Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: CPU pipeline - Hoàng Xuân Dậu

NỘI DUNG

1. Giới thiệu về CPU pipeline

2. Các vấn đề của pipeline

3. Giải quyết vấn đề xung đột tài nguyên

4. Giải quyết vấn đề xung đột dữ liệu

5. Quản lý rẽ nhánh trong pipeline

6. Giới thiệu pipeline của một số CPU

7. Siêu pipeline

8. Câu hỏi ôn tập

pdf 40 trang phuongnguyen 10460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: CPU pipeline - Hoàng Xuân Dậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: CPU pipeline - Hoàng Xuân Dậu

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: CPU pipeline - Hoàng Xuân Dậu
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
BÀI GIẢNG MÔN
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giảng viên: TS. Hoàng Xuân Dậu
Điện thoại/E-mail: dau@ekabiz.vn
Bộ môn: Khoa học máy tính - Khoa CNTT1
Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 2 năm học 2009-2010
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 2
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
NỘI DUNG
1. Giới thiệu về CPU pipeline
2. Các vấn đề của pipeline
3. Giải quyết vấn đề xung đột tài nguyên
4. Giải quyết vấn đề xung đột dữ liệu
5. Quản lý rẽ nhánh trong pipeline
6. Giới thiệu pipeline của một số CPU
7. Siêu pipeline
8. Câu hỏi ôn tập
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 3
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Dây chuyền lắp ráp ôtô
• Mỗi dây chuyền lắp 
ráp được chia thành 
nhiều công đoạn;
• Nhiều ôtô cùng 
được lắp ráp trên một 
dây chuyền;
• Tại mỗi công đoạn, 
một phần việc được 
hoàn thành;
• Sau mỗi nhịp thời 
gian một ôtô hoàn 
thiện ở cuối dây 
chuyền và một ôtô bắt 
đầu hình thành ở đầu 
dây chuyền.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 4
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Nguyên lý
Không pipeline
Có pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 5
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Nguyên lý
 Việc thực hiện lệnh được chia nhỏ thành các giai đoạn
 5 giai đoạn của một hệ thống load-store:
 Instruction Fetch - IF: Đọc lệnh từ bộ nhớ (hoặc cache)
 Instruction Decode - ID: giải mã lệnh và đọc các toán hạng
 Execute - EX: thực hiện lệnh; nếu là lệnh truy nhập bộ nhớ: tính 
toán địa chỉ bộ nhớ
 Memory Access - MEM: Đọc/ghi bộ nhớ; no-op nếu không 
truy nhập bộ nhớ
 Write Back - WB: Ghi kết quả vào các thanh ghi.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 6
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Nguyên lý
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 7
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Đặc điểm
 Là dạng xử lý song song ở mức lệnh (instruction level 
parallelism (ILP));
Một pipeline là đầy đủ (fully pipelined) khi nó luôn tiếp nhận 
một lệnh mới tại mỗi chu kỳ đồng hồ;
 Ngược lại, một pipeline là không đầy đủ khi có một số chu 
kỳ trễ trong tiến trình thực hiện;
 Số lượng các giai đoạn (stages) trong pipeline phụ thuộc 
vào thiết kế vi xử lý: 
 2,3, 5 giai đoạn (pipeline đơn giản)
 14 giai đoạn (PII, PIII)
 20-31 giai đoạn (P4)
 12-15 giai đoạn (Core)
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 8
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – P6 (PIII, M)
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 9
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.1 Giới thiệu CPU pipeline – Số lượng stages
 Thời gian thực hiện mỗi giai đoạn
 Các stages nên có thời gian t/h bằng nhau
 Các stages chậm cần được tách nhỏ
 Các vấn đề liên quan đến tài nguyên
 Điều gì xảy ra khi hai giai đoạn đọc lệnh và đọc toán hạng đều 
truy nhập bộ nhớ?
