Bài giảng Kinh tế học - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học - Trương Ngọc Hảo

Nội dung chính:

 Kinh tế học

 Kinh tế học là gì?

 Các vấn đề kinh tế cơ bản

 Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô

 Phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc

 Chi phí cơ hội

 Mô hình kinh tế học

 Sơ đồ chu chuyển

 Đường giới hạn khả năng sản xuất

pdf 36 trang phuongnguyen 6700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học - Trương Ngọc Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học - Trương Ngọc Hảo

Bài giảng Kinh tế học - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học - Trương Ngọc Hảo
Chương 1: 
GiỚI THIỆU KINH TẾ HỌC 
“Khoa học chẳng qua chỉ là sự chắc lọc những 
tư tưởng thường nhật” 
A.Anh-xtanh 
Trương Ngọc Hảo 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Nội dung chính: 
 Kinh tế học 
 Kinh tế học là gì? 
 Các vấn đề kinh tế cơ bản 
 Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô 
 Phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc 
 Chi phí cơ hội 
 Mô hình kinh tế học 
 Sơ đồ chu chuyển 
 Đường giới hạn khả năng sản xuất 
2 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
I.Kinh tế học 
 1.Kinh tế học là gì? 
 Thuật ngữ nền kinh tế bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp 
có nghĩa là “người quản gia” 
 Một gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt với 
nhiều quyết định. 
 Ví dụ: 
 Người nào sẽ xay lúa và ai sẽ bồng em? 
 Việt Nam hiện có nên đầu tư phát triển ngành công 
 nghiệp ô tô? 
3 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
 Trong thế giới thực, hầu hết tài nguyên 
(nguồn lực) là có giới hạn. 
 Trong khi đó, nhu cầu vật chất là vô hạn. 
 Quy luật khan hiếm được biểu hiện là mâu 
thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng 
(nguồn lực) có giới hạn của con người. 
I.Kinh tế học 
 1.Kinh tế học là gì? 
4 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Con người làm thế nào để thỏa mãn nhu 
cầu của mình một cách hiệu quả nhất trong 
khi các nguồn lực là có hạn? 
I.Kinh tế học 
 1.Kinh tế học là gì? 
5 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
I.Kinh tế học 
 1.Kinh tế học là gì? 
 Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu sự 
phân bổ các nguồn lực khan hiếm vào những 
mục đích sử dụng khác nhau, có tính cạnh tranh 
nhau nhằm tối đa hóa lợi ích của các cá nhân và 
xã hội. 
 Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách xã hội 
quản lý các nguồn lực khan hiếm. (N.G.Mankiw) 
 6 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Các quốc gia đều phải đối diện trước 3 vấn 
đề kinh tế cơ bản là: 
I.Kinh tế học 
 2.Các vấn đề kinh tế cơ bản 
1 
• Sản xuất cái gì? 
2 
• Sản xuất như thế nào? 
• Số lượng bao nhiêu? 
3 
• Sản xuất cho ai? 
7 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Cách thức giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ 
bản: 
 Nền kinh tế thị trường thuần túy 
 Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung 
 Nền kinh tế hỗn hợp 
I.Kinh tế học 
 2. Các vấn đề kinh tế cơ bản 
8 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
I.Kinh tế học 
 3. Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô 
• Kinh tế học vi mô nghiên cứu các hộ gia đình và 
doanh nghiệp ra quyết định như thế nào và 
tương tác với nhau ra sao trên các thị trường. 
• Đối tượng nghiên cứu chính của kinh tế học vi 
mô là: 
Người tiêu dùng 
Hãng sản xuất 
Chính phủ 
9 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
I.Kinh tế học 
 3. Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô 
 Người tiêu dùng: Lựa chọn tổ hợp hàng hóa 
dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu với thu nhập có 
hạn. 
Hãng sản xuất: Quyết định sản xuất cái gì, sử 
dụng các đầu vào như thế nào, sản lượng bao 
nhiêu 
Chính phủ: Sản phẩm nào chính phủ sẽ sản 
xuất, đánh thuế hay trợ cấp. Chính phủ đưa ra 
những quy chế chính sách cho các ngành sản 
xuất, người tiêu dùng 
