Bài giảng Kinh tế học vĩ mô

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học

2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế

3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học

4. Phân tích cung – cầu

pdf 236 trang phuongnguyen 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô
CHƯƠNG 1 
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 
Bộ môn Kinh tế học 
Khoa Kinh Tế 
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 
1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học 
2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế 
3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học 
4. Phân tích cung – cầu 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.1. Khái niệm: 
 “Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức 
con người sử dụng như thế nào các nguồn lực khan hiếm để sản 
xuất ra các hàng hóa dịch vụ để phân phối chúng cho các thành 
viên trong xã hội”. 
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học 
Một là, các nguồn lực khan hiếm: 
1. Nguồn tài nguyên thiên nhiên 
2. Nguồn nhân lực 
3. Nguồn lực tài chính 
4. Trình độ quản lý công nghệ 
5. ... 
Hai là, xã hội phải sử dụng các nguồn lực hiệu quả 
1. Nhu cầu là vô hạn 
2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 
=> Kinh tế học bắt nguồn từ sự khan hiếm các nguồn lực trong xã hội 
và nhu cầu vô hạn của con người. 
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học 
PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC 
- Dựa vào phạm vi nghiên cứu: 
+ Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu những vấn đề tổng thể của nền 
KT (tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá 
hối đoái,...) 
+ Kinh tế học vi mô: nghiên cứu sự hoạt động của các tế bào 
trong nền KT (doanh nghiệp, hộ gia đình,...) 
PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC 
- Dựa vào cách thức tiếp cận: 
+ Kinh tế học thực chứng: là kinh tế học mô tả, phản ánh, phân 
tích những sự kiện, những hiện tượng đã xảy ra trong nền kinh tế, trả 
lời cho câu hỏi: là gì? Là bao nhiêu? Là như thế nào? 
+ Kinh tế học chuẩn tắc: là kinh tế học đề cập đến mặt đạo lý, 
được giải quyết bằng sự lựa chọn, trả lời cho câu hỏi: có nên hay 
không? Nên như thế nào? 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.2. Đối tượng nghiên cứu 
“Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và tiêu thụ 
sản phẩm hàng hóa”. 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.3. Phương pháp nghiên cứu 
•  Áp dụng phương pháp quan sát, thu thập các số liệu 
•  Phân tích số liệu bằng các phương pháp thống kê và trừu tượng 
hoá 
•  Sử dụng các mô hình kinh tế trên cơ sở đưa ra các giả thiết 
•  Kiểm nghiệm thực tế và rút ra kết luận trong đời sống kinh tế 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.4. Đặc trưng 
•  Nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực một cách tương đối so với 
nhu cầu vô hạn của nền kinh tế 
•  Tính hợp lý 
•  Môn học nghiên cứu mặt lượng 
•  Tính toàn diện và tính tổng hợp 
•  Kết quả nghiên cứu kinh tế chỉ xác định được ở mức trung bình 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Một là, sản xuất cái gì? 
Sản xuất hàng hóa dịch vụ gì, với số lượng bao nhiêu? Mỗi xã 
hội cần xác định nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu trong vô 
số các hàng hóa và dịch vụ có thể sản xuất được trong điều kiện 
nguồn lực khan hiếm và sản xuất chúng vào thời điểm nào. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Hai là, sản xuất như thế nào? 
Quyết định sản xuất như thế nào nghĩa là do ai và với tài nguyên 
nào, hình thức công nghệ nào, phương pháp sản xuất nào. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Ba là, sản xuất cho ai? 
Quyết định sản xuất cho ai đòi hỏi phải xác định rõ ai sẽ là người 
được hưởng và được lợi từ những hàng hóa và dịch vụ của đất nước. 
Nói cách khác là sản phẩm quốc dân được phân chia cho các thành 
viên trong xã hội như thế nào? 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
 * Cơ sở để thực hiện 3 chức năng: 
Thứ nhất, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng các nguồn lực khác 
nhau để sản xuất ra cùng một loại hàng hóa dịch vụ. 
Thứ hai, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng cùng một nguồn lực để 
sản xuất ra các loại hàng hóa dịch vụ khác nhau. 