 Điều gì xảy ra khi hai giai đoạn đọc lệnh và thực hiện lệnh (tính 
địa chỉ bộ nhớ) đều truy nhập PC?
 Pipeline dài bao nhiêu là tốt?
 Về nguyên tắc: càng nhiều stages, hiệu quả càng cao
 Pipeline dài nếu bị trống rỗng vì một lý do nào đó sẽ tốn nhiều 
thời gian để điền đầy.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 10
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.2 Các vấn đề của pipeline – Logic gate hazard
Logic Gate Hazard
 Giá trị ra mong đợi (theo thiết kế) luôn là 0 (false)
 Tuy nhiên, trong một số thời điểm giá trị ra là 1 (true) 
Hazard (không theo thiết kế).
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 11
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.2 Các vấn đề của pipeline
 Vấn đề xung đột tài nguyên (resource conflicts)
 Xung đột truy nhập bộ nhớ
 Xung đột truy nhập các thanh ghi
 Tranh chấp dữ liệu (Data hazards): 
 Vấn đề read after write hazard (RAW)
 Các lệnh rẽ nhánh (Branch instructions)
 Không điều kiện
 Có điều kiện
 Gọi thực hiện và trở về từ chương trình con
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 12
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.3 Xung đột tài nguyên
 Không đủ tài nguyên phục vụ CPU;
 Ví dụ: nếu bộ nhớ chỉ hỗ trợ một truy nhập tại mỗi thời điểm 
và nếu tại cùng một thời điểm, pipeline yêu cầu hai truy 
nhập bộ nhớ (đọc lệnh – tại giai đoạn IF và đọc dữ liệu – tại 
giai đoạn ID) nảy sinh xung đột.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 13
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.3 Xung đột tài nguyên
 Giải pháp: Thêm tài 
nguyên hoặc nâng cao 
năng lực phục vụ của tài 
nguyên:
 Memory/Cache: hỗ trợ 
nhiều truy nhập tại một 
thời điểm;
 Chia cache thành 2 phần: 
I-Cache và D-Cache để 
cải thiện khả năng truy 
nhập.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 14
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.4 Xung đột dữ liệu RAW
 Xem xét hai lệnh:
ADD R1, R1, R3 ;R1 = R1+R3 
SUB R4, R1, R2 ;R4 = R1-R2 
Lệnh SUB sử dụng kết quả của ADD – có sự phụ thuộc dữ 
liệu giữa hai lệnh
 SUB đọc R1 trong giai đoạn 2 (ID), còn ADD ghi kết quả 
trong giai đoạn 5 (WB)
 SUB đọc giá trị cũ của R1 trước khi ADD lưu giá trị mới của 
R1.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 15
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.4 Xung đột dữ liệu RAW
 ADD R1, R1, R3 ;R1  R1+R3 
 SUB R4, R1, R2 ;R4  R1-R2 
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 16
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.4 Xung đột dữ liệu RAW – Hướng khắc phục
 Nhận dạng RAW hazard khi nó diễn ra
 Khi RAW hazard xảy ra, tạm dừng (stall) pipeline cho đến 
khi lệnh phía trước hoàn tất giai đoạn WB.
 Có thể sử dụng compiler để nhận dạng RAW và:
 Chèn thêm các lệnh NO-OP vào giữa các lệnh có thể gây ra 
RAW;
 Thay đổi trật tự các lệnh trong chương trình và chèn các lệnh 
độc lập vào giữa các lệnh có thể gây ra RAW;
 Sử dụng phần cứng để nhận dạng RAW và dự đoán trước 
giá trị dữ liệu phụ thuộc.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 17
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.4 Xung đột dữ liệu RAW – Hướng khắc phục
Lùi thời điểm thực hiện SUB bằng cách chèn thêm 3 lệnh 
NO-OP
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 18
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.4 Xung đột dữ liệu RAW – Hướng khắc phục
Chèn thêm 3 lệnh độc lập dữ liệu vào 
giữa 2 lệnh ADD và SUB có thể sinh ra RAW
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 19
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh trong pipeline
 Tỷ lệ các lệnh rẽ nhánh trong chương trình khoảng 10-30%. 
Lệnh rẽ nhánh gây ra: 
