Bài giảng Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Trương Ngọc Hảo

THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH

 Thị trường là một nhóm người những người

mua và người bán của một hàng hóa hay

dịch vụ cụ thể.

• Người mua quyết định cầu của sản phẩm

• Người bán quyết định cung của sản phẩm

pdf 66 trang phuongnguyen 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Trương Ngọc Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Trương Ngọc Hảo

Bài giảng Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Trương Ngọc Hảo
Chương 2: 
CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG 
Microeonomics 
P R I N C I P L E S O F 
N.Gregory Mankiw 
Trương Ngọc Hảo 
1 
I. CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU 
TRÊN THỊ TRƯỜNG 
2 
THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH 
 Thị trường là một nhóm người những người 
mua và người bán của một hàng hóa hay 
dịch vụ cụ thể. 
• Người mua quyết định cầu của sản phẩm 
• Người bán quyết định cung của sản phẩm 
3 
THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH 
 Thị trường cạnh tranh (hoàn hảo): 
 Các sản phẩm được bán phải đồng nhất. 
 Số lượng người mua và người bán là quá lớn. 
=> Mỗi người mua và người bán trong thị trường cạnh 
tranh có tác động không đáng kể lên giá thị trường 
(chấp nhận giá) 
 Trong chương này, chúng ta giả định thị trường là 
cạnh tranh. 
4 
1. CẦU 
 Cầu của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của 
hàng hóa, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng 
có thể và sẵn lòng mua tương ứng với các mức 
giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác 
định. 
 Biểu cầu là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá 
bán và lượng cầu của một hàng hóa. 
 Đường cầu là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ 
giữa mức giá và lượng cầu của một hàng hóa. 
Hình 1: Biểu cầu và đường cầu về kem của Cone 
Giá kem 
0 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lượng cầu 
$3.00 
12 
1. Mức giá 
giảm xuống ... 
2. ... Lượng cầu 
tăng lên. 
Đường cầu dốc xuống cho 
biết người tiêu dùng sẵn 
lòng mua nhiều hơn với 
mức giá thấp hơn 
6 
1. CẦU 
 Hàm số cầu: 
QD = f (P) 
 Hàm cầu tuyến tính: QD = a + b.P (b < 0) 
 b là hệ số góc của hàm số cầu và b= ∆QD/∆P 
 Quy luật cầu: Với các yếu tố khác không đổi, 
lượng cầu của một hàng hóa giảm khi giá của nó 
tăng lên. 
7 
Bảng 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu 
 Nhân tố Sự gia tăng trong nhân tố này dẫn đến 
Giá của hàng hóa QD giảm 
Thị hiếu QD tăng 
Thu nhập QD tăng, ngoại trừ hàng cấp thấp 
Giá hàng hóa liên quan QD sẽ tăng hoặc giảm 
Kỳ vọng QD tăng 
Số lượng người mua QD tăng 
. 
Lưu ý: khi một nhân tố thay đổi, ta giả định các nhân tố khác không đổi 
8 
Di chuyển dọc theo đường cầu 
 Sự thay đổi trong lượng cầu do giá của chính sản 
phẩm thay đổi (các yếu tố khác không đổi) sẽ dẫn 
đến một sự di chuyển dọc theo đường cầu – thay 
đổi lượng cầu 
0 
D 
Giá kem 
Lượng kem 
 giá kem tăng gây ra sự di 
chuyển dọc theo đường cầu 
A 
B 
8 
1.00 
$2.00 
4 
Hình 2: Di chuyển dọc theo đường cầu 
10 
Dịch chuyển của đường cầu 
 Sự thay đổi trong lượng cầu tại mỗi mức giá do 
một “yếu tố khác” thay đổi (giá của chính sản 
phẩm không đổi) sẽ dẫn đến đường cầu dịch 
chuyển – thay đổi cầu. 
11 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30
Giá kem 
Lượng kem 
Ảnh hưởng khi thời 
tiết nắng nóng, tại 
mỗi mức giá, Qd sẽ 
tăng (bằng 5 trong ví 
dụ). 