Thứ ba, tồn tại các phương pháp khác nhau để phân phối hàng hoá, dịch vụ 
và thu nhập cho các thành viên trong xã hội. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.2. Hệ thống các nền kinh tế 
Hệ thống 
các nền kinh tế 
Nền kinh tế truyền thống 
Nền kinh tế chỉ huy 
Nền kinh tế thị trường 
Nền kinh tế hỗn hợp 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.3. Các tác nhân của nền kinh tế 
NỀN 
KINH TẾ 
NGƯỜI 
TIÊU 
DÙNG 
HÃNG 
KINH 
DOANH 
CHÍNH 
PHỦ 
NGƯỜI 
NƯỚC 
NGOÀI 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.1. Sơ đồ vòng chu chuyển 
Hàng hóa, 
dịch vụ 
Yếu tố 
sản xuất 
Yếu tố 
sản xuất 
Hàng hóa và 
dịch vụ * Các doanh nghiệp là người bán * Các hộ gia đình là người mua 
* Các doanh nghiệp là người mua 
* Các hộ gia đình là người bán 
Doanh thu Chi tiêu 
Thu nhập Tiền công, địa tô, 
lợi nhuận 
THỊ TRƯỜNG 
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 
THỊ TRƯỜNG 
YẾU TỐ SẢN XUẤT 
DOANH NGHIỆP 
HỘ KINH DOANH 
HỘ GIA ĐÌNH 
NGƯỜI TIÊU DÙNG 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.2. Các yếu tố sản xuất 
 “Đây là các đầu vào của quá trình sản xuất, là điều kiện cần 
thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.” 
Yếu tố sản xuất Sản xuất 
1. Đất đai Địa tô 
2. Lao động Tiền lương 
3. Tư bản Lãi suất 
4. Kỹ năng quản lý và công nghệ Lợi nhuận 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
Khả năng Máy tính ( nghìn chiếc) Ô tô (nghìn chiếc) 
A 1000 0 
B 900 10 
C 750 20 
D 550 30 
E 300 40 
F 0 50 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
40 20 
300 
550 
750 
900 
1000 
Sản xuất kém 
hiệu quả 
Số lượng ô tô 
Số lượng máy tính 
Điểm không đạt được 
Điểm sản xuất hiệu quả 
Đường PPF 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.4. Chi phí cơ hội 
Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được 
nó. 
Khi bạn đưa ra bất kỳ quyết định nào, chẳng hạn như việc đi học 
đại học, người ra quyết định phải nhận thức được chi phí cơ hội gắn 
liền với mỗi hành động có thể thực hiện. 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.5. Quy luật khan hiếm 
Nội dung quy luật 
Một hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đều sử dụng 
các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn đặc biệt là các nguồn 
lực tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh. Sự khan hiếm các nguồn lực có thể do: 
ü  Dân số tăng dẫn tới nhu cầu sử dụng nguồn lực tăng. 
ü  Do cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu mới, các tác nhân trong hoạt động kinh tế 
phải cải tiến, thay đổi phương thức hành động vì vật nhu cầu sử dụng nguồn 
lực tăng. 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.6. Quy luật lợi suất giảm dần 
 Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào của quá trình sản 
xuất với đầu ra mà nó góp phần tạo ra. 
Nội dung quy luật: 
 “Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi, khi ta liên tiếp bỏ 
thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng 
cố định của một đầu vào khác.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.7. Quy luật chi phí tương đối ngày một tăng 
 “ Quy luật này nói rằng: Để có thêm một số lượng bằng nhau về 
một mặt hàng, xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng 
khác.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG 
KINH TẾ HỌC 
3.8. Hiệu quả kinh tế 
 “Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm duy nhất của kinh tế học nói chung và 
kinh tế học vĩ mô nói riêng. Hiệu quả nói một cách khái quát nghĩa là không lãng 
phí.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.8. Hiệu quả kinh tế 
Như vậy, vấn đề hiệu quả theo quan điểm của kinh tế học được hiểu là: 
•  Tất cả những quyết định sản xuất cái gì trên đường giới hạn khả năng sản xuất 
là có hiệu quả vì nó tận dụng hết các nguồn lực. 
•  Số lượng hàng hóa đạt trên đường PPF càng lớn càng có hiệu quả. 
•  Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa theo nhu cầu 
thị trường trong giới hạn của đường PPF cho ta đạt được hiệu quả kinh tế cao 
nhất. 
•  Kết quả trên một đơn vị chi phí càng lớn hoặc chi phí trên một đơn vị kết quả 
càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao. 
•  Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế. 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.1. Biểu cầu và đường cầu 
•  Cầu 
•  Biểu cầu 
•  Đường cầu 
•  Luật cầu 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.1. Biểu cầu và đường cầu 
•  Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một hàng hoá 
ü Giá của hàng hóa 
ü Thu nhập 
ü Giá của hàng hóa cỏ liên quan 
ü Thị hiếu 
ü Dân số 
ü Kỳ vọng 
ü  ...... 
