Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu
5.1 Đĩa từ - Giới thiệu
Đặc điểm của đĩa từ:
Là thiết bị lưu trữ kiểu ổn định (không tin vẫn tồn tại khi không có
nguồn nuôi);
Là bộ nhớ có dung lượng lớn kiểu khối;
Sử dụng các đĩa nhựa hoặc đĩa kim loại có phủ lớp bột từ trên bề
mặt để lưu trữ thông tin. Bột từ được sử dụng là oxit sắt hoặc các
hợp kim của sắt.
Các kiểu đĩa từ:
Đĩa mềm (FD – Floppy Disk): làm bằng plastic, dung lượng nhỏ,
tốc độ chậm, dễ hỏng; Sử dụng ổ đĩa mềm (FDD – Floppy Disk
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ ngoài - Hoàng Xuân Dậu
Điện thoại/E-mail: dau@ekabiz.vn Bộ môn: Khoa học máy tính - Khoa CNTT1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: TS. Hoàng Xuân Dậu CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 2BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 2 năm học 2009-2010 NỘI DUNG Đĩa từ FDD HDD Đĩa quang CD DVD RAID NAS BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 3BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 SAN 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu Đặc điểm của đĩa từ: Là thiết bị lưu trữ kiểu ổn định (không tin vẫn tồn tại khi không có nguồn nuôi); Là bộ nhớ có dung lượng lớn kiểu khối; Sử dụng các đĩa nhựa hoặc đĩa kim loại có phủ lớp bột từ trên bề mặt để lưu trữ thông tin. Bột từ được sử dụng là oxit sắt hoặc các hợp kim của sắt. Các kiểu đĩa từ: Đĩa mềm (FD – Floppy Disk): làm bằng plastic, dung lượng nhỏ, tốc độ chậm, dễ hỏng; Sử dụng ổ đĩa mềm (FDD – Floppy Disk BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 4BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Drive) để đọc ghi đĩa mềm; Đĩa cứng (HDD – Hard Disk Drive): đĩa cứng thường làm bằng kim loại, dung lượng lớn, tốc độ cao; Đĩa cứng thường được gắn với ổ đĩa trong một hộp kín bảo vệ. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 5BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu Đĩa mềm 51/2 inches và ổ đĩa mềm (1,2MB) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 6BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu Đĩa mềm 3½ inches và ổ đĩa mềm (1,44MB) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 7BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu – Đĩa cứng BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 8BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 9BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu – Đĩa cứng BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 10BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 11BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo Đĩa từ (Disks): Một ổ đĩa cứng có thể gồm một hoặc nhiều đĩa kim loại được lắp đồng trục; Đĩa thường phẳng và được chế tạo bằng nhôm hoặc thuỷ tinh; Lớp bột từ phủ trên bề mặt đĩa để lưu thông tin thường rất mỏng. Bề dày khoảng 10-20nm; • Vật liệu từ thường dùng là oxit sắt ba (Fe2O3) với các đĩa cứng cũ; • Hiện nay vật liệu từ thường dùng là hợp kim của côban và sắt. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 12BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Mỗi đĩa có thể lưu thông tin trên 2 mặt (side): mặt 0 và mặt 1. 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo Đầu từ (Heads): Được sử dụng để đọc và ghi thông tin lên đĩa; Đầu từ không tiếp xúc với bề mặt đĩa mà “bay” trên mặt đĩa; Số lượng đầu từ của mỗi ổ đĩa thường rất khác nhau: 4, 8, 12, 16, 24, 32, 64, Rãnh (Tracks): BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 13BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Rãnh là các đường tròn đồng tâm trên bề mặt đĩa Các rãnh được đánh số từ ngoài (0) và trong Trên mỗi mặt đĩa 3½ inches có hàng ngàn rãnh. 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo Mặt trụ (Cylinders): Là một tập các rãnh ở cùng vị trí đầu từ Cung (Sectors): Là một phần của rãnh; Kích thước thông dụng của cung là 512 bytes; Cung là đơn vị quản lý nhỏ nhất của đĩa. Các tham số của đĩa cứng để tính dung lượng: BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 14BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Số mặt trụ (C) Số đầu từ (H) Số lượng cung/rãnh (S) Dung lượng ổ đĩa cứng: = C x H x S x 512 (bytes) 5.2 Đĩa cứng – Định dạng Đĩa cứng có thể được định dạng (format) theo 2 mức: Định dạng mức thấp (low level format): • Do BIOS thực hiện • Là quá trình gán địa chỉ cho các cung vật lý • Một đĩa cứng phải được định dạng mức thấp trước khi đưa vào sử dụng • Các ổ đĩa cứng hiện đại thường được các nhà sản xuất định dạng mức thấp. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 15BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Định dạng mức cao (high level format): • Do hệ điều hành (OS – Operating System) thực hiện; • Là quá trình gán địa chỉ cho các cung logic và khởi tạo hệ thống file • Một đĩa cứng phải được định dạng mức cao trước khi có thể lưu thông tin. 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối Các giao diện thông dụng ghép nối ổ đĩa cứng với máy tính gồm: Parallel ATA (PATA hoặc IDE/EIDE - Integrated Drive Electronics) – Advanced Technology Attachments Serial ATA (SATA) SCSI – Small Computer System Interface (phát âm là scuzzy BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 16BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 /skʌzi/) Serial Attached SCSI (SAS) iSCSI – Internet SCSI 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối ATA ATA/IDE sử dụng cáp dẹt 40 hoặc 80 chân để ghép nối ổ cứng với bảng mạch chính; Mỗi cáp thường hỗ trợ ghép nối với 2 ổ đĩa: Ổ đĩa chủ (master) Ổ đĩa tớ (slave) Tốc độc vận chuyển thông tin: BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 17BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Băng thông: 16 bít Thông lượng: 16, 33, 66, 100 and 133MB/s. 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối ATA Đầu cắm IDE Khe cắm IDE BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 18BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Cáp IDE BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 19BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối ATA BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 20BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 IDE HDD jumpers & cài đặt jumpers 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối SATA SATA sử dụng cùng tập lệnh mức thấp như ATA nhưng SATA sử dụng đường truyền tin nối tiếp tốc độ cao qua 2 đôi dây; Bộ điều khiển SATA sử dụng chuẩn AHCI (Advanced Host Controller Interface); SATA hỗ trợ nhiều tính năng tiên tiến so với ATA: Truyền dữ liệu nhanh và hiệu quả hơn Cắm nóng (hot plug) Sử dụng ít dây hơn ATA để truyền dữ liệu. Tốc độ truyền dữ liệu của SATA: BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 21BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Thế hệ 1: 1.5 Gb/s Thế hệ 2: 3.0 Gb/s Thế hệ 3: 6 Gb/s 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối SATA Khe cắm Đầu cắm Đầu cắm BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 22BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 dữ liệu SATA dữ liệu SATA nguồn SATA 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối SCSI SCSI là một tập các chuẩn về kết nối vật lý và truyền dữ liệu giữa máy tính và thiết bị ngoại vi; Tất cả các thiết bị SCSI đều kết nối đến bus SCSI theo cùng một kiểu: Có thể kết nối 8-16 thiết bị SCSI đến một bus SCSI. Các tính năng tiên tiến của SCSI: SCSI cung cấp tốc độ truyền dữ liệu và tính ổn định rất cao; Cắm nóng Tốc độ truyền dữ liệu: 5, 10, 20, 40MB/s (SCSI cũ) và 160, 320, BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 23BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 640 MB/s; Các ổ cứng SCSI thường rất đắt và được thường được sử dụng cho các máy chủ và các hệ thống lưu trữ tiên tiến như RAID, NAS và SAN. 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối SCSI BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 24BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Hệ thống khe cắm ổ cứng SCSI trên máy chủ BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 25BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Phân khu / phân đoạn Một đĩa cứng vật lý có thể được chia thành nhiều phần cho dễ quản lý. Mỗi phần được gọi là một phân đoạn hay một phân khu (partition): Một phân khu chính (primary partition) Một hoặc một số phân khu mở rộng (extended partitions) Một phân khu có thể được chia thành một hoặc một số ổ đĩa logic: Phân khu chính chỉ có thể chứa duy nhất một ổ đĩa logic; phân khu mở rộng có thể được chia thành một hoặc một số ổ đĩa logic. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 26BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Bảng phân khu Bảng phân khu (Partition Table) lưu thông tin về các phân khu đĩa cứng; Bảng phân khu gồm nhiều bản ghi, mỗi bản ghi chứa thông tin về một phân khu: Phân khu có thuộc loại tích cực (active) ? Số mặt trụ (C), đầu từ (H) và cung (S) điểm bắt đầu phân khu; Số mặt trụ (C), đầu từ (H) và cung (S) điểm kết thúc phân khu; Kiểu định dạng phân khu (FAT, NTFS, EXT); Kích thước của phân khu tính theo số cung. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 27BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.2 Đĩa cứng – Cung khởi động Cung khởi động (boot sector) là một cung đặc biệt trên đĩa: Ở vị trí cung số 1 của ổ đĩa logic; Chứa chương trình mồi khởi động (Bootstrap loader) có nhiệm vụ kích hoạt việc nạp hệ điều hành từ đĩa vào bộ nhớ. Quá trình khởi động máy: Bật nguồn; Đọc thông tin trong ROM-BIOS, tự kiểm tra cấu hình (self test): kiểm tra các thiết bị & tình trạng sẵn sàng làm việc; Nạp và thực hiện chương trình mồi khởi động; Nạp các thành phần khởi động của hệ điều hành; BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 28BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Nạp nhân hệ điều hành; Nạp giao diện người dùng hệ điều hành sẵn sàng. 5.2 Đĩa cứng – Hệ thống file Hệ thống file (file system) là một dạng bảng danh mục (directory) để lưu trữ và quản lý các files; Các files thường được lưu trữ trong các thư mục (folders); các thư mục được tổ chức theo mô hình cây; Hệ thống file được thiết kế theo các phiên bản của hệ điều hành: FAT (DOS, Windows 3.x, Windows 95, 98, ME) NTFS (Windows NT, 2000, XP, 2003, Vista, 7) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 29BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Ext2, Ext3 (Unix, Linux) MFS (Macintosh FS)/HFS (Hierarchical FS) (Mac OS) 5.2 Đĩa cứng – Thư mục gốc Thư mục gốc (Root directory) là thư mục ở mức thấp nhất trong hệ thống cây thư mục của ổ đĩa logic; Thư mục gốc là điểm bắt đầu khi hệ thống tìm kiếm và truy nhập file; Thư mục gốc không có thư mục BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 30BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 mẹ, như các thư mục khác; Thư mục gốc có thể chứa các thư mục con và các file. 5.3 Đĩa quang – Giới thiệu Các đĩa quang hoạt động dựa trên nguyên lý quang học: Đĩa được chế tạo bằng plastic; Một mặt đĩa được tráng một lớp nhôm mỏng để phản xạ tia laser; Mặt đĩa được “khắc” rãnh và mức lõm của rãnh được sử dụng để biểu diễn các bit thông tin; Quá trình chế tạo đĩa CD-ROM & DVD-ROM: Tạo bản CD/DVD chủ chứa thông tin ở dạng “âm bản”; Dùng bản CD/DVD chủ để “in” thông tin lên các CD/DVD trắng. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 31BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Giới thiệu BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 32BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 33BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Nguyên lý đọc CD-ROM Laser Diode Sensor Output signal Beam spitter Rotation mirror CD - ROM BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 34BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Nguyên lý đọc CD-ROM Tia laser từ điốt phát laser đi qua bộ tách tia đến gương quay; Gương quay được điều khiển bởi tín hiệu đọc, lái tia laser đến vị trí cần đọc trên mặt đĩa; Tia phản xạ từ mặt đĩa phản ánh mức lồi lõm trên mặt đĩa quay trở lại gương quay; Gương quay chuyển tia phản xạ về bộ tách tia và sau đó đến bộ cảm biến quang điện; Bộ cảm biến quang điện chuyển đổi tia laser phản xạ thành tín hiệu điện đầu ra. Cường độ của tia laser được biểu diễn BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 35BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 thành mức tín hiệu ra. 5.3 Đĩa quang – Các loại đĩa quang CD (Compact Disk): Đĩa nén CD-ROM (Read Only CD): Đĩa CD chỉ đọc CD-R (Recordable CD) : Đĩa CD có thể ghi 1 lần CD-RW (Rewritable CD) : Đĩa CD có thể ghi lại (nhiều lần) DVD (Digital Video Disk) : Đĩa video DVD-ROM (Read Only DVD) : Đĩa DVD chỉ đọc DVD-R (Recordable DVD) : Đĩa có thể ghi 1 lần DVD-RW (Rewritable DVD) : Đĩa có thể ghi lại (nhiều lần) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 36BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 HD-DVD (High-density DVD) : Đĩa DVD mật độ cao Blu-ray DVD (Ultra-high density DVD) : Đĩa DVD mật độ siêu cao. 