Bài giảng Kiến trúc máy tính (Phần 2) - Chương 4: Mảng và chuỗi - Nguyễn Văn Huy

4.1. Mảng

Mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ

liệu

Các phần tử của mảng được lưu trữ trong một khối gồm

các ô nhớ liên tục nhau, có cùng tên (cũng là tên của mảng)

nhưng phân biệt với nhau ở chỉ số. Chỉ số này xác định vị trí

của nó trong mảng

pdf 24 trang phuongnguyen 9920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính (Phần 2) - Chương 4: Mảng và chuỗi - Nguyễn Văn Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính (Phần 2) - Chương 4: Mảng và chuỗi - Nguyễn Văn Huy

Bài giảng Kiến trúc máy tính (Phần 2) - Chương 4: Mảng và chuỗi - Nguyễn Văn Huy
4.1. Mảng 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật2
Mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ
liệu
Các phần tử của mảng được lưu trữ trong một khối gồm
các ô nhớ liên tục nhau, có cùng tên (cũng là tên của mảng)
nhưng phân biệt với nhau ở chỉ số. Chỉ số này xác định vị trí
của nó trong mảng.
Mảng được chia ra làm 2 loại: mảng một chiều và mảng
nhiều chiều (mảng 2 chiều trở lên).
Mảng
4.1.1 Mảng một chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật3
A) Khai báo mảng:
Lưu ý: số_phần_tử ( kích thước của mảng) phải được xác định 
ngay tại thời điểm khai báo và phải là hằng số.
Ví dụ: 
int A[100]; //khai báo mảng số nguyên A gồm 100 phần tử.
Kiểu_dữ_liệu Tên_mảng [số_phần_tử] ;
4.1.1 Mảng một chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật4
B) Truy xuất dữ liệu trong mảng:
Truy xuất các phần tử của mảng theo cú pháp:
Trong đó chỉ_số là số nguyên bắt đầu từ 0 đến n-1, với n là 
kích thước của mảng.
Ví dụ: Mảng A có 4 phần tử, phần tử thứ 2 là A[1]= - 7
Tên_mảng[chỉ_số]
Chỉ số 0 1 2 3
Mảng A 4 -7 3 2
Phần tử A[0] A[1] A[2] A[3]
4.1.1 Mảng một chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật5
C) Khởi tạo giá trị cho mảng một chiều khi khai báo: 
Ví dụ 1: Khởi tạo giá trị cho tất cả các phần tử của mảng:
int A[5]={1,5,-8,7,0};
Ví dụ 2: Khởi tạo vài giá trị đầu của mảng, các phần tử sau mặc 
định bằng 0: int A[5]={2,4,1};
Ví dụ 3: Khởi tạo giá trị 0 cho tất cả các phần tử:
int A[5]={0};
Ví dụ 4: Khởi tạo mảng mà không khai báo kích thước:
int A[]={1,5,-8}; 
Khi đó mảng A sẽ có kích thước bằng 3 vì nó có 3 phần tử.
Kiểu_dữ_liệu Tên_mảng[số_phần_tử] = { giá_tri_1, giá_trị_2,};
Trong đó, giá_trị_1, giá_trị_2, là các giá trị tương ứng
được khởi tạo cho từng phần tử của mảng theo đúng thứ tự. Số
lượng các giá trị không được vượt quá kích thước của mảng.
4.1.1 Mảng một chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật6
D) Dùng mảng một chiều làm tham số hàm:
Việc truyền một phần tử đơn lẻ vào hàm thì hoàn toàn
giống với truyền một biến vào hàm.
Đối với trường hợp muốn truyền toàn bộ mảng cho hàm thì
ta cần phải khai báo mảng là tham số hình thước của hàm.
Ví dụ: int Max(int A[12], int kich_thuoc); 
Lưu ý:
- Có thể không cần ghi kích thước mảng trong phần khai
báo tham số hàm, ví dụ: int Max(int A[], int kich_thuoc); ).
- Khi gọi hàm và truyền mảng thì ta chỉ ghi tên mảng mà
không có cặp ngoặc [] ,ví dụ: Gọi hàm Max ở ví dụ trên,
truyền tham số là mảng int B[12] , kích_thước là 12 như sau:
Max( B, 12) ;
Ví dụ: Dùng mảng một chiều làm tham số hàm 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật7
Kết quả khi chạy chương trình :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4.1.2 Mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật8