 10 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
I.Kinh tế học 
 3.Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô 
• Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các hiện tượng 
trong tổng thể nền kinh tế. 
• Kinh tế học vĩ mô đề cập đến: 
- Sản lượng 
- Lạm phát 
- Thất nghiệp 
Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô có mối 
quan hệ đan xen mật thiết với nhau, tuy nhiên 
hai lĩnh vực này vẫn là riêng biệt. 
11 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
• Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý 
thuyết, mô hình để giải thích, dự báo các vấn đề 
kinh tế. 
• Kinh tế học thực chứng có tính khoa học và 
khách quan. 
Ví dụ: 
 - Học phí cao làm tỷ lệ sinh viên bỏ học tăng. 
 - Bảo vệ môi trường giúp phát triển bền vững. 
 I.Kinh tế học 
 4.Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc 
12 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
• Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề theo 
quan điểm mệnh lệnh. 
• Kinh tế học chuẩn tắc có tính chủ quan. 
Ví dụ: 
 - Nhà nước nên giảm học phí cho sinh viên. 
 - Chúng ta nên bảo vệ môi trường. 
 I.Kinh tế học 
 4.Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc 
13 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc về cơ bản 
là khác nhau nhưng thường được đan xen trong 
hệ thống niềm tin của một con người. 
Ví dụ: Nếu học phí cao làm tỷ lệ sinh viên bỏ học 
tăng là “thuyết phục” thì có thể nhiều người sẽ 
ủng hộ quan điểm Nhà nước nên giảm học phí 
cho sinh viên. 
 I.Kinh tế học 
 4.Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc 
14 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
II. Chi phí cơ hội 
Quy luật khan hiếm đặt con người vào hoàn cảnh 
phải lựa chọn. 
Để có được một thứ ưu thích, chúng ta thường 
phải từ bỏ một thứ khác mà mình cũng ưu thích. 
• Đi học hay ngủ 
• Thực phẩm hay quần áo 
• Súng hay bánh mì 
• Hiệu quả hay bình đẳng 
15 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
II. Chi phí cơ hội 
Nguyên lý 1 của kinh tế học: 
“Con người đối mặt với sự đánh đổi” 
16 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
II. Chi phí cơ hội 
• Việc ra quyết định đòi hỏi phải so sánh lợi 
ích và chi phí của các hành động khác 
nhau. 
Nguyên lý 2 của kinh tế học: 
“Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để 
có được nó” 
 17 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
II. Chi phí cơ hội 
Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn 
từ bỏ để có được nó. (N.G.Mankiw) 
Chi phí cơ hội của một phương án sử 
dụng nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do 
không đầu tư vào phương án tốt nhất 
trong số các phương án còn lại bị bỏ qua. 
18 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
III. Mô hình kinh tế học 
• Các nhà kinh tế cũng sử dụng mô hình để 
tìm hiểu về thế giới. 
• Hai mô hình kinh tế cơ bản nhất: 
 Sơ đồ chu chuyển 
 Đường giới hạn khả năng sản xuất 
19 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
III.Mô hình kinh tế học 
 1.Sơ đồ chu chuyển 
Sơ đồ chu chuyển là biểu đồ biểu thị dòng 
tiền luân chuyển thông qua các thị trường, 
giữa các hộ gia đình và doanh nghiệp. 
20 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
21 
Hình 1: Sơ đồ chu chuyển 
 Thị trường 
các yếu tố 
sản xuất 
Hộ gia đình Doanh nhiệp 
 Thu nhập Lương, tiền thuê 
và lợi nhuận 
Các yếu tố 
sản xuất 
Lao động, đất 
đai và vốn 
 Chi tiêu 
H.hóa & d.vụ 
mua vào 
H.hóa & 
d.vụ bán ra 
Doanh thu 
Thị trường 
hàng hóa và 
dịch vụ 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Đường giới hạn khả năng sản xuất là một đồ thị 
biểu thị những phối hợp khác nhau của sản lượng 
đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng 
các yếu tố và công nghệ sản xuất sẵn có. 
III.Mô hình kinh tế học 
 2.Đường giới hạn khả năng sản xuất 
22 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
III.Mô hình kinh tế học 
 2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
Ví dụ: một nền kinh tế chỉ sản xuất hai sản phẩm là 