→  Di chuyển: P thay đổi 
→  Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.2. Biểu cung và đường cung 
•  Cung 
•  Biểu cung 
•  Đường cung 
•  Luật cung 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.2. Biểu cung và đường cung 
•  Các yếu tố ảnh hưởng đến cung 
ü  Giá bán của hàng hóa 
ü Yếu tố đầu vào 
ü Số lượng doanh nghiệp 
ü Chính sách của Chính phủ 
ü  Thời tiết 
ü Kỳ vọng 
ü  ... 
→  Di chuyển: P thay đổi 
→  Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.3. Cân bằng cung cầu 
 P 
Dư cung 
Dư cầu 
 S 
 D 
P* 
QS = QD Q 
Nhận xét 
+ P = P*: thì thị trường cân bằng 
+ P > P*: dư cung QS > QD 
+ P < P*: dư cầu QS < QD 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.3. Cân bằng cung cầu 
 P 
Q2 
E1 
E2 
P 
E2 
E1 
Q1 Q1 Q Q2 Q 
P2 
P1 
S1 
S2 
D 
S1 
D2 
D1 
P2 
P1 
Giá đầu vào tăng, đường 
cung dịch chuyển sang trái 
Thu nhập tăng, đường 
cầu dịch chuyển sang 
phải 
Điểm cân bằng dịch chuyển, giá và lượng cân bằng hay đổi 
CHƯƠNG 2 
MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ - CHÍNH SÁCH 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
Bộ môn Kinh tế học 
Khoa Kinh tế 
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô 
2. Công cụ, chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
3. Một số khái niệm và mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản 
1. MỤC TIÊU ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
MỤC 
TIÊU 
Định tính 
Định lượng 
Ổn định 
Tăng trưởng 
Sản lượng quốc dân cao và 
không ngừng tăng 
Công ăn việc làm nhiều và 
thất nghiệp ít 
Ổn định giá cả 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT 
KINH TẾ VĨ MÔ 
5 Chính sách 
Chính sách tài khóa 
Chính sách tiền tệ 
Chính sách thu nhập 
Chính sách ngành nghề 
Chính sách kinh tế đối ngoại 
2.1 Các chính sách bao gồm 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.2. Chính sách tài khóa 
Chính sách 
tài khóa 
Khái niệm: Chính sách tài khóa là quyết định của chính phủ về thu 
nhập và chi tiêu ở mỗi năm tài khóa (1/1/N đến 31/12/N). 
Công cụ 
G: chi tiêu của chính phủ về 
mua sắm hàng hóa 
T: Thuế 
Cơ chế 
Y < Y* 
Y > Y* 
G ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ 
T↓ ð Yd ↑ ð C ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑`, u↓ 
G ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ 
T↑ ð Yd ↓ ð C ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
•  2.3. Chính sách tiền tệ 
Chính sách 
tiền tệ 
Khái niệm: Là chính sách mà chính phủ sử dụng để điều hành 
nền kinh tế thông qua việc kiểm soát hệ thống tiền tệ, tín 
dụng và hệ thống ngân hàng quốc gia. 
Công cụ 
i: lãi suất 
MS: mức cung tiền 
Cơ chế 
Y < Y* 
MS ↑ ð i ↓ ð I ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ 
Y > Y* MS ↓ ð i ↑ ð I ↓ ð AD ↓ð Y↓, P↓, u↑ 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
2.1.3. Chính sách thu nhập 
 Chính sách này chủ yếu gồm có chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân, 
chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân và chính sách phân phối thu nhập cá 
nhân. 
•  Chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân chủ yếu có hai loại. 
o  Một là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân mở rộng. 
o  Hai là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân thu hẹp. 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
2.1.3. Chính sách thu nhập 
 Chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân là sự tổng hòa giữa nguyên 
tắc và biện pháp để nhà nước điều tiết phương hướng sử dụng thu nhập quốc dân. 
 Chính sách phân phối thu nhập cá nhân là tổng hòa các nguyên tắc và biện 
pháp được định ra do nhà nước điều tiết số lượng và cơ cấu thu nhập của mọi người, 
thực hiện công bằng xã hội. 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
2.1.4. Chính sách kinh tế đối ngoại 
 Là chính sách bao gồm các chính sách ngoại thương và quản lý thị trường ngoại hối. 