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD Dung lượng tối đa của CD là 700MB hoặc 80 phút nếu lưu âm thanh; Sử dụng tia laser hồng ngoại với bước sóng 780 nm; Tốc độ truyền thông tin: Tốc độ cơ sở: 150KB/s Tốc độ thực: hệ số nhân x tốc độ cơ sở • 4 x = 4 x 150KB/s = 600 KB/s • 50 x = 50 x 150 = 7500 KB/s BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 37BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-R Đĩa CD-R tương tự như đĩa CD; Điểm khác biệt giữa CD và CD- R: Có thêm một lớp gọi là “organic dye” (tạm dịch là lớp hữu cơ) nằm giữa lớp plastic và lớp phản xạ; Tia laser đã được điều chế được sử dụng để “đốt” lớp hữu cơ tạo thành các mức lồi lõm khác nhau trên lớp này để lưu thông tin; Đĩa CD-R chỉ ghi được 1 lần. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 38BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-R BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 39BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Đĩa CD-RW Đĩa CD-RW tương tự CD-R; Điểm khác biệt giữa CD-R và CD-RW: Lớp hữu cơ của CD-R được thay bằng một lớp bán kim loại đặt trong chân không; Lớp bán kim loại có thể được “đốt” lại khoảng 1000 lần (theo lý thuyết). 5.3 Đĩa quang – Đĩa DVD Dung lượng tối đa của đĩa DVD là 4,7GB với đĩa một mặt và 8,5GB với đĩa 2 mặt; BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 40BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Sử dụng tia laser hồng ngoại có bước sóng 650nm; Tốc độ truyền dữ liệu: Tốc độ cơ sở: 1350KB/s Tốc độ thực: hệ số nhân x tốc độ cơ sở • 4 x = 4 x 1350KB/s = 540 KB/s • 16 x = 16 x 1350KB/s = 21600 KB/s BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 41BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Mật độ đĩa DVD so với CD BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 42BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Mật độ đĩa DVD so với CD BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 43BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – DVD-R, RW, HD và Blu-ray DVD DVD-R tương tự CD-R, nhưng sử dụng tia laser bước sóng ngắn hơn (650nm). DVD-RW tương tự CD-RW, nhưng sử dụng tia laser bước sóng ngắn hơn (650nm). HD DVD (High-Definition DVD) do Toshiba phát minh: Sử dụng tia laser xanh với bước sóng ngắn hơn Dung lượng: 15GB một lớp, 30GB hai lớp Dừng sản xuất từ tháng 2.2008. Đĩa Blu-ray: Do Sony phát minh Sử dụng tia laser với bước sóng 405nm 25GB một lớp, 50GB hai lớp BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 44BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Cấu trúc đĩa DVD-R BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 45BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 46BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.3 Đĩa quang – Cấu trúc đĩa DVD-RW BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 47BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – Giới thiệu RAID (Redundant Array of Independent Disks) là một công nghệ tạo các thiết bị lưu trữ tiên tiến trên cơ sở đĩa cứng, nhằm các mục đích: Tốc độ cao (High performance / speed) Tính tin cậy cao (High reliability) Dung lượng lớn (Large volume) RAID: Một mảng của các đĩa cứng; Các đĩa cứng theo chuẩn SATA và SCSI mới hỗ trợ tạo RAID. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 48BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – Các kỹ thuật RAID Hai kỹ thuật chính được sử dụng trong RAID: Tạo lát đĩa (Disk Stripping): • Ghi: Dữ liệu được chia thành các khối, mỗi khối được ghi đồng thời vào một đĩa độc lập; • Đọc: Các khối dữ liệu được đọc đồng thời ở các đĩa độc lập, và được ghép lại tạo dữ liệu hoàn chỉnh. tốc độ truy nhập được cải thiện. Soi gương đĩa (Disk Mirroring): • Ghi: Dữ liệu được chia thành các khối, mỗi khối được ghi đồng thời vào nhiều đĩa độc lập; • Tại mọi thời điểm ta luôn có nhiều hơn 1 bản sao của dữ liệu. Tính tin cậy được cải thiện. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 49BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – Disk Stripping Kỹ thuật Disk stripping A1 B1 A2 B2 Computer RAID Controller C1 C2 Disk 2 Disk 1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 50BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – Disk Mirroring Kỹ thuật Disk mirroring A B A B Computer RAID Controller C C Disk 2 Disk 1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 51BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – Các loại RAID Có nhiều loại RAID. Sau đây là các loại RAID phổ biến nhất: RAID 0 RAID 1 RAID 10 RAID 2 RAID 3 RAID 4 RAID 5 RAID 6 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 52BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 