Bài giảng Kinh tế học đại cương - Chương 2: Cung, cầu, và giá cả thị trường

Cung, cầu và giá cả thị trường

I. Cầu

II. Cung

III. Cân bằng cung cầu, Giá cả thị trường

IV. Bài tập

pdf 40 trang phuongnguyen 10840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học đại cương - Chương 2: Cung, cầu, và giá cả thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học đại cương - Chương 2: Cung, cầu, và giá cả thị trường

Bài giảng Kinh tế học đại cương - Chương 2: Cung, cầu, và giá cả thị trường
Chương 2: Cung, cầu, 
và giá cả thị trường
Cung, cầu và giá cả thị trường
I. Cầu
II. Cung
III. Cân bằng cung cầu, Giá cả thị trường
IV. Bài tập
Thị trường
Khái niệm: 
Thị trường là một cơ chế mà trong đó những 
người bán và những người mua tương tác 
với nhau để xác định giá cả và lượng 
hàng hóa (theo P. Samuelson)
Thị trường
Phân loại:
• Theo địa lý: Thị trường TP.HCM
• Theo sản phẩm: Thị trường gạo
• Theo hành vi doanh nghiệp: Thị trường 
cạnh tranh hoàn hảo, Thị trường độc 
quyền hoàn toàn, Thị trường cạnh tranh 
độc quyền, thị trường độc quyền nhóm
I. Cầu
1. Các khái niệm 
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
3. Độ co dãn của cầu
4. Cầu cá nhân và Cầu thị trường
1. Các khái niệm
Cầu
Là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người 
mua muốn mua, có khả năng mua và sẵn 
sàng mua ở mỗi mức giá trong một thời 
gian nào đó (Các yếu tố khác không đổi)
1. Các khái niệm
Luật cầu
Với các yếu tố khác không đổi, khi:
- Giá cả tăng thì lượng cầu giảm
- Giá cả giảm thì lượng cầu tăng
1. Các khái niệm
Biểu cầu
Giá (P) Lượng cầu 
(Q)
1 100
2 90
3 80
4 70
5 60
Hàm cầu (Phương trình đường 
cầu): 
P = aQ + b hay Q = aP + b
0
1
2
3
4
5
6
0 20 40 60 80 100 120
Đường cầu
Q
P
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
Giá cả (Với các yếu tố khác không đổi)
Sự thay đổi về giá cả khiến lượng cầu thay 
đổi => Sự di chuyển trên đường cầu 
(Không làm thay đổi đường cầu)
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
* Thu nhập tăng => Lượng cầu 
tại mỗi mức giá tăng => 
Đường cầu dịch sang phải 
Thu nhập
Với hàng thông thường
* Thu nhập giảm => Lượng 
cầu tại mỗi mức giá giảm => 
Đường cầu dịch sang trái 
P
QQ1
P1
D2
A
D1
Q’1
A’
0
P
QQ’1
P1
D1
A’
D2
Q1
A
0
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
Giá hàng thay thế tăng Giá hàng thay thế giảm
P
QQ1
P1
D2
A
D1
Q’1
A’
0
P
QQ’1
P1
D1
A’
D2
Q1
A
0
Giá cả hàng hóa liên quan (Với các yếu tố khác không 
đổi)
Hàng thay thế
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
Giá hàng bổ sung tăng Giá hàng bổ sung giảm
P
QQ1
P1
D2
A
D1
Q’1
A’
0
P
QQ’1
P1
D1
A’
D2
Q1
A
0
Giá cả hàng hóa liên quan (Với các yếu tố khác không 
đổi)
Hàng bổ sung
1.2. Các yếu tố làm thay đổi đường cầu
Quy mô thị trường
Thị hiếu người tiêu dùng
Phân biệt giữa sự di chuyển dọc đường cầu và 
sự dịch chuyển đường cầu
3. Độ co dãn của cầu
KN: 
Độ co dãn của cầu là sự thay đổi của lượng cầu 
hàng hóa khi có sự thay đổi giá cả hàng hóa, 
thu nhập người tiêu dùng, giá các hàng hóa liên 
quan.
Độ co dãn của cầu là số đo tính nhạy cảm của 
lượng cầu theo các biến số như giá cả hàng 
hóa, thu nhập người tiêu dùng, giá các hàng hóa 
liên quan
Hệ số co dãn của cầu theo giá
Hệ số co dãn của cầu theo giá: là % biến đổi của 
lượng cầu so với % biến đổi của giá cả hàng hóa
Hệ số co dãn điểm Hệ số co dãn đoạn
0
0*
Q
P
P
Q
E
x
x
dp 