Dạng đơn giản nhất và thông dụng nhất của mảng nhiều
chiều là mảng hai chiều. Một mảng hai chiều là mảng chứa các
mảng một chiều.
Để cho dễ hiểu người ta thường biểu diễn mảng hai chiều
dưới dạng một ma trận gồm các hàng và các cột. Tuy nhiên, về
mặt vật lý thì các phần tử của mảng hai chiều vẫn được lưu
trong một khối nhớ liên tục nhau.
A) Khai báo mảng hai chiều:
Khi đó kích thước mảng sẽ là tích (số_hàng*số_cột)
Ví dụ: 
float A[3][4]; /*Mảng số thực A gồm 12 phần tử được chia
thành 3 hàng, 4 cột*/
Kiểu_dữ_liệu Tên_mảng[số_hàng][số_cột] ;
4.1.2 Mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật9
B) Truy xuất các phần tử của mảng:
Mỗi phần tử của mảng có dạng:
Trong đó, chỉ_số_hàng có giá trị từ 0 đến (số_hàng -1)và
chỉ_số_cột có giá trị từ 0 đến (số_cột - 1).
Ví dụ: Mảng int A[3][2] được minh họa như hình dưới:
Tên_mảng[chỉ_số_hàng][chỉ_số_cột]
Chỉ số (0, 0) (0, 1) (1, 0) (1, 1) (2, 0) (2, 1)
Mảng A
Phần tử A[0][0] A[0][1] A[1][0] A[1][1] A[2][0] A[2][1]
0 1
0 6 2
1 -9 0
2 1 5
4.1.2 Mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật10
6 2
-9 0
1 5
C) Khởi tạo giá trị cho mảng hai chiều khi khai báo:
Thứ tự các phần tử của mảng A[i][j] sẽ được khởi tạo theo
thứ tự như sau:
Ví dụ 1: Khởi tạo mảng số nguyên A[3][2] giống mảng 1 chiều:
int A[3][2] = {2, 7, 9, 0, 4, -3};
0 1  j-1
0
1
i-1
4.1.2 Mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật11
Ví dụ 2: Khởi tạo theo từng dòng (hàng), các phần tử của mỗi
dòng sẽ nằm trong một cặp dấu {}:
int A[3][2]={{2, 7}, {9, 0}, {4,-3}};
Ví dụ 3: Khởi tạo giá trị cho vài phần tử ở đầu mảng, các phần tử
còn lại sẽ tự động nhận giá trị 0:
int A[3][2]={{2, 7}, {9}, {4,-3}};
Ví dụ 4: Khởi tạo giá trị 0 cho tất cả các phần tử của mảng:
int A[3][2]={0};
Ví dụ 5: Khởi tạo giá trị cho mảng mà không bao gồm khai báo
chiều thứ nhất hay số hàng ( chiều thứ hai hay số cột bắt buộc
phải có):
int A[][2]={{2, 7}, {9, 0}, {4,-3}};
4.1.2 Mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật11
D) Mảng hai chiều làm tham số cho hàm:
Tương tự như mảng một chiều, mảng hai chiều cũng có
thể được dùng làm tham số cho hàm.
Khi khai báo một tham số là mảng hai chiều, cần phải chỉ
rõ số phần tử của các chiều, tuy nhiên số phần tử của chiều đầu
tiên có thể vắng.
Ví dụ về mảng hai chiều 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật13
Kết quả chạy chương trình:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4.2 Chuỗi 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật14
A) Khái niệm
Chuỗi hay xâu kí tự được xem như là một mảng một chiều
gồm các phần tử có kiểu char .
Theo quy ước, một chuỗi sẽ được kết thúc bởi ký tự null
('\0' : kí tự rỗng).
Ví dụ: Chuỗi “Lap Trinh C” được lưu trữ như sau:
L a p T r i n h C \0
4.2 Chuỗi 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật15
B) Khai báo chuỗi
Ví dụ: char ten[25];
Ý nghĩa: Khai báo chuỗi “ten” có chiều dài 25 kí tự. Do chuỗi
kết thúc bằng kí tự ‘\0’ nên chuỗi trên chỉ có thể chứa 24 kí tự.
C) Khởi tạo chuỗi
Hoặc
Ví dụ: char sinh_vien[] = “Cao Van To”; /*Độ dài của chuỗi
khi này bằng số kí tự +1 ( thêm kí tự ‘\0’ ), ở đây độ dài chuỗi
sinh_vien là 11 */
char tên_chuỗi[kích_thước_chuỗi];
char tên_chuỗi[] = “ Chuỗi” ;
char tên_chuỗi[kích_thước_chuỗi] = “ Chuỗi ”;
4.3. Mảng Chuỗi 
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật16
Mảng chuỗi là mảng trong đó mỗi phần tử của mảng là
một chuỗi.
Cú pháp khai báo :
Trong đó : số_lượng_chuỗi là số lượng phần tử tối đa của
