kế tài sản
• Thực hiện tốt hợp đông lao động và luật lao động của nước ta
..\..\..\CDN Lam Kinh\E Bai giang Kinh te nong thon\E Bai giang 
Kinh te nong thon\Slide\Chương 4_Tham khảo_Lao động việc 
làm nông thôn.ppt
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
IV. Sử dụng nguồn lực vốn SX trong nông nghiệp
 Vai trò của vốn sản xuất trong nông nghiệp
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
IV. Sử dụng nguồn lực vốn SX trong nông nghiệp
 Vai trò của vốn sản xuất trong nông nghiệp
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
IV. Sử dụng nguồn lực vốn SX trong nông nghiệp
 Đặc điểm của vốn sản xuất trong nông nghiệp
 Vốn cố định gồm: tư liệu lao động kỹ thuật và sinh học
 Tác động gián tiếp đến quá trình và hiệu quả sản xuất
 Sự tuần hoàn và luân chuyển chậm chạpkéo dài thời gian 
thu hồi vốn cố định, ứ đọng vốn lưu động
 Rủi ro
 Vòng tuần hoàn đầy đủ và không đầy đủ
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
IV. Sử dụng nguồn lực vốn SX trong nông nghiệp
 Biện pháp tạo vốn trong SX nông nghiệp
 Phát huy sức mạnh tổng hợp của nền KT HH nhiều 
thành phần
 Thực hiện chuyên môn hoá sản xuất kết hợp phát 
triển đa dạng hoá
 Từng bước thức hiện cổ phần hoá trong nông 
nghiệp
 Đẩy mạnh hợp tác đầu tư với nước ngoài
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
L o g o
IV. Sử dụng nguồn lực vốn SX trong nông nghiệp
 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nông 
nghiệp
 Xác định đúng đắn phương hướng đầu tư vốn
 Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý
 Xây dựng định mức đúng đắn và quản lý vốn lưu 
động theo định mức
 Tổ chức tốt việc cung ứng vật tư
Bộ môn: kinh tế nông nghiệp
V. Nguồn lực 
KHCN trong 
nông nghiệp
Khái niệm
Khoa học
 Là hệ thống những kiến thức, hiểu biết của con người 
về quy luật vận động và phát triển khách quan của tự 
nhiên, xã hội và tư duy
Kỹ thuật
 Là tập hợp các máy móc, thiết bị, hệ thống các phương 
tiện được dùng để sản xuất hay phục vụ nhu cầu khác 
của xã hội
Khái niệm
Công nghệ
 Là tập hợp những hiểu biết về các phương thức và 
phương pháp hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ nhu 
cầu con người
 Là những hiểu biết đã được vật chất hoá trong công 
cụ lao động, đối tượng lao động, trong quy trình công 
nghệ 
 .hoặc kết tinh lại thành kỹ năng, kỹ xảo hay cách thức 
kết hợp các yếu tố đầu vào
Khái niệm
Phần cứng 
(Phần kỹ thuật)
Bao gồm những 
máy móc, thiết bị, 
công cụ, nguyên 
vật liệu
Công nghệ
Phần mềm
- Con người
- Tài liệu công 
nghệ
- Thể chế (tổ 
chức) công 
nghệ
Đặc điểm của KH - CN
 KH & CN: biện chứng
 Các yếu tố hợp thành CN: biện chứng
 KH-CN:  có vòng đời
 Tích cực & tiêu cực
Đặc điểm của tiến bộ KH – CN 
trong nông nghiệp
 Trước hết, phải dựa vào tiến bộ về sinh vật học 
và sinh thái học
Mang tính vùng, tính địa phương cao
Đa dạng
 Tính đồng bộ, cân đối 
Nội dung của tiến bộ KH – CN 
trong nông nghiệp
 Thuỷ lợi hoá nông nghiệp
 Cơ giới hoá nông nghiệp
Điện khí hoá nông nghiệp nông thôn
 Sinh học hoá nông nghiệp
Thuỷ lợi hoá nông nghiệp
 Khái niệm
 là quá trình thực hiện tổng hợp các biện pháp khai 
thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước cho nhu cầu 
sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn, đồng thời hạn chế 
các tác hại của nước gây ra cho sản xuất và đời sống
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
Trị thuỷ các dòng sông lớn
 Xây dựng các hồ chứa nước, các đập dâng và kênh lái 
dòng
 Nạo vét các dòng sông ở hạ lưu và khai thác dòng chảy 
để giải phóng lũ
 Trồng và bảo về rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn ở ven 
biền
 Củng cố và xây dựng thêm hệ thống các đê sông, đê 
biển ở những nơi cần thiết
 Tăng cường hiệp tác quốc tế toàn diện trong việc trị thuỷ 
các dòng sông 
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
Công tác thuỷ nông
 Nội dung chủ yếu là tưới và tiêu nước
 Xây dựng hệ thống công trình hoàn chỉnh, đồng bộ, hợp 
lý và sử dụng tối đa công suất thiết kế
 Công trình tưới tưới tiêu hoàn chỉnh là hệ thống bao 
gồm: Thủy điện ---- HT Kênh mương 
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
Nội dung của Công tác thuỷ nông
 Tổ chức quản lý công trình thuỷ nông
 Huy động nguồn vốn xây dựng
 Tổ chức sử dụng & Khai thác
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
•VN có nguồn tài nguyên nước 