 Chính sách ngoại thương nhằm khuyến khích hoặc hạn chế xuất nhập khẩu 
thông qua các công cụ như: thuế quan, quota, 
 Nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể 
chấp nhận được thông qua các chính sách thương mại, quản lý ngoại hối và sự phối 
hợp chính sách kinh tế vĩ mô với các nước khác. 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
2.1.5. Chính sách ngành nghề 
 Là tổng hòa các chính sách và biện pháp mà nhà nước áp dụng để nâng cao 
tố chất ngành nghề, điều chỉnh ngành nghề, từ đó điều chỉnh tổng lượng cung 
ứng theo yêu cầu phát riển của nền kinh tế quốc dân. 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 
2.1.5. Chính sách ngành nghề 
 Chính sách ngành nghề bao gồm 4 khía cạnh chính sau đây: 
•  Chính sách cơ cấu ngành. 
•  Chính sách tổ chức ngành nghề. 
•  Chính sách kỹ thuật ngành. 
•  Quan hệ giữa ngành trong nước và nước ngoài. 
2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ 
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 
2.2. Các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô 
 Chính phủ điều tiết kinh tế vĩ mô thường sử dụng một loạt các công cụ 
chính sách, chủ yếu có: 
•  Công cụ kinh tế 
•  Công cụ pháp luật 
•  Công cụ kế hoạch 
•  Công cụ hành chính 
3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 
3.1. Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế 
 Sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân (GNP) chính là sự tăng trưởng kinh tế. 
 Tăng trưởng kinh tế (g) là sự gia tăng của GNP thực tế (GNPR). Tỷ lệ tăng 
tổng sản phẩm quốc dân thực tế gọi là tỷ lệ tăng trưởng và được xác định theo 
công thức: 
GNPR1 - GNPR0 
GNPR0 
g = x 100 (%) 
3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 
3.2. Chu kỳ kinh doanh và chênh lệch sản lượng 
 Chênh lệch sản lượng là độ lệch giữa mức sản lượng tiềm năng và mức sản 
lượng thực tế. Nghĩa là: 
 ∆GNP =GNP* - GNPR hay ∆Y = Y* - Y. 
 Nghiên cứu chênh lệch sản lượng giúp ta tìm ra những giải pháp chống lại 
dao động của chu kỳ kinh doanh nhằm ổn định nền kinh tế. 
3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 
3.3. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp 
 Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp được lượng hóa 
theo quy luật OKUN. 
- Nội dung: “Nếu GDP thực tế giảm đi 2% so với GDP tiềm năng thì tỷ lệ thất 
nghiệp tăng thêm 1%. Chẳng hạn, nếu GDP bắt đầu tại 100% mức tiềm năng của nó 
và giảm xuống còn 98% mức tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%”. 
- Công thức: 
(%)
*
*50*
Y
YYuu −×−=
3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 
3.3. ... ế độ tỷ giá thả nổi 
 Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ 
mà tỷ giá hối đoái được tự do điều 
chỉnh về trạng thái cân bằng mà 
không cần tới bất kì sự can thiệp nào 
của ngân hàng trung ương vào thị 
trường ngoại hối. 
2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ 
2.2. Chế độ tỷ giá thả nổi 
•  Cho phép chính sách tiền tệ theo đuổi 
các mục tiêu khác với mục tiêu ổn định 
tỷ giá hối đoái. 
Ưu điểm 
•  Tạo ra tính bất định cao của tỷ giá hối 
đoái và điều này có thể tạo khó khăn 
cho thương mại thế giới. 
Nhược điểm 
2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ 
2.3. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý 
 Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả 
nổi có quản lý là một hệ thống trong đó 
tỷ giá hối đoái được phép thay đổi phù 
hợp với các điều kiện thị trường, nhưng 
đôi khi Chính phủ can thiệp vào để ngăn 
ngừa không cho nó vận động ra ngoài 
các giới hạn quy định. 
4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
4.1. Cầu về tiền của một nước trên thị 
trường ngoại hối 
 Cầu về tiền của một nước phát sinh 
trên thị trường ngoại hối khi dân cư từ các 
nước khác mua hàng hóa và dịch vụ được 
sản xuất ra tại nước đó. 
 Một nước xuất khẩu càng nhiều thì 
cầu đối với đồng tiền nước đó càng lớn 
trên thị trường ngoại hối. 
3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 
BẢNG CÁN CÂN 
THANH TOÁN 
QUỐC TẾ 
Tài khoản 
vãng lai 
Tài khoản 
vốn 
Sai số 
 thống kê 
Cán cân 
thanh toán 
Tài trợ 
chính thức 
4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
 Thị trường ngoại hối là thị 
trường quốc tế mà trong đó đồng 
tiền của quốc gia này có thể đổi 
lấy đồng tiền của quốc gia khác. 