0 RAID 0 - Disk stripping A1 B1 A2 B2 Computer RAID Controller C1 C2 Disk 2 Disk 1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 53BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 0 Đặc điểm: Yêu cầu tối thiểu 2 ổ đĩa cứng vật lý Sử dụng kỹ thuật tạo lát đĩa (disk stripping hoặc parallel read/write) Ưu điểm: Nhanh: tốc độ truy nhập tỷ lệ thuận với số đĩa của RAID Tăng dung lượng: dung lượng RAID bẳng tổng dung lượng các đĩa đơn. Nhược điểm: Tính an toàn chỉ tương đương một đĩa đơn (tại sao?) BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 54BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 1 RAID 1 - Disk mirroring A B A B Computer RAID Controller C C Disk 2 Disk 1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 55BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 1 Đặc điểm: Yêu cầu tối thiểu 2 ổ đĩa cứng vật lý Sử dụng kỹ thuật soi gương đĩa (disk mirroring) Ưu điểm: An toàn cao: do tại mỗi thời điểm RAID luôn chứa nhiều bản copy của dữ liệu ở các đĩa vật lý khác nhau. Nhược điểm: Tốc độ tương đương một đĩa đơn. Dung lượng tương đương một đĩa đơn. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 56BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 10 Disk 1 Disk 2 Disk 3 Disk 4 RAID 10 - Disk stripping & mirroring A1 B1 A2 B2 Computer RAID Controller C1 C2 A1 B1 A2 B2 C1 C2 Stripping Stripping Mirroring BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 57BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.4 RAID – RAID 10 Đặc điểm: Yêu cầu tối thiểu 4 ổ đĩa cứng vật lý Sử dụng kỹ thuật tạo lát đĩa (disk stripping) và soi gương đĩa (disk mirroring) Ưu điểm: An toàn cao: do tại mỗi thời điểm RAID luôn chứa nhiều bản copy của dữ liệu ở các đĩa vật lý khác nhau. Nhanh: tốc độ truy nhập tỷ lệ với số đĩa của RAID Nhược điểm: Dung lượng tăng nhưng chỉ bằng ½ tổng dung lượng các đĩa BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 58BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 đơn. Đắt tiền. 5.5 NAS - Network Attached Storage BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 59BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.5 NAS - Network Attached Storage NAS là một máy chủ chuyên dùng làm thiết bị lưu trữ; NAS được kết nối vào mạng (thường là LAN tốc độ cao) và cung cấp các dịch vụ lưu trữ thông qua mạng; NAS thường dựa trên nền tảng là một RAID có tốc độ cao, dung lượng lớn và độ tin cậy rất cao. NAS có thể cung cấp dịch vụ lưu trữ cho hầu hết các loại máy chủ có cấu hình phần cứng khác nhau và chạy các hệ điều hành khác nhau. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 60BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.5 NAS - Network Attached Storage BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 61BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 62BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.6 SAN – Storage Area Network BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 63BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 64BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.6 SAN – Storage Area Network SAN là một mạng của các máy chủ chuyên dụng cung cấp dịch vụ lưu trữ; SAN thường cung cấp dịch vụ lưu trữ với các đặc điểm: Tốc độ truy nhập rất cao; Dung lượng cực lớn; Độ an toàn rất cao • An toàn dữ liệu cục bộ • An toàn dữ liệu với các bản copy được đồng bộ ở khoảng cách xa về địa lý SAN thường được tổ chức dưới dạng các hệ thống file phân BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 65BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 tán (Distributed File System). BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 66BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.6 SAN – Một phần của Google SAN BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 67BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.6 SAN – Kiến trúc hệ thống file Google BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 68BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 5.7 Câu hỏi ôn tập 1. Đĩa cứng: cấu tạo, các chuẩn ghép nối, bảng phân khu, thư mục gốc và hệ thống file. 2. Đĩa quang: cấu tạo, nguyên lý đọc CD và các loại đĩa quang. 3. RAID: RAID là gì? các kỹ thuật chính tạo RAID; các cấu hình RAID 0, 1 và 10. 4. Khái niệm về NAS 5. Khái niệm về SAN.
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_5_bo_nho_ngoai_hoang_xua.pdf