mảng, độ_dài_chuỗi là kích thước của các phần tử.
char Tên_mảng[số_lượng_chuỗi][độ_dài_chuỗi];
Ví dụ về mảng chuỗi
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật17
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả chạy chương trình:
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật18
Bài 1: Viết chương trình nhập giá trị cho dãy số thực gồm n phần
tử ( n<=100). Tìm và in ra chỉ số của các phần tử có giá trị nhỏ
nhất trong dãy.
Bài 2: Nhập một dãy n số nguyên (n < 50) và một số nguyên x.
Loại khỏi dãy những phần tử có giá trị bằng x.
Bài 3: Tính tổng bình phương các phần tử của dãy số nguyên gồm
n phần tử (n<=20).
Bài 4: Sắp xếp một dãy số nguyên gồm n phần tử (n<=40) theo thứ
tự tăng dần. Chèn thêm một số nguyên x nhập từ bàn phím vào dãy
sao cho dãy vẫn tăng dần. Xuất dãy mới ra màn hình.
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật19
Bài 5: Viết chương trình nhập dữ liệu cho mảng int A[m][n] với
m, n <= 10.
a) Xuất mảng A ra màn hình.
b) Tìm giá trị lớn nhất trong A.
c) Dòng nào của A có tổng các phần tử là lớn nhất.
d) Sắp xếp từng dòng của A theo thứ tự tăng dần.
e) Sắp xếp mảng A theo thứ tự giảm dần.
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật20
Bài 6: Cho hai ma trận số nguyên A và B có kích thước m hàng, n 
cột (m, n<=100). Viết chương trình:
a) Nhập/xuất dữ liệu cho hai ma trận.
b) Tính tổng của hai ma trận.
c) Tìm phần tử lớn nhất và nhỏ nhất của ma trận A.
d) Có bao nhiêu phần tử là số âm trong ma trận B.
e) Sắp xếp ma trận A theo thứ tự tăng dần.
f) Xuất ra màn hình ma trận chuyển vị của B
g) Tìm phần tử nhỏ nhất trong tất cả các phần tử của hai ma trận
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật21
Bài 7: Cho ma trận A vuông cấp n (n<=8) với các phần tử là số
nguyên. Viết chương trình theo các yêu cầu sau:
a) Nhập/xuất A .
b) Tính tổng các phần tử nằm ngoài đường chéo chính ?
c) Tìm giá trị lớn nhất trên đường chéo chính ?
d) Có bao nhiêu phần tử là số âm nằm trên đường chéo phụ ?
e) Ma trận A có đối xứng hoặc phản đối xứng hay không ?
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật22
Bài 8:Viết chương trình nhập vào một chuỗi
a) Xuất chuỗi ra màn hình theo chiều ngược lại;
b) Xuất ra màn hình mỗi dòng một từ của chuỗi;
c) Đếm xem chuỗi có bao nhiêu kí tự ‘a’;
d) Thay thế các khoảng trống trong chuỗi (nếu có) bằng dấu ‘*’;
e) Chuyển các chữ cái trong chuỗi sang chữ in hoa (Hướng dẫn:
trong bảng mã ASCII các chữ cái in hoa có giá trị nguyên từ
65 đến 90, các chữ cái thường có giá trị nguyên từ 97 đến
122).
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật23
Bài 9: Viết chương trình nhập vào 1 chuỗi, sau đó chép sang
chuỗi khác một chuỗi con từ chuỗi ban đầu có số kí tự chỉ định.
Ví dụ: Chuỗi ban đầu "Le Thi Diem My". Nếu số kí tự chỉ định là
2 thì chuỗi đích sẽ là "Le" .
Bài 10: Viết chương thực hiện các yêu cầu sau:
- Nhập vào 1 chuỗi bất kỳ, ví dụ : "Nguyen Minh Long
- Muốn xóa từ vị trí nào, ví dụ : 8
- Muốn xóa bao nhieu kí tự, ví dụ : 5
Kết quả in ra màn hình:
- Chuoi nguon la : Nguyen Minh Long
- Chuoi sau khi xoa : Nguyen Long
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THĐC - Khối ngành kỹ thuật24
Bài 11: Sử dụng mảng chuỗi viết chương thống kê xem có bao
nhiêu người họ "Ly", "Tran" trong 1 danh sách cho trước. Nếu
không có thì thông báo "Không có nguoi nao thuoc ho .".

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_phan_2_chuong_4_mang_va_chuoi_n.pdf