 Ngắt quãng quá trình thực hiện bình thường của chương trình;
 Làm cho pipeline trống rỗng nếu không có biện pháp phòng 
ngừa/ngăn chặn.
 Với các VXL có pipeline dài như P4 (31 stages) và nhiều 
pipeline chạy song song, vấn đề lệnh rẽ nhánh càng trở nên 
phức tạp:
 Phải đẩy toàn bộ các lệnh đang thực hiện ở các ống khi gặp 
lệnh rẽ nhánh;
 Nạp mới các lệnh từ địa chỉ rẽ nhánh vào pipeline. Tiêu tốn 
nhiều thời gian để điền đầy pipeline.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 20
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh trong pipeline
Khi gặp lệnh rẽ nhánh, các lệnh kế tiếp đã nạp bị đẩy ra khỏi 
pipeline và sau đó các lệnh từ địa chỉ đích được nạp vào
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 21
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – Các giải pháp
1. Branch Targets (đích rẽ nhánh) 
2. Conditional Branches (rẽ nhánh có điều kiện)
• Delayed Branching (làm chậm rẽ nhánh)
• Branch Prediction (dự đoán rẽ nhánh)
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 22
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – PIII Branch Targets
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 23
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – Branch Targets
 Khi một lệnh rẽ nhánh được thực thi, lệnh tiếp theo được 
nạp là lệnh ở địa chỉ đích (target), không phải lệnh kết tiếp 
lệnh nhảy.
JUMP 
ADD R1, R2
Address: SUB R3, R4
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 24
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – Branch Targets
 Khi một lệnh rẽ nhánh được thực thi, lệnh tiếp theo được 
nạp là lệnh ở địa chỉ đích (target), không phải lệnh kết tiếp 
lệnh nhảy.
JUMP 
ADD R1, R2
Address: SUB R3, R4
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 25
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – Branch Targets
 Lệnh rẽ nhánh được nhận biết ở giai đoạn ID, vậy có thể 
biết trước chúng bằng cách giải mã sớm.
 Sử dụng Branch Target Buffer (BTB) để lưu vết của các 
lệnh rẽ nhánh đã được thực thi:
 Các địa chỉ đích của các lệnh rẽ nhánh
 Lệnh đích của các lệnh rẽ nhánh
 Nếu các lệnh rẽ nhánh được tái sử dụng (trong vòng lặp):
 Đ/c đích rẽ nhánh của chúng có thể được sử dụng mà không 
cần tính toán lại;
 Các lệnh rẽ nhánh có thể được sử dụng ngay mà không cần 
phải nạp lại từ bộ nhớ.
 Việc này thực hiện được do địa chỉ và lệnh đích rẽ nhánh 
thường không thay đổi.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 26
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5 Quản lý rẽ nhánh – Rẽ nhánh có điều kiện
 Việc quản lý các lệnh rẽ nhánh có điều kiện (conditional 
branches) phức tạp hơn do:
 Có 2 lệnh rẽ nhánh đích phải lựa chọn;
 Không thể xác định chính xác lệnh đích rẽ nhánh cho đến khi 
lệnh rẽ nhánh thực hiện.
 Branch Target Buffer cũng không thể hạn chế được trễ do ta 
vẫn phải chờ cho đến khi biết được đích của lệnh rẽ nhánh.
 Giải pháp:
 Delayed branching: làm chậm rẽ nhánh
 Branch prediction: dự đoán rẽ nhánh
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 27
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Delayed branching
 Ý tưởng chính: lệnh rẽ nhánh sẽ không gây ra sự rẽ nhánh 
tức thì mà được làm “trễ” một số chu kỳ, phụ thuộc vào 
chiều dài của pipeline.
 Đặc điểm của Delayed branching:
 Làm việc tốt nhất trên các VXL RISC – các lệnh có thời gian 
thực hiện ngang nhau;
 Pipeline ngắn (thường là 2 stages)
 Lệnh ngay sau lệnh rẽ nhánh luôn được thực hiện, không phụ 
thuộc vào kết quả của lệnh rẽ nhánh.
 Cách thực hiện:
 Sử dụng compiler để chèn thêm lệnh NO-OP vào sau lệnh rẽ 
nhánh, hoặc;
 Chuyển 1 lệnh độc lập từ trước ra ngay sau lệnh rẽ nhánh.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 28