Hình 3: Dịch chuyển đường cầu 
Hình 4: Dịch chuyển đường cầu 
P 
Q 
Bất kỳ sự thay đổi nào 
làm tăng lượng cầu ở 
mỗi mức giá sẽ làm 
đường cầu dịch chuyển 
sang phải. 
Cầu giảm 
D 3 
 D 1 
D 2 
0 
Cầu tăng 
Bất kỳ sự thay đổi nào 
làm giảm lượng cầu ở 
mỗi mức giá sẽ làm 
đường cầu dịch chuyển 
sang trái. 
13 
Bảng 2: Di chuyển và dịch chuyển đường cầu 
 Nhân tố Thay đổi trong nhân tố này dẫn đến 
Giá của hàng hóa di chuyển dọc theo đường cầu 
Thị hiếu dịch chuyển đường cầu 
Thu nhập dịch chuyển đường cầu 
Giá hàng hóa liên quan dịch chuyển đường cầu 
Kỳ vọng dịch chuyển đường cầu 
Số lượng người mua dịch chuyển đường cầu 
. 
Cầu thị trường và cầu cá nhân 
 Lượng cầu thị trường là tổng các lượng cầu cá 
nhân tại mỗi mức giá. 
 Đường cầu thị trường là tổng các đường cầu cá 
nhân được cộng theo chiều ngang. 
14 
Hình 5: Đường cầu thị trường 
15 
DLan 
0 12 10 11 9 1 2 3 4 5 6 7 8 
Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cầu của Lan 
Dđiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 
Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cầu của Điệp + = 
DThị trường 
0 18 2 4 6 8 10 12 14 16 
Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cầu thị trường 
16 
2. CUNG 
 Cung của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của 
hàng hóa, dịch vụ đó mà những người bán có 
thể và sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá 
khác nhau trong một khoảng thời gian xác định. 
 Biểu cung là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá 
bán và lượng cung của một hàng hóa. 
 Đường cung là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ 
giữa mức giá và lượng cung của một hàng hóa. 
Hình 6: Biểu cung và đường cung về kem của Cone 
Giá kem 
0 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lượng kem 
$3.00 
12 
0.50 
1..Giá tăng 
2. ... Lượng cung tăng. 17 
Đường cung dốc lên cho 
biết giá càng cao, người 
bán sẵn lòng bán càng 
nhiều. 
18 
2. CUNG 
 Hàm số cung: 
QS = f (P) 
Nếu là hàm tuyến tính: QS = c + d.P (b > 0) 
 với d là hệ số góc của hàm số cầu và d = ∆QS/∆P 
 Quy luật cung: Với các yếu tố khác không đổi, 
lượng cung của một hàng hóa sẽ tăng khi giá của 
nó tăng lên. 
19 
Bảng 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung 
 Nhân tố Sự gia tăng trong nhân tố này dẫn đến 
Giá của hàng hóa QS tăng 
Giá các đầu vào QS giảm 
Công nghệ QS tăng 
Kỳ vọng QS tăng 
Số lượng người bán QS tăng 
. 
Lưu ý: Khi một nhân tố thay đổi, ta giả định các nhân tố khác không đổi 
20 
Di chuyển dọc theo đường cung 
 Sự thay đổi trong lượng cung do giá của 
chính sản phẩm thay đổi (các yếu tố khác 
không đổi) sẽ dẫn đến một sự di chuyển 
dọc theo đường cung. 
1 5 
Giá kem 
Lượng kem 0 
S 
 1.00 
A 
C 
$3.00 
Hình 7: Di chuyển dọc theo đường cung 
21 
22 
Dịch chuyển của đường cung 
 Sự thay đổi trong lượng cung tại mỗi mức giá do 
một “yếu tố khác” thay đổi (giá của chính sản 
phẩm không đổi) sẽ dẫn đến đường cung dịch 
chuyển – thay đổi cung. 
23 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
Giá kem 
Lượng kem 
Ảnh hưởng khi giá 
sữa giảm. Tại mỗi 
mức giá, lượng 
cung kem sẽ tăng 
(bằng 5 trong ví dụ). 