Nói cách khác là thị trường trao 
đổi, mua, bán ngoại tệ. 
4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
4.2. Cung về tiền của một nước trên 
thị trường ngoại hối 
 Tiền của một nước được cung ứng ra 
thị trường ngoại hối khi nhân dân trong nước 
mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở 
các nước khác. 
 Một nước nhập khẩu càng nhiều thì 
đồng tiền của nước ấy sẽ được đưa vào thị 
trường tiền tệ quốc tế ngày càng nhiều. 
4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
4.3. Cân bằng cung cầu về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối 
 Tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua các quan hệ cung cầu tiền 
trên thị trường ngoại hối. 
Điểm E: Là điểm cân bằng 
Khoảng trên điểm E 
•  Sd > Dd => IM > X (nhập siêu) 
•  Thâm hụt CCTM 
Khoảng dưới điểm E 
•  Sd IM < X (xuất siêu) 
•  Thặng dư CCTM 
Q0 QVNĐ 
e0 
E Dd 
Sd 
eUSD/VNĐ 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá 
hối đoái thực tế 
 Tỷ giá hối đoái thực tế (ε) là giá so 
sánh hàng hoá giữa hai quốc gia. 
Trong đó: P: giá hàng hóa trong nước 
 P*: giá hàng hóa nước ngoài 
 e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa 
.
*
Pe
P
ε =
4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
4.4. Sự dịch chuyển 
các đường cung và cầu 
về tiền trên thị trường 
ngoại hối 
Cán cân 
thương mại 
Tỷ lệ lạm phát 
tương đối 
Sự vận động của 
vốn 
Dự trữ và đầu cơ 
ngoại tệ 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và 
tỷ giá hối đoái thực tế 
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: là 
giá so sánh của đồng tiền giữa hai 
quốc gia. 
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa 
được biểu thị bằng hai phương 
pháp: 
§  Phương pháp trực tiếp (E) 
§  Phương pháp gián tiếp (e) 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.2. Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng 
 Mối quan hệ này được biểu thị như sau: 
 NX = NX(ε). 
 Tỷ giá hối đoái thực tế phản ánh khả năng cạnh 
tranh hàng hoá giữa các quốc gia. 
0 NX 
NX(ε) 
ε 
ε0 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.3. Các yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái thực tế 
v Tỷ giá hối đoái thực tế có quan hệ với xuất khẩu 
ròng (NX). 
v Cán cân thương mại phải cân bằng với đầu tư 
nước ngoài ròng, tức xuất khẩu ròng phải tiết kiêm 
trừ đi đầu tư (S – I). 
NX0 NX 
S - I ε 
ε0 
NX(ε) 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối 
đoái 
5.4.1. Chính sách tài khóa trong nước 
 G↑ => Scp↓ => (S – I) giảm => (S- I) sang 
trái => ε↑ ; NX↓ 
NX0 NX 
S1 - I 
ε 
ε0 
NX(ε) 
S2 - I 
ε1 
NX1 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 
5.4.2. Chính sách tài khóa ở các nước lớn 
 Nếu các Chính phủ nước ngoài tăng chi tiêu 
(hoặc giảm thuế), sẽ làm giảm tiết kiệm thế giới, làm 
tăng lãi suất thế giới. 
 Dẫn tới giảm đầu tư trong nước, kết quả là 
đường (S – I) dịch chuyển sang phải và có sự di 
chuyển trên đường NX. Có nghĩa là cả (S – I) và NX 
đều tăng. 
NX1 NX 
S – I2 
ε 
ε1 
NX(ε) 
S – I1 
ε0 
NX0 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 
5.4.3. Chính sách đầu tư trong nước 
 Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, I 
tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm. 
NX0 NX 
S1 - I 
ε 
ε0 
NX(ε) 
S2 - I 
ε1 
NX1 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 
5.4.4. Chính sách thương mại 
v  Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, 
I tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm. 
NX0 NX 
S - I 
ε 
ε0 
NX(ε) 
ε1 
NX(ε)’ 
5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 
5.4.4. Chính sách thương mại 
v Các công cụ của chính sách bảo hộ mậu dịch 
Thuế quan: Thuế đánh nặng vào hàng nhập khẩu. 
Quota: Kiểm soát khối lượng hàng hóa được phép nhập khẩu. 
Trợ giá xuất khẩu: Tiền bù lỗ cho người sản xuất hàng xuất khẩu và các công 
ty xuất khẩu. 