A P0
Q
0
P
Q
x
x
x
x
dp
Q
P
P
Q
E *
Với Px = (P1+P2)/2
Qx = (Q1+Q2)/2
P1
P2
Q1 Q2
P
Q
D
D
A
B
Hệ số co dãn của cầu theo giá
EDP > 1 : Cầu co giãn nhiều (% thay đổi lượng cầu lớn
hơn % thay đổi của giá)
EDP < 1 : Cầu co giãn ít
EDP = 1 : Cầu co giãn đơn vị
EDP = 0 : Cầu hoàn toàn không co giãn
EDP = : Cầu hoàn toàn co giãn
(Giá trị tuyệt đối của EDP; EDP luôn âm vì P và Q
nghịch biến)
Hệ số co dãn của cầu theo giá
P
Q
D
Q1
Cầu hoàn toàn không co 
giãn theo giá
P
Q
DP1
Cầu hoàn toàn co giãn theo 
giá
Hệ số co dãn của cầu theo giá
Ảnh hưởng của hệ số co dãn của cầu theo giá
Hệ số co dãn của cầu và tổng doanh thu
3. Độ co dãn của cầu
Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập
Ei > 0: Sản phẩm bình thường
• Ei > 1: Hàng xa xỉ
• Ei < 1: Hàng thiết yếu
Ei < 0: Sản phẩm thứ cấp
Hệ số co dãn chéo
Eab > 0: Hai hàng hóa thay thế
Eab < 0: Hai hàng hóa bổ sung
Eab = 0: Hai hàng hóa không liên quan
4. Cầu cá nhân và cầu thị trường 
P
Cầu cá nhân 
A (QA)
Cầu cá nhân 
B (QB)
Cầu thị 
trường 
P1 7 13 20
P2 5 10 15
4. Cầu cá nhân và cầu thị trường 
P P P
Q Q Q
DA DB D
Cầu cá nhân A Cầu cá nhân B Cầu thị trường 
P2
P1
5 10 157 13 20
II. Cung
1. Các khái niệm
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cung
3. Độ co dãn của cung
1. Các khái niệm
Cung
Cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà 
người bán có khả năng bán và sẵn sàng 
bán ở mỗi mức giá khác nhau trong một 
thời gian cụ thể, với điều kiện các yếu tố 
khác không đổi
1. Các khái niệm
Luật cung
Với các yếu tố khác không đổi thì:
Giá cả tăng, lượng cung tăng
Giá cả giảm, lượng cung giảm
1. Các khái niệm
Biểu cung
P (Giá) 
(1000đ)
Q (Lượng cung) 
(triệu kg/ngày)
4 2
5 4
6 6
7 8
8 10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 2 4 6 8 10 12
Đường cungP (1000đ)
Q (triệu
KG)Hàm cung 
P = a Q + b (Với a > 0)
P=1/2 Q + 3
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cung
Giá cả
Công nghệ sản xuất
Giá cả chi phí đầu vào
Chính sách thuế, luật định
Số lượng người sản xuất
Kỳ vọng
2. Các yếu tố làm thay đổi đường cung
Phân biệt sự di chuyển dọc đường cung và sự 
dịch chuyển của đường cung
P
Q
P1
Q2Q1
B
A
S1
S2
Sự dịch chuyển 
của đường cung
P
Q
P1
Q1Q2
A
B
S2
S1
Độ co giãn của cung theo giá ES
Là chỉ số thể hiện % thay đổi của lượng
cung theo % thay đổi của mức giá.
giacamucthaydoi
luongcungmucthaydoi
Es
%
%
3. Độ co giãn của cung
3. Độ co dãn của cung
P2
P1
Q1 Q2
x
x
x
x
s
Q
P
P
Q
E *
Với Px = (P1+P2)/2
Qx = (Q1+Q2)/2
(S)
P
Q
A
B
Phương pháp tính độ co dãn khoảng (đoạn)
3. Độ co dãn của cung
P0
Q0
0
0
*
Q
P
P
Q
E
x
x
s