Hình 8: Dịch chuyển đường cung 
Hình 9: Dịch chuyển đường cung 
P 
Q 0 
Cung 
tăng 
Cung 
giảm 
S 3 
S 1 
S 
2 
24 
Bất kỳ sự thay đổi nào 
làm tăng lượng cung ở 
mỗi mức giá sẽ làm 
đường cung dịch chuyển 
sang phải. 
Bất kỳ sự thay đổi nào 
làm giam lượng cung ở 
mỗi mức giá sẽ làm 
đường cung dịch chuyển 
sang trai. 
25 
Bảng 4: Di chuyển và dịch chuyển đường cung 
Nhân tố Thay đổi cua nhân tố này sẽ làm 
Giá của hàng hóa Di chuyển dọc theo đường cung 
Giá các đầu vào Dịch chuyển đường cung 
Công nghệ Dịch chuyển đường cung 
Số lượng người bán Dịch chuyển đường cung 
Kỳ vọng Dịch chuyển đường cung 
.. 
Cung thị trường và cung cá nhân 
 Lượng cung thị trường là tổng các lượng cung cá 
nhân tại mỗi mức giá. 
 Đường cung thị trường là tổng các đường cung cá 
nhân được cộng theo chiều ngang. 
26 
27 
Hình 10: Đường cung thị trờng 
STom 
0 1 2 3 4 5 6 7 Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cung của Tom 
SJerry 
0 1 2 3 4 5 6 7 
Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cung của Jerry + = 
SThị trường 
0 18 2 4 6 8 10 12 14 16 
Q 
$3.00 
2.50 
2.00 
1.50 
1.00 
0.50 
P 
Lượng cung thị trường 
28 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
3. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU 
D S Điểm cân bằng: 
tình huống mà ở đó giá 
thị trường làm cho lượng 
cung bằng lượng cầu 
E 
29 
D S 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
 Giá cân bằng: 
P QD QS 
$0 24 0 
1 21 5 
2 18 10 
3 15 15 
4 12 20 
5 9 25 
6 6 30 
Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu 
30 
D S 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
 Sản lượng cân bằng: 
P QD QS 
$0 24 0 
1 21 5 
2 18 10 
3 15 15 
4 12 20 
5 9 25 
6 6 30 
Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng 
31 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Dư thừa (thừa cung): 
Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu 
Dư thừa 
Ví dụ: 
Nếu P = $5, 
 khi đó 
 QD = 9 
 và 
 QS = 25 
Kết quả là dư thừa 16 
32 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Dư thừa (thừa cung): 
Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu 
Người bán đối phó với tình 
huống dư thừa bằng cách 
giảm giá bán. 
Giảm giá: 
QD tăng 
Dư thừa 
lượng dư thừa 
giảm. 
và QS giảm 
33 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Dư thừa (thừa cung): 
Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu 
Người bán đối phó với 
tình huống dư thừa bằng 
cách giảm giá bán 
Giảm giá 
QD tăng và QS giảm. 
Dư thừa 
Mức giá tiếp tục giảm cho 
đến khi thị trường đạt 
mức cân bằng. 
34 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Thiếu hụt (dư cầu): 
Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung 
Ví dụ: 
Nếu P = $1, 
khi đó: 
 QD = 21 
và 
 QS = 5 
Kết quả là thiếu hụt 16 
Thiếu hụt 
35 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Thiếu hụt (dư cầu): 
Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung 
Đối phó với tình huống, 
người bán tăng giá bán 
Dẫn đến QD giảm 
lượng thiếu hụt 
giảm. 
và QS tăng, 
Thiếu hụt 
36 
$0.00
$1.00
$2.00
$3.00
$4.00
$5.00
$6.00
0 5 10 15 20 25 30 35
P 
Q 
D S 
 Thiếu hụt (dư cầu): 
Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung 
Đối phó với tình huống, 
người bán tăng giá bán, 
dẫn đến QD giảm 
và QS tăng. 
Thiếu hụt 
Mức giá tiếp tục tăng 
cho đến khi thị trường 
đạt mức cân bằng. 
37 
Bảng 5: Ba bước phân tích sự thay đổi trong 
trạng thái cân bằng 
1. Xác định sự kiện và phân tích nó ảnh hưởng 
(trực tiếp) đến cung/cầu hay cả hai. 
