Bài giảng Kinh tế học vĩ mô
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế
3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học
4. Phân tích cung – cầu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô
CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh Tế CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học 2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế 3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học 4. Phân tích cung – cầu 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 1.1. Khái niệm: “Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức con người sử dụng như thế nào các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ để phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội”. Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học Một là, các nguồn lực khan hiếm: 1. Nguồn tài nguyên thiên nhiên 2. Nguồn nhân lực 3. Nguồn lực tài chính 4. Trình độ quản lý công nghệ 5. ... Hai là, xã hội phải sử dụng các nguồn lực hiệu quả 1. Nhu cầu là vô hạn 2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực => Kinh tế học bắt nguồn từ sự khan hiếm các nguồn lực trong xã hội và nhu cầu vô hạn của con người. Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC - Dựa vào phạm vi nghiên cứu: + Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu những vấn đề tổng thể của nền KT (tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái,...) + Kinh tế học vi mô: nghiên cứu sự hoạt động của các tế bào trong nền KT (doanh nghiệp, hộ gia đình,...) PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC - Dựa vào cách thức tiếp cận: + Kinh tế học thực chứng: là kinh tế học mô tả, phản ánh, phân tích những sự kiện, những hiện tượng đã xảy ra trong nền kinh tế, trả lời cho câu hỏi: là gì? Là bao nhiêu? Là như thế nào? + Kinh tế học chuẩn tắc: là kinh tế học đề cập đến mặt đạo lý, được giải quyết bằng sự lựa chọn, trả lời cho câu hỏi: có nên hay không? Nên như thế nào? 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 1.2. Đối tượng nghiên cứu “Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa”. 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 1.3. Phương pháp nghiên cứu • Áp dụng phương pháp quan sát, thu thập các số liệu • Phân tích số liệu bằng các phương pháp thống kê và trừu tượng hoá • Sử dụng các mô hình kinh tế trên cơ sở đưa ra các giả thiết • Kiểm nghiệm thực tế và rút ra kết luận trong đời sống kinh tế 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 1.4. Đặc trưng • Nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực một cách tương đối so với nhu cầu vô hạn của nền kinh tế • Tính hợp lý • Môn học nghiên cứu mặt lượng • Tính toàn diện và tính tổng hợp • Kết quả nghiên cứu kinh tế chỉ xác định được ở mức trung bình 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế Một là, sản xuất cái gì? Sản xuất hàng hóa dịch vụ gì, với số lượng bao nhiêu? Mỗi xã hội cần xác định nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu trong vô số các hàng hóa và dịch vụ có thể sản xuất được trong điều kiện nguồn lực khan hiếm và sản xuất chúng vào thời điểm nào. 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế Hai là, sản xuất như thế nào? Quyết định sản xuất như thế nào nghĩa là do ai và với tài nguyên nào, hình thức công nghệ nào, phương pháp sản xuất nào. 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế Ba là, sản xuất cho ai? Quyết định sản xuất cho ai đòi hỏi phải xác định rõ ai sẽ là người được hưởng và được lợi từ những hàng hóa và dịch vụ của đất nước. Nói cách khác là sản phẩm quốc dân được phân chia cho các thành viên trong xã hội như thế nào? 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế * Cơ sở để thực hiện 3 chức năng: Thứ nhất, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng các nguồn lực khác nhau để sản xuất ra cùng một loại hàng hóa dịch vụ. Thứ hai, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng cùng một nguồn lực để sản xuất ra các loại hàng hóa dịch vụ khác nhau. Thứ ba, tồn tại các phương pháp khác nhau để phân phối hàng hoá, dịch vụ và thu nhập cho các thành viên trong xã hội. 