Các biện pháp khác như cấm nhập khẩu một loại hàng hóa; căn cứ vào các 
tiêu chuẩn đặt ra khắt khe; thủ tục hải quan khó khăn, 
CHƯƠNG 7: 
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG 
NỀN KINH TẾ MỞ 
Bộ môn Kinh tế học 
Khoa Kinh tế 
CHƯƠNG 8 
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP 
Bộ môn Kinh tế học 
Khoa Kinh tế 
1. LẠM PHÁT 
 1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 
 1.2. Quan hệ giữa lạm phát và lãi suất 
 1.3. Quan hệ giữa lạm phát và tiền tệ 
 1.4. Tác động của lạm phát 
 1.5. Giải pháp chống lạm phát 
1. LẠM PHÁT 
1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 
 1.1.1. Khái niệm 
 “Lạm phát là sự tăng lên của mức 
giá trung bình theo thời gian.” 
1. LẠM PHÁT 
1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 
1.1.1. Khái niệm 
Biểu hiện của lạm phát thông qua chỉ số giá: 
Chỉ số giá được xác định theo công thức: 
 Trong đó: Ip là chỉ số giá cả chung. 
 iP là chỉ số giá cá thể của từng loại hàng, nhóm hàng. 
 d là tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại, từng nhóm hang (Ʃ d = 1) 
1. LẠM PHÁT 
1.1.1. Khái niệm 
Một số chỉ tiêu đại diện cho chỉ số giá: 
-  CPI (chỉ số giá tiêu dùng) 
-  PPI (chỉ số giá sản xuất) 
-  D (chỉ số giảm phát) 
1. LẠM PHÁT 
1.1.1. Khái niệm 
 Tỷ lệ lạm phát (gp) là chỉ tiêu phản ánh sự biến động của chỉ số giá chung giữa 
hai thời kỳ 
Trong đó: gp là tốc độ tăng trưởng của mức giá chung 
 IP1: chỉ số giá cả chung của kỳ này 
 IP0: chỉ số giá cả chung của kỳ trước 
1 0
0
1 0
0
( 1).100(%)
( 1).100(%)
P P
P
I Igp
I
CPI CPIgp
CPI
−
= −
−
= −
1. LẠM PHÁT 
1.1.2. Phân loại lạm phát 
1.1.2.1. Căn cứ theo tỷ lệ lạm phát 
-  Lạm phát vừa phải 
-  Lạm phát phi mã 
-  Siêu lạm phát 
1.1.2.2. Căn cứ theo tỷ lệ lạm phát 
và độ dài thời gian 
-  Lạm phát kinh niên 
-  Lạm phát nghiêm trọng 
-  Siêu lạm phát 
1. LẠM PHÁT 
1.1.2. Phân loại lạm phát 
1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát 
§  Lạm phát cầu kéo 
(3) 
(1) 
(2) 
AS2 
AD1 
ASLR 
E2 
E1 
 Khi thất nghiệp thấp, tương 
ứng với sản lượng cao. Chính phủ 
tăng tổng cầu, mức giá tăng liên tục 
P 
Y Y* 
AS1 
AD2 
P1 
P2 
1. LẠM PHÁT 
1.1.2. Phân loại lạm phát 
1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát 
§  Lạm phát phí đẩy 
(3) 
(2) 
(1) 
AS2 
AD1 
ASLR 
E2 
E1 
 Một cú sốc về phía cung, 
đường AS dịch chuyển sang trái. Tại 
điểm cân bằng ngắn hạn E3: Y3<Y*, 
thất nghiệp cao, việc làm giảm 
P 
Y Y* 
AS1 
AD2 
P1 
P2 
1. LẠM PHÁT 
1.1.2. Phân loại lạm phát 
1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát 
§  Lạm phát ỳ (giảm phát dự kiến, giảm phát mong đợi) 
Khi mà giá cả chung của các hàng hoá và dịch vụ tăng liên tục đều đặn theo 
thời gian với 1 tỷ lệ tương đối ổn định. 
1. LẠM PHÁT 
1.2. Quan hệ giữa lạm phát và tiền tệ 
 Xuất phát từ quy luật lưu thông tiền tệ, với 
giả thuyết tốc độ chu chuyển của tiền là cố định 
thì lạm phát chỉ xảy ra khi tốc độ tăng của mức 
cung tiền lớn hơn tốc độ tăng của sản lượng thực 
tế. 