dồi dào nhưng hiện đang có 
nguy cơ cạn kiệt
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Biến đổi khí hậu
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Khai thác nguồn nước 
từ thượng nguồn
Sông Mê Kông
Trung quốc
75 công trình ngăn nước
(6 con đập)
Lào, Thái Lan, CPC
KH xây dựng 11 con đập 
Sông Hồng
Trung quốc
52 công trình ngăn 
Nước đã và đang XD
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Khai thác thủy điện của trong nước
TĐ Sông Tranh 2
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Nước thải sản xuất, sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường nước
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Chặt phá rừng đầu nguồn
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Nguyên nhân:
Sử dụng nước lãng phí
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
Các biện pháp
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Các biện pháp
Trồng và bảo vệ rừng
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Các biện pháp
Xây dựng hồ chứa nước
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Các biện pháp
Bảo vệ môi trường
Nội dung thuỷ lợi hoá 
nông nghiệp
 Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
 Phòng chống cạn kiệt nguồn nước
• Các biện pháp
Hợp tác quốc tế trong khai khác nguồn nước
Cơ giới hoá nông nghiệp
Cơ giới hoá nông nghiệp
Khái niệm Là quá trình
 thay thế công cụ thủ công, 
thô sơ bằng công cụ lao 
động cơ giới
 thay thế động lực sức người 
và gia súc bằng động lực của 
máy móc
 thay thế phương pháp sản 
xuất thủ công lạc hậu bằng 
phương pháp sản xuất với kỹ 
nghệ cao
Cơ giới hoá nông nghiệp
CGH 
bộ phận
CGH
Tổng hợp
Tự động
hoá
Nội dung của cơ giơi hoá nông nghiệp (CGH NN)
- được thực
hiện ở những
khâu, CV nặng
nhọc
- Áp dụng máy
riêng lẻ của các
nông hộ, trang
trại khá giả
- sử dụng liên
tiếp các HT máy
ở tất cả các giai
đoạn
- Sự gia đời của
HT máy nông
nghiệp ở từng
khâu sx
- khai thác và sử
dụng nguồn năng
lượng mới,
phương tiện điều
khiển tự động
- loại trừ lđ chân
tay và một phần
lđ trí óc
Cơ giới hoá nông nghiệp
Điều kiện 
khách quan
CN chế tạo máy 
phát triển
Có đk tiếp nhận 
cơ giới hóa
Có đk thuận lợi 
cho máy móc 
hoạt động
Cơ giới hoá nông nghiệp
Những 
vấn đề 
kinh tế 
kỹ 
thuật 
cần 
chú ý
 Ngành cơ khí phải từng bước thực 
hiện sản xuất và trang bị đủ công cụ 
thường và công cụ cải tiến cho nông 
nghiệp
 Việc trang bị các máy móc, công cụ hiện 
đại phải đảm bảo tính đồng bộ và cân đối
 Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, 
công cụ
 Đi đôi với cơ giới hoá cần thực hiện 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, 
phân công lại lao động theo hướng tiến 
bộ
 Tạo ra những điển hình tiên tiến về cơ 
giới hoá nông nghiệp ở những ngành 
trọng điểm, vùng trọng điểm
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
là một tiến bộ khoa 
học công nghệ trong 
việc sử dụng điện 
năng vào hoạt động 
sản xuất nông nghiệp 
và phục vụ đời sống 
nông thôn
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
Điều kiện thực hiện Hình thành được 
mạng lưới điện 
quốc gia thông 
suốt từ nơi phát 
điện đến nơi sử 
dụng điện (hộ gia 
đình, trang trại, cơ 
sở sản xuất.v.v..)
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
 Các hướng sử dụng: 
Động 
năng
Nhiệt năng, 
quang năng
Sinh hoạt
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
Những vấn đề chú ý QH, XD mạng lưới điện
 Xây dựng trạm thuỷ điện vừa, 
nhỏ, cực nhỏ, nhiệt điện
 Nhà nước và nhân dân cùng làm
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
Những 
vấn đề 
cần chú ý
 Trong vận hành mạng lưới 
điện và sử dụng điện:
 Ưu tiên điện sản xuất, nâng 
cao dần mức sử dụng điện 
sinh hoạt trên cở sở khả năng 
sản xuất điện cho phép
 Trước hết đưa điện vào sử 
dụng ở những khâu công việc 
tĩnh tạiđiện khí hoá trong 
sản xuất chăn nuôi
 Cần hướng dẫn về sử dụng 
điện an toàn, hiệu quả
Điện khí hoá 
nông nghiệp, nông thôn
Hiệu quả 
kinh tế từ 
tiết kiệm 
điện
 Tiết kiệm điện giờ trái đất 
2013 ở VN
 Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN) cho biết: Theo thống kê
từ Trung tâm điều độ Hệ
thống điện Quốc gia, trong 60
phút tắt đèn của chiến dịch
Giờ Trái đất 2013, từ 20h30
đến 21h30 ngày 23/3/2013,
công suất của hệ thống điện
giảm được 401 MW, điện
năng tiết kiệm được là
401.000 kWh, tương ứng với
576 triệu đồng.