2. Xác định hướng dịch chuyển của đường 
cung/cầu (sang trái hay phải). 
3. Dùng đồ thị cung cầu để xem sự thay đổi 
mức giá và sản lượng cân bằng. 
38 
Ví dụ: Thị trường nước ngọt Coke 
P 
Q 
D1 
S1 
P1 
Q1 
A 
39 
Bước 1: Coke & Pepsi là 
2 hàng hóa thay thế => 
Ppepsi tăng sẽ ảnh hưởng 
đến cầu coke. 
Bước 2: Với các yếu tố 
khác không đổi, QD coke sẽ 
tăng tại mỗi mức giá => 
Đường cầu coke dịch 
chuyển sang phải. 
Ví dụ : Một sự thay đổi của cầu 
Sự kiện tác động: 
Nước ngọt pepsi tăng giá. 
P 
Q 
D1 
S1 
P1 
Q1 
D2 
P2 
Q2 Bước 3: Đồ thị cung cầu 
cho kết quả là giá và 
lượng cân bằng của coke 
đều tăng. 
A 
B 
40 
P 
Q 
D1 
S1 
P1 
Q1 
D2 
P2 
Q2 
Lưu ý: 
Khi P tăng, hãng sẽ 
tăng lượng cung coke, 
mặc dù đường cung 
không dịch chuyển. 
Sự kiện làm di chuyển 
trên đường cung 
Ví dụ: Một sự thay đổi của cầu 
A 
B 
41 
II. ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG 
 Độ co giãn. . . 
  đo lường độ nhạy của một biến số này đối với 
một biến số khác. 
  là tỷ lệ % thay đổi của một biến số khi biến số 
khác thay đổi 1%. 
  đo lường phản ứng của người mua và người 
bán trước những thay đổi của các điều kiện thị 
trường. 
42 
1. Độ co giãn của cầu theo giá (ED) 
 Đo lường mức độ thay đổi của lượng cầu trước 
sự thay đổi của giá. 
 Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một 
hàng hóa hoặc dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%. 
43 
Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi 
của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá. 
P)Q)/(%(% ED 
Q
P
*
P
Q
P/P
Q/Q
 ED
 Độ co giãn của cầu theo giá 
44 
Ví dụ: Nếu giá một que kem tăng từ $2 lên $2.2 và lượng 
cầu giảm từ 10 xuống còn 8 que kem, thì độ co giãn của cầu 
theo gía được tính như sau: 
Computing the Price Elasticity of Demand 
( )
( . . )
.
10 8
10
100
2 20 2 00
2 00
100
20%
10%
2
 Độ co giãn của cầu theo giá 
45 
Các nhân tố ảnh hưởng: 
• Sự sẵn có của hàng hóa thay thế gần gũi 
• Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ 
• Định nghĩa thị trường 
• Thời gian 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
46 
Cầu có xu hướng co giãn hơn: 
• Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi hơn. 
• Nếu hàng hóa đó là hàng hóa xa xỉ 
• Thị trường theo nghĩa hẹp. 
• Dài hạn 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
47 
Nhận xét: 
Do mối quan hệ giữa P và Q là nghịch biến nên ED < 0. 
Độ co giãn của cầu theo giá đo lường lượng cầu thay 
đổi bao nhiêu trước những thay đổi của giá cả, nên nó 
liên quan chặt chẽ tới độ dốc của đường cầu. 
Đường cầu càng dốc thì độ co giãn của cầu theo giá 
càng nhỏ. 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
48 
(a) Cầu hoàn toàn không co giãn: ED = 0 
$5 
4 
Q 
D 
100 0 
1. Giá tăng 
2. . . Không làm lượng cầu thay đổi 
P 
49 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
(b) Cầu co giãn ít (không co giãn): ED > -1 hay │ED│ < 1 
Q 0 
$5 
90 
D 1. Giá tăng 
22% 
 . . 
P 
2. . . . Lượng cầu giảm 11% 
4 
100 
50 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning 
2. . . . Làm cầu giảm 22%. 