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.2. Hệ thống các nền kinh tế Hệ thống các nền kinh tế Nền kinh tế truyền thống Nền kinh tế chỉ huy Nền kinh tế thị trường Nền kinh tế hỗn hợp 2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 2.3. Các tác nhân của nền kinh tế NỀN KINH TẾ NGƯỜI TIÊU DÙNG HÃNG KINH DOANH CHÍNH PHỦ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.1. Sơ đồ vòng chu chuyển Hàng hóa, dịch vụ Yếu tố sản xuất Yếu tố sản xuất Hàng hóa và dịch vụ * Các doanh nghiệp là người bán * Các hộ gia đình là người mua * Các doanh nghiệp là người mua * Các hộ gia đình là người bán Doanh thu Chi tiêu Thu nhập Tiền công, địa tô, lợi nhuận THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT DOANH NGHIỆP HỘ KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH NGƯỜI TIÊU DÙNG 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.2. Các yếu tố sản xuất “Đây là các đầu vào của quá trình sản xuất, là điều kiện cần thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.” Yếu tố sản xuất Sản xuất 1. Đất đai Địa tô 2. Lao động Tiền lương 3. Tư bản Lãi suất 4. Kỹ năng quản lý và công nghệ Lợi nhuận 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất Khả năng Máy tính ( nghìn chiếc) Ô tô (nghìn chiếc) A 1000 0 B 900 10 C 750 20 D 550 30 E 300 40 F 0 50 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 40 20 300 550 750 900 1000 Sản xuất kém hiệu quả Số lượng ô tô Số lượng máy tính Điểm không đạt được Điểm sản xuất hiệu quả Đường PPF 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.4. Chi phí cơ hội Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó. Khi bạn đưa ra bất kỳ quyết định nào, chẳng hạn như việc đi học đại học, người ra quyết định phải nhận thức được chi phí cơ hội gắn liền với mỗi hành động có thể thực hiện. 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.5. Quy luật khan hiếm Nội dung quy luật Một hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đều sử dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn đặc biệt là các nguồn lực tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh. Sự khan hiếm các nguồn lực có thể do: ü Dân số tăng dẫn tới nhu cầu sử dụng nguồn lực tăng. ü Do cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu mới, các tác nhân trong hoạt động kinh tế phải cải tiến, thay đổi phương thức hành động vì vật nhu cầu sử dụng nguồn lực tăng. 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.6. Quy luật lợi suất giảm dần Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào của quá trình sản xuất với đầu ra mà nó góp phần tạo ra. Nội dung quy luật: “Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi, khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng cố định của một đầu vào khác.” 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.7. Quy luật chi phí tương đối ngày một tăng “ Quy luật này nói rằng: Để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.” 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.8. Hiệu quả kinh tế “Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm duy nhất của kinh tế học nói chung và kinh tế học vĩ mô nói riêng. Hiệu quả nói một cách khái quát nghĩa là không lãng phí.” 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG KINH TẾ HỌC 3.8. Hiệu quả kinh tế Như vậy, vấn đề hiệu quả theo quan điểm của kinh tế học được hiểu là: • Tất cả những quyết định sản xuất cái gì trên đường giới hạn khả năng sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng hết các nguồn lực. • Số lượng hàng hóa đạt trên đường PPF càng lớn càng có hiệu quả. • Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa theo nhu cầu thị trường trong giới hạn của đường PPF cho ta đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. • Kết quả trên một đơn vị chi phí càng lớn hoặc chi phí trên một đơn vị kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao. • Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế. 