Sinh học hoá nông nghiệp
 Khái niệm
 là quá trình nghiên 
cứu và áp dụng những 
thành tựu về khoa học 
sinh vật và khoa học 
sinh thái vào NN
• nâng cao năng 
suất
• nâng cao chất 
lượng
• bảo vệ môi trường 
sinh thái
Sinh học hoá nông nghiệp
Nội dung
 nắm được điều kiện thiên nhiên, tài nguyên về đông, thực vật, vi 
sinh vật
 Nghiên cứu, phát hiện, nắm vững các quy luật về mối quan hệ giữa 
các quần thể sinh vật và với điều kiện tự nhiên
 Nghiên cứu và đề ra phương hướng đúng đắn để sử dụng ngày 
càng tốt hơn các nguồn tài nguyên sinh vật
 Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học một cách có hiệu quả
Sinh học hoá nông nghiệp
Những thành tựu công nghệ sinh học 
 Trong trồng trọt
• đưa ra các biện pháp thâm canh lúa
• đưa vào sản xuất công nghệ quang hợp trồng tảo đinh 
dưỡng, dược liệu quý
• tăng năng suất cây trồng trong nông, lâm nghiệp
• tạo ra nhiều giống mới cho hiệu quả kinh tế cao
 Trong chăn nuôi
• thành công trong ghép hợp tử tạo ra bò giống con chất lượng 
cao
• tạo ra giống lai khác có chất lượng cao: lợn, gia cầm
 Lĩnh vực sinh vật: thuốc trừ sâu vi sinh vật, phân vi sinh vật
 CN thực phẩm: bia, rượu, nước chấm, nước giải khát
Sinh học hoá nông nghiệp
Những giải pháp kinh tế kỹ thuật cần chú ý
 Trong công tác nghiên cứu
• không chỉ coi trọng cây lúa, cây xuất khẩu
• không chỉ coi trọng con lợn
• cần nghiên cứu các loại động thực vật nhỏ: nấm, tảo
• nghiên cứu hậu quả chiến tranh hoá học đối với động thực vật
 Trong công tác giống
• lựa chọn, thuần dưỡng các loại giống tốt địa phương; tổng 
hợp kinh nghiệm nuôi trồng; bảo vệ các giống đặc sản
• Nhập nội, lai tạo, nuôi thuần chủng để có những giống mới; 
coi trọng công tác kiểm giống nhập nội
• Xây dựng hệ thống quốc gia về giống; quản lý chặt chẽ chống 
lẫn, thoái hoá giống
• XD và phổ biến quy trình kỹ thuật cho từng loại cây trồng, vật 
nuôi
 Thực hiện đổi mới cơ cấu trồng trọt, chăn nuôi; cơ cấu mùa vụ; 
công thức luân canh, xen canh, gối vụ phù hợp
Mục tiêu và phương hướng
Mục tiêu
 Từng bước hoàn thiện và phát triển cơ sở vật chất kỹ 
thuật
 Khái thác có hiệu quả tiềm năng
 Đẩy mạnh xuất khẩu và cải thiện đời sống người dân
 Phương hướng
 Đẩy mạnh các chương trình tiến bộ khoa học công nghệ 
trong nước, tranh thủ tiến bộ KHCN nước ngoài
 Kết hợp tuần tự với nhảy vọt, tiến hành tổng hợp
 Thuỷ lợi hoá là biện pháp hàng đầu 
 Cơ giới hoá là biện pháp trung tâm
Những biện pháp chủ yếu
 Xây dựng và thực hiện theo chương trình các 
tiến bộ KHCN nông nghiệp
 Tăng cường năng lực KHCN của ngành nông 
nghiệp
 Lựa chọn hình thức chuyển giao tiến bộ KHCN 
phù hợp cho các hộ gia đình, trang trại
 Thường xuyên có những nghiên cứu tổng kết 
các điển hình tiên tiến ở VN, tổ chức nhân rộng
 Thực hiện có hiệu quả việc phát triển nền nông 
nghiệp hữu cơ hiện đại, nông nghiệp sinh thái
LOGO
Add your company slogan

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_nong_nghiep_chuong_5_kinh_te_su_dung_cac_y.pdf