 Phương trình số lượng viết dưới dạng thay 
đổi % như sau: 
. .M V PY=
% % % %M V P Y+ = +
1. LẠM PHÁT 
1.3. Quan hệ giữa lạm phát và lãi suất 
 Hiệu ứng Fisher phản ánh mối quan hệ giữa 
lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát khi cố định lãi 
suất danh nghĩa 
Trong đó: in là lãi suất danh nghĩa 
 ir là lãi suất thực tế 
 gp là tỷ lệ lạm phát 
1. LẠM PHÁT 
 1.4. Tác động của lạm phát 
 1.4.1. Tác động đối với sản lượng 
 1.4.2. Tác động đối với phân phối lại thu nhập 
 1.4.3. Tác động đến cơ cấu kinh tế 
 1.4.4. Tác động đến tính hiệu quả kinh tế 
1. LẠM PHÁT 
1.4. Tác động của lạm phát 
1.4.1. Tác động đối với sản lượng 
§  Trường hợp 1: 
 Y1 
P 
AS1 
AS2 
AD1 
AD2 
E1 
E2 P2 
P1 
Y2 Y 
Lạm phát do cầu kéo, sản lượng 
có thể tăng 
1. LẠM PHÁT 
1.4. Tác động của lạm phát 
1.4.1. Tác động đối với sản lượng 
§  Trường hợp 2: 
 Y1 
P 
AS1 
AS2 
AD1 
AD2 
E1 
E2 
P2 
P1 
 Y2 Y
Lạm phát do chi phí đẩy, sản lượng 
giảm, giá cả tăng 
1. LẠM PHÁT 
1.4. Tác động của lạm phát 
1.4.1. Tác động đối với sản lượng 
§  Trường hợp 3: 
 Y 
P 
AS1 
AS2 
AD1 
AD2 
E1 
E2 
Y* Y 
P2 
P1 
Nếu do cả 2 (do cầu kéo và 
chi phí đẩy), thay đổi của P 
và Y sẽ tùy theo mức độ dịch 
chuyển của 2 đường AD và 
AS. 
1. LẠM PHÁT 
1.5. Giải pháp chống lạm phát 
1.5.1. Hạn chế sức cầu tổng hợp 
 Thông qua việc thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt và chính 
sách tiền tệ thắt chặt hoặc kết hợp cả 2. 
 Bổ sung hỗ trợ thông qua chính sách thu nhập (kiểm soát giá và 
lương). 
1. LẠM PHÁT 
1.5. Giải pháp chống lạm phát 
1.5.2. Gia tăng sức cung tổng hợp 
§  Giảm chi phí sản xuất 
§  Tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế 
2. THẤT NGHIỆP 
 2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 
 2.2. Phân loại thất nghiệp 
 2.3. Tác động của thất nghiệp 
 2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 
 2.5. Quan điểm giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 
2. THẤT NGHIỆP 
2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 
2.1.1. Thất nghiệp và một số khái niệm liên quan 
§  Người trong độ tuổi lao động 
§  Lực lượng lao động 
§  Người có việc làm 
§  Người thất nghiệp 
2. THẤT NGHIỆP 
2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 
2.1.2. Xác định tỷ lệ thất nghiệp 
§  Số người thất nghiệp: U = L - E 
§  Tỷ lệ thất nghiệp: 
2.THẤT NGHIỆP 
2.2. Phân loại thất nghiệp 
2.2.1. Phân loại theo loại hình thất nghiệp 
Thất 
nghiệp 
Giới tính Vùng lãnh thổ 
Dân tộc, 
chủng tộc Lứa tuổi  
2.2. THẤT NGHIỆP 
2.2. Phân loại thất nghiệp 
2.2.2. Phân loại theo lý do thất nghiệp 
Thất 
nghiệp 
Mất việc Bỏ việc Nhập mới Tái nhập 
2. THẤT NGHIỆP 
2.2. Phân loại thất nghiệp 
2.2.3. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp 
Thất 
nghiệp 
Tạm thời Cơ cấu Thiếu cầu 
Lý thuyết 
cổ điển 
2. THẤT NGHIỆP 
2.2. Phân loại thất nghiệp 
2.2.4. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện 
§  Thất nghiệp tự nguyện: Là những người tự nguyện không muốn làm 
việc do công việc và mức tiền công tương ứng chưa phù hợp với 
mong muốn của mình. 
§  Thất nghiệp không tự nguyện: Là những người muốn làm việc ở 
mức tiền công hiện hành nhưng vẫn không có việc làm 
2. THẤT NGHIỆP 
2.2. Phân loại thất nghiệp 
2.2.5. Thất nghiệp tự nhiên 
 “ Là thất nghiệp khi thị trường lao động đạt cân bằng”. 