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.1. Biểu cầu và đường cầu • Cầu • Biểu cầu • Đường cầu • Luật cầu 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.1. Biểu cầu và đường cầu • Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một hàng hoá ü Giá của hàng hóa ü Thu nhập ü Giá của hàng hóa cỏ liên quan ü Thị hiếu ü Dân số ü Kỳ vọng ü ...... → Di chuyển: P thay đổi → Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.2. Biểu cung và đường cung • Cung • Biểu cung • Đường cung • Luật cung 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.2. Biểu cung và đường cung • Các yếu tố ảnh hưởng đến cung ü Giá bán của hàng hóa ü Yếu tố đầu vào ü Số lượng doanh nghiệp ü Chính sách của Chính phủ ü Thời tiết ü Kỳ vọng ü ... → Di chuyển: P thay đổi → Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.3. Cân bằng cung cầu P Dư cung Dư cầu S D P* QS = QD Q Nhận xét + P = P*: thì thị trường cân bằng + P > P*: dư cung QS > QD + P < P*: dư cầu QS < QD 4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 4.3. Cân bằng cung cầu P Q2 E1 E2 P E2 E1 Q1 Q1 Q Q2 Q P2 P1 S1 S2 D S1 D2 D1 P2 P1 Giá đầu vào tăng, đường cung dịch chuyển sang trái Thu nhập tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải Điểm cân bằng dịch chuyển, giá và lượng cân bằng hay đổi CHƯƠNG 2 MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ - CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh tế CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô 2. Công cụ, chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 3. Một số khái niệm và mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản 1. MỤC TIÊU ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ MỤC TIÊU Định tính Định lượng Ổn định Tăng trưởng Sản lượng quốc dân cao và không ngừng tăng Công ăn việc làm nhiều và thất nghiệp ít Ổn định giá cả 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 5 Chính sách Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Chính sách thu nhập Chính sách ngành nghề Chính sách kinh tế đối ngoại 2.1 Các chính sách bao gồm 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.2. Chính sách tài khóa Chính sách tài khóa Khái niệm: Chính sách tài khóa là quyết định của chính phủ về thu nhập và chi tiêu ở mỗi năm tài khóa (1/1/N đến 31/12/N). Công cụ G: chi tiêu của chính phủ về mua sắm hàng hóa T: Thuế Cơ chế Y < Y* Y > Y* G ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ T↓ ð Yd ↑ ð C ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑`, u↓ G ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ T↑ ð Yd ↓ ð C ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ • 2.3. Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ Khái niệm: Là chính sách mà chính phủ sử dụng để điều hành nền kinh tế thông qua việc kiểm soát hệ thống tiền tệ, tín dụng và hệ thống ngân hàng quốc gia. Công cụ i: lãi suất MS: mức cung tiền Cơ chế Y < Y* MS ↑ ð i ↓ ð I ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ Y > Y* MS ↓ ð i ↑ ð I ↓ ð AD ↓ð Y↓, P↓, u↑ 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.3. Chính sách thu nhập Chính sách này chủ yếu gồm có chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân, chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân và chính sách phân phối thu nhập cá nhân. • Chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân chủ yếu có hai loại. o Một là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân mở rộng. o Hai là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân thu hẹp. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.3. Chính sách thu nhập Chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân là sự tổng hòa giữa nguyên tắc và biện pháp để nhà nước điều tiết phương hướng sử dụng thu nhập quốc dân. Chính sách phân phối thu nhập cá nhân là tổng hòa các nguyên tắc và biện pháp được định ra do nhà nước điều tiết số lượng và cơ cấu thu nhập của mọi người, thực hiện công bằng xã hội. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.4. Chính sách kinh tế đối ngoại Là chính sách bao gồm các chính sách ngoại thương và quản lý thị trường ngoại hối. Chính sách ngoại thương nhằm khuyến khích hoặc hạn chế xuất nhập khẩu thông qua các công cụ như: thuế quan, quota, Nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận được thông qua các chính sách thương mại, quản lý ngoại hối và sự phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô với các nước khác. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.5. Chính sách ngành nghề Là tổng hòa các chính sách và biện pháp mà nhà nước áp dụng để nâng cao tố chất ngành nghề, điều chỉnh ngành nghề, từ đó điều chỉnh tổng lượng cung ứng theo yêu cầu phát riển của nền kinh tế quốc dân. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.5. Chính sách ngành nghề Chính sách ngành nghề bao gồm 4 khía cạnh chính sau đây: • Chính sách cơ cấu ngành. • Chính sách tổ chức ngành nghề. • Chính sách kỹ thuật ngành. • Quan hệ giữa ngành trong nước và nước ngoài. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.2. Các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô Chính phủ điều tiết kinh tế vĩ mô thường sử dụng một loạt các công cụ chính sách, chủ yếu có: • Công cụ kinh tế • Công cụ pháp luật • Công cụ kế hoạch • Công cụ hành chính 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.1. Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế Sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân (GNP) chính là sự tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế (g) là sự gia tăng của GNP thực tế (GNPR). Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm quốc dân thực tế gọi là tỷ lệ tăng trưởng và được xác định theo công thức: GNPR1 - GNPR0 GNPR0 g = x 100 (%) 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.2. Chu kỳ kinh doanh và chênh lệch sản lượng Chênh lệch sản lượng là độ lệch giữa mức sản lượng tiềm năng và mức sản lượng thực tế. Nghĩa là: ∆GNP =GNP* - GNPR hay ∆Y = Y* - Y. Nghiên cứu chênh lệch sản lượng giúp ta tìm ra những giải pháp chống lại dao động của chu kỳ kinh doanh nhằm ổn định nền kinh tế. 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.3. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp được lượng hóa theo quy luật OKUN. - Nội dung: “Nếu GDP thực tế giảm đi 2% so với GDP tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp tăng thêm 1%. Chẳng hạn, nếu GDP bắt đầu tại 100% mức tiềm năng của nó và giảm xuống còn 98% mức tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%”. - Công thức: (%) * *50* Y YYuu −×−= 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.3. ... ế độ tỷ giá thả nổi Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ mà tỷ giá hối đoái được tự do điều chỉnh về trạng thái cân bằng mà không cần tới bất kì sự can thiệp nào của ngân hàng trung ương vào thị trường ngoại hối. 2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ 2.2. Chế độ tỷ giá thả nổi • Cho phép chính sách tiền tệ theo đuổi các mục tiêu khác với mục tiêu ổn định tỷ giá hối đoái. Ưu điểm • Tạo ra tính bất định cao của tỷ giá hối đoái và điều này có thể tạo khó khăn cho thương mại thế giới. Nhược điểm 2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ 2.3. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý là một hệ thống trong đó tỷ giá hối đoái được phép thay đổi phù hợp với các điều kiện thị trường, nhưng đôi khi Chính phủ can thiệp vào để ngăn ngừa không cho nó vận động ra ngoài các giới hạn quy định. 4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4.1. Cầu về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối Cầu về tiền của một nước phát sinh trên thị trường ngoại hối khi dân cư từ các nước khác mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra tại nước đó. Một nước xuất khẩu càng nhiều thì cầu đối với đồng tiền nước đó càng lớn trên thị trường ngoại hối. 3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ BẢNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Tài khoản vãng lai Tài khoản vốn Sai số thống kê Cán cân thanh toán Tài trợ chính thức 4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Thị trường ngoại hối là thị trường quốc tế mà trong đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác. Nói cách khác là thị trường trao đổi, mua, bán ngoại tệ. 4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4.2. Cung về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối Tiền của một nước được cung ứng ra thị trường ngoại hối khi nhân dân trong nước mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở các nước khác. Một nước nhập khẩu càng nhiều thì đồng tiền của nước ấy sẽ được đưa vào thị trường tiền tệ quốc tế ngày càng nhiều. 