(c) Cầu co giãn đơn vị: ED = -1 hay │ED│ = 1 
Q 
4 
100 0 
P 
$5 
80 
1. Giá tăng 
 22% 
D 
51 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
(d) Cầu co giãn nhiều: ED 1 
D 
Q 
4 
100 0 
P 
$5 
50 
1. Giá tăng 
 22% 
 . 
2. . . . Làm lượng cầu giảm 67% 
52 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
Q 0 
P 
$4 D 
2. Ở mức giá thấp là 
$4, NTD sẽ mua bất 
 cứ lượng nào. 
1. Ở mức giá cao hơn $4, lượng cầu bằng 0 
3. Tại mức giá $4, lượng cầu là 
 vô cùng 
53 
 Độ co giãn của cầu theo giá 
 Các độ co giãn khác của cầu. 
 Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI) đo lường 
sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập của 
người tiêu dùng thay đổi. 
Q
I
*
Q
/I
Q/Q
 EI
II 
)Q)/(%(% EI I 
54 
2. Độ co giãn của cung theo giá (ES) 
 Độ co giãn của cung theo giá đo lường lượng 
cung thay đổi bao nhiêu trước những thay đổi 
của giá. 
 Độ co giãn của cung theo giá là phần trăm thay 
đổi trong lượng cung của một hàng hóa hoặc 
dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%. 
55 
Các nhân tố ảnh hưởng: 
 Sự linh hoạt của người bán trong việc thay đổi Qs 
 Khoảng thời gian được xem xét. 
56 
2. Độ co giãn của cung theo giá 
 Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của 
lượng cung chia cho % thay đổi của giá. 
P)Q)/(%(% Es 
Q
P
*
P
Q
P/P
Q/Q
 ES
57 
2. Độ co giãn của cung theo giá 
Độ co giãn của cung theo giá 
(a) Cung hoàn toàn không co giãn: ES = 0 
$5 
4 
S 
Q 100 0 
1. Giá 
tăng 
2. . . . không làm thay đổi lượng cung 
P 
58 
Độ co giãn của cung theo giá 
(b) Cung không co giãn: Es < 1 
110 
$5 
100 
4 
Q 0 
1. Giá tăng 
 22% 
P 
2. . . . làm lượng cung tăng lên 10% 
S 
59 
Độ co giãn của cung theo giá 
(c) Cung co giãn đơn vị: Es = 1 
125 
$5 
100 
4 
Q 0 
P 
2. . . . làm lượng cung tăng lên 22% 
1. Giá tăng 
 22% 
S 
60 
Độ co giãn của cung theo giá 
(d) Cung co giãn: Es > 1 
Q 0 
P 
1. Giá tăng 
 22% 
2. . . . làm lượng cung tăng lên 67%. 
4 
100 
$5 
200 
S 
61 
Độ co giãn của cung theo giá 
(e) Cung co giãn hoàn toàn: Es = ∞ 
Q 0 
P 
$4 S 
3. Tại mức giá thấp hơn $4, 
lượng cung = 0. 
2. Tại mức giá $4,nhà 
sản xuất sẽ cung cấp ở 
bất cứ mức sản lượng nào. 
1. Tại mức giá 
thấp hơn 4$, lượng 
 cung = 0. 
62 
III.CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT GIÁ 
63 
 Giá trần: Mức giá tối đa được phép bán ra theo 
luật định của một hàng hóa. 
 Giá sàn: Mức giá tối thiểu được phép bán ra 
theo luật định của một hàng hóa. 
Hình 12: Thị trường khi có giá trần 
 Giá trần có hiệu lực 
Q 0 
P 
D 
S 
2 
Giá trần 
Thiếu hụt 
75 
Lượng 
cung 
125 
Lượng 
cầu 
Giá cân 
 bằng 
$3 
64 
Hình 13: Thị trường khi có giá sàn 
Giá sàn có hiệu lực 
Q 0 
P 
D 
S 
$4 
Giá sàn 
80 
Lượng 
cầu 
120 
Lượng 
cung 
Giá cân 
 bằng 
Dư thừa 
3 
65 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_chuong_2_cung_cau_va_gia_ca_thi_truong.pdf