2. THẤT NGHIỆP 
2.3. Tác động của thất nghiệp 
2.3.1. Tác động tiêu cực của thất nghiệp 
§  Tác động đối với hiệu quả kinh tế 
§  Tác động đối với xã hội 
§  Tác động đối với cá nhân và gia đình người bị thất nghiệp 
2. THẤT NGHIỆP 
2.3. Tác động của thất nghiệp 
2.3.2. Tác động tích cực của thất nghiệp 
§  Tạo nên một đội quân dự trữ cung cấp lao động 
§  Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phản ánh tình trạng cuộc sống của 
người lao động đã thay đổi. 
§  Tồn tại một số lượng thất nghiệp sẽ làm cho việc sử dụng tiền vốn 
và nguồn nhân lực có hiệu quả hơn. 
2. THẤT NGHIỆP 
2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 
2.4.1. Đối với thất nghiệp chu kỳ 
 Thực hiện các giải pháp chống suy thoái như: sử dụng chính sách tài 
khóa mở rộng, chính sách tiền tệ mở rộng. Khi các chính sách này phát 
huy tác dụng, tổng cầu sẽ tăng. Kết quả là công ăn việc làm tăng, thất 
nghiệp giảm. 
2. THẤT NGHIỆP 
2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 
2.5.1. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế 
§  Theo Robert J.Gordon 
§  Theo Paul A. Samuelson và William D. Nordhaus 
§  Theo R. Dornbusch và S. Fischer 
( )1 0
( *) / 2,5 0,4.(
 – 0,4 *
*)
u u g g
u g g g gΔ = − = − −
=> = −
2. THẤT NGHIỆP 
Một là, tăng cường hoạt động của dịch vụ về giới thiệu việc làm. 
Hai là, tăng cường đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực. 
Ba là, tạo thuận lợi cho di cư lao động. 
Bốn là, giảm thuế suất biên đối với thu nhập. 
2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 
2.4.2. Đối với thất nghiệp tự nhiên 
2. THẤT NGHIỆP 
Năm là, cắt giảm trợ cấp thất nghiệp 
Sáu là, khuyến khích đầu tư tư nhân 
Bảy là, giảm việc can thiệp trực tiếp của Chính phủ về các chính sách 
phi thị trường lao động 
2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 
2.4.2. Đối với thất nghiệp tự nhiên 
2. THẤT NGHIỆP 
2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng 
kinh tế và lạm phát 
2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát 
•  Trong ngắn hạn (gpe = 0) 
 gp = -β(u – u*) 
•  Trong trung hạn (gpe ≠ 0) 
 gp = gpe - β (u – u*) 
•  Trong dài hạn 
 u =u* 
 0 = - β(u – u*) 
gp 
gp1 
gpe 
u u* u1 
Đường Phillip 
dài hạn 
Đường Phillip 
mở rộng 
Đường Phillip 
ngắn hạn 
2. THẤT NGHIỆP 
2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 
2.5.1. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế 
1 1
* ( ) ( 0)
1 ( *)
1( ) ( *)
1 ( *)
1 ( *) ( *) ( *)
e
e
Y Y P Pe
P Pe Y Y
P P Pe P Y Y
gp gp Y Y
Y Y u u gp gp u u
α α
α
α
α
β β
α
= + − >
Δ = Δ + Δ −
Δ −Δ = Δ −Δ + Δ −
⇒ = + Δ −
Δ − = − − ⇔ − = − −
2. THẤT NGHIỆP 
2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 
2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát 
* Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips 
•  Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips ngắn hạn 
P 
P1 
P0 
AS ngắn hạn 
Y0 Y1 Y 
AD 
AD1 
gp 
u 
gp1 
gp0 
Đường Phillips ngắn hạn 
u0 u1 
(1) 
(4) 
(5) (3) 
(2) 
a. Mô hình AD - AS b. Mô hình đường Phillips ngắn hạn 
2. THẤT NGHIỆP 
2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 
2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát 
* Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips 
•  Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips dài hạn 
P 
P1 
P0 
ASLR 
Y* Y 
AD 
AD1 
gp 
u 
gp1 
gp0 
Đường Phillips dài hạn 
u* 
(1) 
(3) (2) 
a. Mô hình AD - AS b. Mô hình đường Phillips dài hạn 
Sản lượng và thất nghiệp ở mức tự nhiên 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo.pdf