4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4.3. Cân bằng cung cầu về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối Tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua các quan hệ cung cầu tiền trên thị trường ngoại hối. Điểm E: Là điểm cân bằng Khoảng trên điểm E • Sd > Dd => IM > X (nhập siêu) • Thâm hụt CCTM Khoảng dưới điểm E • Sd IM < X (xuất siêu) • Thặng dư CCTM Q0 QVNĐ e0 E Dd Sd eUSD/VNĐ 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế Tỷ giá hối đoái thực tế (ε) là giá so sánh hàng hoá giữa hai quốc gia. Trong đó: P: giá hàng hóa trong nước P*: giá hàng hóa nước ngoài e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa . * Pe P ε = 4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4.4. Sự dịch chuyển các đường cung và cầu về tiền trên thị trường ngoại hối Cán cân thương mại Tỷ lệ lạm phát tương đối Sự vận động của vốn Dự trữ và đầu cơ ngoại tệ 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: là giá so sánh của đồng tiền giữa hai quốc gia. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được biểu thị bằng hai phương pháp: § Phương pháp trực tiếp (E) § Phương pháp gián tiếp (e) 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.2. Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng Mối quan hệ này được biểu thị như sau: NX = NX(ε). Tỷ giá hối đoái thực tế phản ánh khả năng cạnh tranh hàng hoá giữa các quốc gia. 0 NX NX(ε) ε ε0 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.3. Các yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái thực tế v Tỷ giá hối đoái thực tế có quan hệ với xuất khẩu ròng (NX). v Cán cân thương mại phải cân bằng với đầu tư nước ngoài ròng, tức xuất khẩu ròng phải tiết kiêm trừ đi đầu tư (S – I). NX0 NX S - I ε ε0 NX(ε) 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.1. Chính sách tài khóa trong nước G↑ => Scp↓ => (S – I) giảm => (S- I) sang trái => ε↑ ; NX↓ NX0 NX S1 - I ε ε0 NX(ε) S2 - I ε1 NX1 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.2. Chính sách tài khóa ở các nước lớn Nếu các Chính phủ nước ngoài tăng chi tiêu (hoặc giảm thuế), sẽ làm giảm tiết kiệm thế giới, làm tăng lãi suất thế giới. Dẫn tới giảm đầu tư trong nước, kết quả là đường (S – I) dịch chuyển sang phải và có sự di chuyển trên đường NX. Có nghĩa là cả (S – I) và NX đều tăng. NX1 NX S – I2 ε ε1 NX(ε) S – I1 ε0 NX0 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.3. Chính sách đầu tư trong nước Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, I tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm. NX0 NX S1 - I ε ε0 NX(ε) S2 - I ε1 NX1 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.4. Chính sách thương mại v Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, I tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm. NX0 NX S - I ε ε0 NX(ε) ε1 NX(ε)’ 5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.4. Chính sách thương mại v Các công cụ của chính sách bảo hộ mậu dịch Thuế quan: Thuế đánh nặng vào hàng nhập khẩu. Quota: Kiểm soát khối lượng hàng hóa được phép nhập khẩu. Trợ giá xuất khẩu: Tiền bù lỗ cho người sản xuất hàng xuất khẩu và các công ty xuất khẩu. Các biện pháp khác như cấm nhập khẩu một loại hàng hóa; căn cứ vào các tiêu chuẩn đặt ra khắt khe; thủ tục hải quan khó khăn, CHƯƠNG 7: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh tế CHƯƠNG 8 LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh tế 1. LẠM PHÁT 1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 1.2. Quan hệ giữa lạm phát và lãi suất 1.3. Quan hệ giữa lạm phát và tiền tệ 1.4. Tác động của lạm phát 1.5. Giải pháp chống lạm phát 1. LẠM PHÁT 1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 1.1.1. Khái niệm “Lạm phát là sự tăng lên của mức giá trung bình theo thời gian.” 1. LẠM PHÁT 1.1. Khái niệm và phân loại lạm phát 1.1.1. Khái niệm Biểu hiện của lạm phát thông qua chỉ số giá: Chỉ số giá được xác định theo công thức: Trong đó: Ip là chỉ số giá cả chung. iP là chỉ số giá cá thể của từng loại hàng, nhóm hàng. d là tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại, từng nhóm hang (Ʃ d = 1) 