Súng và Bánh mì. Sản lượng tối đa được tạo ra 
như sau: 
Phối hợp Bánh mì Súng 
A 0 100 
B 50 90 
C 100 75 
D 150 50 
E 200 0 
23 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất 
A B 
C 
D 
E 
Bánh mì 
Súng 
F 
G 
H 
50 100 150 200 
100 
50 
75 
90 
Đường giới hạn 
khả năng sản xuất 
24 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
 Những ý tưởng kinh tế được thể hiện qua 
đường giới hạn khả năng sản xuất: 
• Hiệu quả 
• Sự đánh đổi 
• Chi phí cơ hội 
• Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần 
III.Mô hình kinh tế học 
 2.Đường giới hạn khả năng sản xuất 
25 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Hình 3: Sự dịch chuyển của đường giới hạn 
 khả năng sản xuất 
E 
Sản lượng 
xe hơi 
2,000 
700 
2,100 
750 0 
4,000 
3,000 
1,000 
Sản lượng 
máy tính 
A 
26 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Mười nguyên lý của kinh tế học 
Phần đọc thêm: 
27 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Con người ra quyết định như thế nào? 
• Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi 
• Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ 
bỏ để có được nó 
• Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm 
cận biên 
• Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ 
khuyến khích 
28 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Con người tương tác với nhau như thế nào? 
• Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người 
đều được lợi. 
• Nguyên lý 6: Thị trường thường là một phương thức 
tốt để tổ chức hoạt động kinh tế. 
• Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được 
kết cục thị trường. 
29 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Nền kinh tế vận hành như thế nào? 
• Nguyên lý 8: Mức sống của một quốc gia phụ 
thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ 
của quốc gia đó. 
• Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá 
nhiều tiền. 
• Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn 
hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. 
30 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Phần đọc thêm: 
Nhà kinh tế tiếp cận thế giới 
• Nhà kinh tế là nhà khoa học 
 Họ xây dựng các học thuyết => thu thập dữ liệu => 
phân tích dữ liệu => khẳng định hay bác bỏ các học 
thuyết đó. 
• Phương pháp khoa học 
 Quan sát, lý thuyết và quan sát nhiều hơn 
• Vai trò của các giả thiết 
 Giả định để đơn giãn hóa thế giới đầy phức tạp và 
làm cho nó dễ hiểu hơn. 
31 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Mỗi lĩnh vực nghiên cứu đều có ngôn ngữ và 
cách tư duy riêng 
• Nhà toán học 
• định lý  đạo hàm  không gian vecto  
• Luật sư 
• lời hứa  sự ràng buộc  các sai lầm  
• Nhà kinh tế 
• cung  cầu  chi phí cơ hội  độ co giãn  thặng 
dư tiêu dùng  lợi thế so sánh  
32 
Phần đọc thêm: 
Nhà kinh tế tiếp cận thế giới 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
2. Xây dựng 
mô hình 
3. Kiểm chứng 
mô hình 
1. Quan sát 
đo lường 
Các bước phân tích: 
Phần đọc thêm: 
Nhà kinh tế tiếp cận thế giới 
33 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Thay lời kết 
“Tư tưởng của các nhà kinh tế và các triết gia, cả 
khi họ đúng lẫn khi họ sai, đều có tác động mạnh 
hơn người ta tưởng. Những kẻ điên rồ nắm 
quyền lực trong tay tưởng như nghe thấy tiếng nói 
từ không trung, thật ra lại đang chắc lọc cuồng 
mộng của họ từ một cây bút tầm thường nào đó 
mấy năm về trước” – J.M. Keynes 
34 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
• N.Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học vi mô. Dịch 
từ tiếng Anh. Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế 
TP.HCM, 2014. 
• Đặng Văn Thanh. Bài giảng kinh tế vi mô. Đại học Mở 
TP.HCM, 2009. 
• Paul A.Samuelson và William D. Nordhalls. Kinh tế 
học. Dịch từ tiếng Anh. Nhà xuất bản Tài chính, 2011. 
35 
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning 
Hết Chương 
36 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_chuong_1_gioi_thieu_kinh_te_hoc_truong.pdf