(S)
A
P
Q
Phương pháp tính độ co dãn điểm
Es > 1 : Cung co giãn nhiều
ES < 1 : Cung co giãn ít
ES = 1 : Cung co giãn đơn vị
ES = 0 : Cung hoàn toàn không co giãn
ES = : Cung hoàn toàn co giãn
(Es luôn dương vì P và Q đồng biến)
3. Độ co giãn của cung
III. Cân bằng cung cầu, Giá cả thị trường
1. Cân bằng cung cầu
2. Các yếu tố làm thay đổi điểm cân bằng
3. Can thiệp của chính phủ
EP
Q
PE
S
P2
QE
QD1
D
P1
QD2QS2 QS1
Giá cân bằng là mức giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu
1. Cân bằng cung cầu
Mức giá 
cân bằng
Dư cung
Dư cầu
2. Các yếu tố làm thay đổi điểm cân bằng
Các yếu tố nào khiến điểm cân bằng trên thị 
trường thay đổi?
Giả sử trên thị trường máy in chỉ có hai loại 
là CANON và HP. Giá của hai loại máy này 
được xác định dựa trên cân bằng cung cầu 
của thị trường. Với các yếu tố khác không 
đổi. 
•Hỏi: Giá máy in CANON thay đổi thế nào 
nếu máy in HP tăng giá? Vẽ đồ thị minh 
họa. 
•Hỏi: Giá máy in nói chung trên thị trường 
thay đổi thế nào khi công nghệ sản xuất ra 
máy in phát triển hơn.
2. Các yếu tố làm thay đổi điểm cân bằng
Cầu tăng Đường cầu dịch ? P, Q cân bằng ?
Cầu giảm Đường cầu dịch ? P, Q cân bằng ?
Cung tăng Đường cung dịch ? P, Q cân bằng ?
Cung giảm Đường cung dịch ? P, Q cân bằng
a. Giá trần
Là mức giá cao nhất mà nhà nước ấn định buộc người
bán phải tuân thủ
E
P
Q
P
E
S
P*
QEQS
D
QD
Thiếu hụt
Mục đích: Bảo vệ 
lợi ích người tiêu 
dùng.
Hệ quả: Tình 
trạng thiếu hụt
3. Can thiệp của chính phủ
b. Giá sàn
Là mức giá thấp nhất mà nhà nước ấn định buộc người
mua phải tuân thủ
Mục đích: Bảo vệ 
lợi ích người bán
Hệ quả: Tình 
trạng dư thừa
3. Can thiệp của chính phủ
E
P
Q
PE
S
P*
QE
QS
D
QD
Dư thừa
P*
PQ
P1
Q2
P2
Q1
B
A
S2
S1
t
Ps mới = Ps + t
c. Chính phủ đánh thuế
Giả sử chính phủ đánh thuế t đồng/1sp
D
Ai là người gánh chịu thuế của chính phủ?
-Nếu cầu co dãn nhiều hơn cung Người sản xuất
chịu nhiều thuế hơn.
- Nếu cầu ít co dãn hơn cung Người tiêu dùng
chịu nhiều thuế hơn
- Nếu cầu hoàn toàn co dãn theo giá Người sản
xuất chịu toàn bộ thuế
- Nếu cầu hoàn toàn không co dãn theo giá 
Người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế
3. Can thiệp của chính phủ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_dai_cuong_chuong_2_cung_cau_va_gia_ca.pdf