1. LẠM PHÁT 1.1.1. Khái niệm Một số chỉ tiêu đại diện cho chỉ số giá: - CPI (chỉ số giá tiêu dùng) - PPI (chỉ số giá sản xuất) - D (chỉ số giảm phát) 1. LẠM PHÁT 1.1.1. Khái niệm Tỷ lệ lạm phát (gp) là chỉ tiêu phản ánh sự biến động của chỉ số giá chung giữa hai thời kỳ Trong đó: gp là tốc độ tăng trưởng của mức giá chung IP1: chỉ số giá cả chung của kỳ này IP0: chỉ số giá cả chung của kỳ trước 1 0 0 1 0 0 ( 1).100(%) ( 1).100(%) P P P I Igp I CPI CPIgp CPI − = − − = − 1. LẠM PHÁT 1.1.2. Phân loại lạm phát 1.1.2.1. Căn cứ theo tỷ lệ lạm phát - Lạm phát vừa phải - Lạm phát phi mã - Siêu lạm phát 1.1.2.2. Căn cứ theo tỷ lệ lạm phát và độ dài thời gian - Lạm phát kinh niên - Lạm phát nghiêm trọng - Siêu lạm phát 1. LẠM PHÁT 1.1.2. Phân loại lạm phát 1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát § Lạm phát cầu kéo (3) (1) (2) AS2 AD1 ASLR E2 E1 Khi thất nghiệp thấp, tương ứng với sản lượng cao. Chính phủ tăng tổng cầu, mức giá tăng liên tục P Y Y* AS1 AD2 P1 P2 1. LẠM PHÁT 1.1.2. Phân loại lạm phát 1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát § Lạm phát phí đẩy (3) (2) (1) AS2 AD1 ASLR E2 E1 Một cú sốc về phía cung, đường AS dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng ngắn hạn E3: Y3<Y*, thất nghiệp cao, việc làm giảm P Y Y* AS1 AD2 P1 P2 1. LẠM PHÁT 1.1.2. Phân loại lạm phát 1.1.2.3. Căn cứ vào các lý thuyết và nguyên nhân gây ra lạm phát § Lạm phát ỳ (giảm phát dự kiến, giảm phát mong đợi) Khi mà giá cả chung của các hàng hoá và dịch vụ tăng liên tục đều đặn theo thời gian với 1 tỷ lệ tương đối ổn định. 1. LẠM PHÁT 1.2. Quan hệ giữa lạm phát và tiền tệ Xuất phát từ quy luật lưu thông tiền tệ, với giả thuyết tốc độ chu chuyển của tiền là cố định thì lạm phát chỉ xảy ra khi tốc độ tăng của mức cung tiền lớn hơn tốc độ tăng của sản lượng thực tế. Phương trình số lượng viết dưới dạng thay đổi % như sau: . .M V PY= % % % %M V P Y+ = + 1. LẠM PHÁT 1.3. Quan hệ giữa lạm phát và lãi suất Hiệu ứng Fisher phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát khi cố định lãi suất danh nghĩa Trong đó: in là lãi suất danh nghĩa ir là lãi suất thực tế gp là tỷ lệ lạm phát 1. LẠM PHÁT 1.4. Tác động của lạm phát 1.4.1. Tác động đối với sản lượng 1.4.2. Tác động đối với phân phối lại thu nhập 1.4.3. Tác động đến cơ cấu kinh tế 1.4.4. Tác động đến tính hiệu quả kinh tế 1. LẠM PHÁT 1.4. Tác động của lạm phát 1.4.1. Tác động đối với sản lượng § Trường hợp 1: Y1 P AS1 AS2 AD1 AD2 E1 E2 P2 P1 Y2 Y Lạm phát do cầu kéo, sản lượng có thể tăng 1. LẠM PHÁT 1.4. Tác động của lạm phát 1.4.1. Tác động đối với sản lượng § Trường hợp 2: Y1 P AS1 AS2 AD1 AD2 E1 E2 P2 P1 Y2 Y Lạm phát do chi phí đẩy, sản lượng giảm, giá cả tăng 1. LẠM PHÁT 1.4. Tác động của lạm phát 1.4.1. Tác động đối với sản lượng § Trường hợp 3: Y P AS1 AS2 AD1 AD2 E1 E2 Y* Y P2 P1 Nếu do cả 2 (do cầu kéo và chi phí đẩy), thay đổi của P và Y sẽ tùy theo mức độ dịch chuyển của 2 đường AD và AS. 1. LẠM PHÁT 1.5. Giải pháp chống lạm phát 1.5.1. Hạn chế sức cầu tổng hợp Thông qua việc thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt hoặc kết hợp cả 2. Bổ sung hỗ trợ thông qua chính sách thu nhập (kiểm soát giá và lương). 1. LẠM PHÁT 1.5. Giải pháp chống lạm phát 1.5.2. Gia tăng sức cung tổng hợp § Giảm chi phí sản xuất § Tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế 2. THẤT NGHIỆP 2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.3. Tác động của thất nghiệp 2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 2.5. Quan điểm giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2. THẤT NGHIỆP 2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 2.1.1. Thất nghiệp và một số khái niệm liên quan § Người trong độ tuổi lao động § Lực lượng lao động § Người có việc làm § Người thất nghiệp 2. THẤT NGHIỆP 2.1. Thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp và phương pháp xác định 2.1.2. Xác định tỷ lệ thất nghiệp § Số người thất nghiệp: U = L - E § Tỷ lệ thất nghiệp: 2.THẤT NGHIỆP 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.2.1. Phân loại theo loại hình thất nghiệp Thất nghiệp Giới tính Vùng lãnh thổ Dân tộc, chủng tộc Lứa tuổi 2.2. THẤT NGHIỆP 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.2.2. Phân loại theo lý do thất nghiệp Thất nghiệp Mất việc Bỏ việc Nhập mới Tái nhập 2. THẤT NGHIỆP 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.2.3. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp Thất nghiệp Tạm thời Cơ cấu Thiếu cầu Lý thuyết cổ điển 2. THẤT NGHIỆP 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.2.4. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện § Thất nghiệp tự nguyện: Là những người tự nguyện không muốn làm việc do công việc và mức tiền công tương ứng chưa phù hợp với mong muốn của mình. § Thất nghiệp không tự nguyện: Là những người muốn làm việc ở mức tiền công hiện hành nhưng vẫn không có việc làm 2. THẤT NGHIỆP 2.2. Phân loại thất nghiệp 2.2.5. Thất nghiệp tự nhiên “ Là thất nghiệp khi thị trường lao động đạt cân bằng”. 2. THẤT NGHIỆP 2.3. Tác động của thất nghiệp 2.3.1. Tác động tiêu cực của thất nghiệp § Tác động đối với hiệu quả kinh tế § Tác động đối với xã hội § Tác động đối với cá nhân và gia đình người bị thất nghiệp 2. THẤT NGHIỆP 2.3. Tác động của thất nghiệp 2.3.2. Tác động tích cực của thất nghiệp § Tạo nên một đội quân dự trữ cung cấp lao động § Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phản ánh tình trạng cuộc sống của người lao động đã thay đổi. § Tồn tại một số lượng thất nghiệp sẽ làm cho việc sử dụng tiền vốn và nguồn nhân lực có hiệu quả hơn. 2. THẤT NGHIỆP 2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 2.4.1. Đối với thất nghiệp chu kỳ Thực hiện các giải pháp chống suy thoái như: sử dụng chính sách tài khóa mở rộng, chính sách tiền tệ mở rộng. Khi các chính sách này phát huy tác dụng, tổng cầu sẽ tăng. Kết quả là công ăn việc làm tăng, thất nghiệp giảm. 2. THẤT NGHIỆP 2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2.5.1. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế § Theo Robert J.Gordon § Theo Paul A. Samuelson và William D. Nordhaus § Theo R. Dornbusch và S. Fischer ( )1 0 ( *) / 2,5 0,4.( – 0,4 * *) u u g g u g g g gΔ = − = − − => = − 2. THẤT NGHIỆP Một là, tăng cường hoạt động của dịch vụ về giới thiệu việc làm. Hai là, tăng cường đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực. Ba là, tạo thuận lợi cho di cư lao động. Bốn là, giảm thuế suất biên đối với thu nhập. 2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 2.4.2. Đối với thất nghiệp tự nhiên 2. THẤT NGHIỆP Năm là, cắt giảm trợ cấp thất nghiệp Sáu là, khuyến khích đầu tư tư nhân Bảy là, giảm việc can thiệp trực tiếp của Chính phủ về các chính sách phi thị trường lao động 2.4. Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 2.4.2. Đối với thất nghiệp tự nhiên 2. THẤT NGHIỆP 2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát • Trong ngắn hạn (gpe = 0) gp = -β(u – u*) • Trong trung hạn (gpe ≠ 0) gp = gpe - β (u – u*) • Trong dài hạn u =u* 0 = - β(u – u*) gp gp1 gpe u u* u1 Đường Phillip dài hạn Đường Phillip mở rộng Đường Phillip ngắn hạn 2. THẤT NGHIỆP 2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2.5.1. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế 1 1 * ( ) ( 0) 1 ( *) 1( ) ( *) 1 ( *) 1 ( *) ( *) ( *) e e Y Y P Pe P Pe Y Y P P Pe P Y Y gp gp Y Y Y Y u u gp gp u u α α α α α β β α = + − > Δ = Δ + Δ − Δ −Δ = Δ −Δ + Δ − ⇒ = + Δ − Δ − = − − ⇔ − = − − 2. THẤT NGHIỆP 2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát * Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips • Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips ngắn hạn P P1 P0 AS ngắn hạn Y0 Y1 Y AD AD1 gp u gp1 gp0 Đường Phillips ngắn hạn u0 u1 (1) (4) (5) (3) (2) a. Mô hình AD - AS b. Mô hình đường Phillips ngắn hạn 2. THẤT NGHIỆP 2.5. Quan hệ giữa thất nghiệp với tăng trưởng kinh tế và lạm phát 2.5.2. Mối quan hệ giữa thất nghiệp với lạm phát * Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips • Quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và đường Phillips dài hạn P P1 P0 ASLR Y* Y AD AD1 gp u gp1 gp0 Đường Phillips dài hạn u* (1) (3) (2) a. Mô hình AD - AS b. Mô hình đường Phillips dài hạn Sản lượng và thất nghiệp ở mức tự nhiên
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo.pdf