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Delayed branching
 Cho dãy lệnh:
ADD R2, R3, R4
CMP R1,0
JNE somewhere
 Thêm NO-OP sau lệnh rẽ nhánh
ADD R2, R3, R4
CMP R1,0
JNE somewhere
NO-OP
 Chuyển lệnh độc lập phía trước ra ngay sau lệnh rẽ nhánh:
CMP R1,0
JNE somewhere
ADD R2, R3, R4
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 29
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Delayed branching
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 30
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Delayed branching
 Dễ thực hiện thông qua tối ưu trong hoá trình biên dịch, 
không đòi hỏi phần cứng đặc biệt;
 Giảm hiệu năng khi pipeline dài nếu chỉ chèn thêm NO-OP. 
Ví dụ nếu pipeline có 5 stages -> đòi hỏi 5 lệnh NO-OP.
 Thay NO-OP bằng lệnh độc lập có thể giảm ~70% NO-OP.
 Tăng độ phức tạp của mã chương trình.
 Đòi hỏi người lập trình và người viết trình biên dịch phải có 
hiểu biết sâu về kiến trúc pipeline của các VXL -> đây là một 
hạn chế lớn.
 Giảm tính khả chuyển của mã chương trình, do khi kiến trúc 
VXL thay đổi -> viết lại hoặc dịch lại.
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 31
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Branch prediction
 Ý tưởng: có thể dự đoán lệnh đích của lệnh rẽ nhánh có 
điều kiện.
 Đoán đúng: giúp tăng hiệu năng
 Đoán sai: đẩy các lệnh đã nạp phía sau lệnh rẽ nhánh, nạp 
lệnh đích rẽ nhánh.
 Trường hợp xấu nhất: 
 50% đoán đúng và 50% đoán sai
 Kết quả không xấu hơn không dự đoán
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 32
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.5.1 Rẽ nhánh có điều kiện - Branch prediction
 Các cơ sở để dự đoán rẽ nhánh:
 Các lệnh nhảy ngược:
• Thường là một phần của một vòng lặp;
• Các vòng lặp thường được thực hiện nhiều lần
• Lần lặp cuối có thể sai
 Các lệnh nhảy xuôi khó dự đoán hơn:
• Có thể là lệnh kết thúc vòng lặp
• Có thể lệnh nhảy dựa trên một điều kiện
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 33
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.6 AMD K6-2 pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 34
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.6 Intel P6 (PIII, M) pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 35
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.6 Intel P4 pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 36
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.6 Intel Core 2 Duo pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 37
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.6 Intel Atom 16-stage pipeline
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 38
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a. 7 Siêu pipeline
 Siêu pipeline (Superpipelining) là kỹ thuật cho phép:
 Tăng độ sâu của ống lệnh
 Tăng tốc độ đồng hồ
 Giảm thời gian trễ cho từng giai đoạn thực hiện lệnh
 VD: nếu giai đoạn thực hiện lệnh bởi ALU kéo dài chia 
thành một số giai đoạn nhỏ giảm thời gian chờ cho các 
giai đoạn ngắn.
 Pentium 4 siêu ống với 20 giai đoạn:
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 39
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a. 7 Siêu pipeline
Pentium 4 
siêu ống 
với 20 giai 
đoạn
BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
Trang 40
CHƯƠNG 3a – CPU PIPELINE
3a.8 Câu hỏi ôn tập
1. CPU pipeline là gì và các đặc điểm?
2. Các vấn đề của pipeline
3. Vấn đề xung đột dữ liệu trong pipeline và giải pháp khắc 
phục
4. Vấn đề rẽ nhánh trong pipeline và giải pháp khắc phục

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_3_cpu_pipeline_hoang_xua.pdf