Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ

CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

• Mục đích :

 Giới thiệu các khái niệm cơ bản về kiểm soát nội

bộ.

 Giới thiệu phương pháp tiếp cận của KTV

• Nội dung :

 Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ

 Nghiên cứu kiểm soát nội bộ của KTV.

pdf 31 trang phuongnguyen 6480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ
1CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 
• Mục đích :
 Giới thiệu các khái niệm cơ bản về kiểm soát nội 
bộ.
 Giới thiệu phương pháp tiếp cận của KTV
• Nội dung :
 Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ
 Nghiên cứu kiểm soát nội bộ của KTV.
21. ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Kiểm soát 
nội bộ
Hội đồng 
quản trị
Người quản 
lý
Các nhân 
viên khác
Hiệu lực, hiệu quả 
các hoạt động
Độ tin cậy thông 
tin
Tuân thủ pháp luật 
và các quy định
Bảo đảm hợp lý
Nhân sự tham 
gia KSNB
Mục tiêu của 
KSNB
3“ Kiểm soát nội bộ là một quá trình do các nhà quản lý và mọi 
nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp 
một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây : 
– BCTC đáng tin cậy.
– Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
– Hoạt động hữu hiệu và có hiệu quả.” 
ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Theo báo cáo của COSO- năm 1992)
4 khái niệm nền tảng :
 Quá trình.
 Con người
 Đảm bảo hợp lý.
 Mục tiêu
4COMMITTEE OF SPONSORING 
ORGANIZATION (COSO)
Là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia về việc 
chống gian lận khi lập BCTC (National Commission 
on Financial Reporting, còn được gọi là Treadway 
Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của 
Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), 
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản 
trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ 
(AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). 
52. Các bộ phận cấu thành 
HTKSNB
1) Môi trường kiểm soát
2) Đánh giá rủi ro
3) Hệ thống kế toán (Thông tin và truyền 
thông)
4) Các thủ tục kiểm soát
5) Giám sát
6Môi trường kiểm soát
• Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân 
tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, sự vận hành và 
tính hữu hiệu của KSNB, trong đó nhân tố chủ yếu là 
nhận thức và hành động của nhà quản lý tại đơn vị.
• Môi trường kiểm soát gồm các nhân tố chính:
• - Triết lý kinh doanh của nhà quản lý
• - Cơ cấu tổ chức
• - Nhân sự 
• - Kế hoạch và dự toán.
• - Kiểm toán nội bộ.
7Triết lý kinh doanh của nhà quản lý
• Là quan điểm, phong cách điều hành và tư 
cách của các nhà quản lý cao cấp.
• Có tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh 
doanh?
• Có duy trì mối quan hệ giữa BGĐ và quản lý 
các bộ phận?
• Tính thận trọng (prudent principle) của BGĐ 
khi trình bày BCTC?
• Các phương án kinh doanh, lợi nhuận? 
8Cơ cấu tổ chức
• Một cơ cấu tổ chức xem là hữu hiệu khi:
• Có sự phân công phân nhiệm, sự ủy quyền, 
nhằm: công việc thực hiện trôi chảy, kiểm 
soát tình hình thực hiện, quy trách nhiệm 
• Kiểm soát, đối chiếu định kỳ giữa các bộ 
phận thực hiện, nhằm ngăn ngừa các sai 
phạm.
• Phù hợp với doanh nghiệp, giúp BGĐ truyền 
đạt và thu thập các thông tin phản hồi nhanh 
chóng, chính xác.
9Nhân sự
• Trình độ chuyên môn phù hợp với công 
việc. 
• Có tư cách đạo đức nghề nghiệp.
• Chính sách về nhân sự của doanh 
nghiệp có hợp lý hay không: chính 
sách tuyển dụng, đào tạo, bố trí, khen 
thưởng
10
Kế hoạch và dự toán
• Mục đích nhằm kiểm soát tình hình 
thực hiện thực tế, phat hiện những ưu 
khuyết, từ có có biện pháp khắc phục, 
xử lý kịp thời.
• - Dự toán lợi nhuận.
• - Doanh thu, tiêu thụ 
• - Hàng tồn kho: mua hàng, sản xuất.
• - Tài chính (Tiền) 
11
Kiểm toán nội bộ
• Bộ phận kiểm toán nội bộ chịu trách 
nhiệm:
• Thực hiện sự kiểm tra, giám sát và 
đánh giá thường xuyên về hoạt động 
của đơn vị.
• Phát hiện những sai phạm làm thất 
thoát đến tài sản, đề xuất những biện 
pháp cải tiến hoạt động
12
Đánh giá rủi ro
• Nhằm xác định, phân tích và quản lý 
những rủi ro ảnh hưởng tới khả năng 
hoàn thành mục tiêu của đơn vị. 
• Ban quản trị của đơn vị có thể: 
• Xây dựng kế hoạch, chương trình hoặc đề 
xuất các công việc để xác định các rủi ro. 
• Hoặc có thể chấp nhận rủi ro bởi vì yếu tố 
chi phí hoặc những xem xét khác. 
13
Hệ thống kế toán 
• Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải thỏa 
mãn những nguyên tắc:
• Tính có thực (Validity)
• Sự phê chuẩn (Authorization)
• Tính đầy đủ (Completeness)
• Sự đánh giá (Valuation)
• Sự phân loại (Classification)
• Đúng hạn (Timing)
• Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting 
and summarization)
14
Các thủ tục kiểm soát
• Để thực hiện các mục tiêu kiểm soát, BGĐ 
cần phải quy định các thủ tục kiểm soát, và 
chúng được thiết kế tùy thuộc vào đặc thù 
của cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh 
Bao gồm:
• Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất 
kiêm nhiệm.
• Nguyên tắc ủy quyền
• Chứng từ và sổ sách kế toán phải đầy đủ 
• Kiểm soát vật chất.
• Kiểm soát độc lập việc thực hiện
15
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
• Nhằm ngăn ngừa các hành vi lạm dụng quyền 
hạn. 
• Nguyên tắc:
• - Người ghi sổ sách phải độc lập người giữ tài 
sản
• - Người phê duyệt phải độc lập người thực 
hiện
• - Người kiểm soát phải độc lập người thực hiện
• (Kế toán: Điều 51 theo Luật Kế toán 03/QH11 
ngày 17/6/2003, Nghị định 129/2004 ngày 
31/5/2004)þ
16
Nguyên tắc uỷ quyền
• Nhằm đảm bảo công việc trôi chảy, 
kiểm soát nghiệp vụ phát sinh và quy 
trách nhiệm cụ thể khi thực hiện. 
• Nguyên tắc:
• - Phải công bố chính sách phân công 
cụ thể cho toàn doanh nghiệp.
• - Ủy quyền cho các vị trí then chốt
17
Chứng từ và sổ sách phải đầy đủ
• Chứng từ giúp chuyển giao thông tin trong 
và ngoài đơn vị, do đó phải lập đầy đủ để 
kiểm soát sự vận động của tài sản, đảm bảo 
ghi sổ chính xác.
• Nguyên tắc:
• - Đánh số liên tục trước khi sử dụng, người 
lập phải ký và lưu 01 liên, nhằm: giúp quy 
trách nhiệm, hạn chế mất chứng từ, ngụy tạo 
chứng từ  
• - Lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh.
• - Thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
18
Chứng từ và sổ sách phải đầy đủ
• Chứng từ giúp chuyển giao thông tin trong 
và ngoài đơn vị, do đó phải lập đầy đủ để 
kiểm soát sự vận động của tài sản, đảm bảo 
ghi sổ chính xác.
• Nguyên tắc:
• - Đánh số liên tục trước khi sử dụng, người 
lập phải ký và lưu 01 liên, nhằm: giúp quy 
trách nhiệm, hạn chế mất chứng từ, ngụy tạo 
chứng từ  
• - Lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh.
• - Thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
19
Nghị định 185 ngày 4/11/2004: 
“Xử phạt vi phạm hành chính 
trong kế toán”
• 1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
• a. Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung.
• b. Tẩy xoá, sửa chữa chứng từ kế toán.
• 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 :
• a. Lập chứng từ không đủ số liên theo quy định.
• b. Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung 
chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
• c. Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký 
hoặc không được uỷ quyền ký.
20
Nghị định 185 ngày 4/11/2004: 
“Xử phạt vi phạm hành chính 
trong kế toán”
• 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:
• a. Giả mạo, khai man chứng từ kế toán.
• b. Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, 
khai man chứng từ.
• c. Lập chứng từ có nội dung các liên không giống 
nhau.
• d. Bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ không lập 
hoá đơn bán hàng theo quy định.
• đ. Không lập chứng từ khi nghiệp vụ phát sinh.
• e. Cố ý lập nhiều lần chứng từ cho 01 nghiệp vụ.
• g. Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.
21
Kiểm soát vật chất đối với tài 
sản và sổ sách 
• Nhằm bảo vệ tài sản trách những thất thoát do: 
• - Trộm cắp, thất thoát
• - Hư hỏng, mất phẩm chất
• Nguyên tắc:
• - Áp dụng các thể thức kiểm soát vật chất như: nhà 
kho, hầm tiền, két sắt chịu lửa, hệ thống báo động 
• - Hạn chế tiếp cận trực tiếp với tài sản, sổ sách khi 
chưa được phép.
• - Thường xuyên đối chiếu thực tế và sổ sách.
22
Kiểm soát độc lập với thực hiện
• Nhằm tránh việc thông đồng giữa các 
bộ phận thực hiện, đảm bảo thông tin 
cung cấp là chính xác và đáng tin cậy. 
• Ví dụ:
• - Bộ phận đối chiếu công nợ phải độc 
lập với kế toán công nợ.
• - Bộ phận kiểm tra hàng xuất phải độc 
lập với bộ phận kho hoặc giao hàng.
23
Giám sát
• Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá 
chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. 
• Giám sát cần thực hiện giám sát thường xuyên 
và giám sát định kỳ. 
• _ Giám sát thường xuyên: thông qua việc tiếp 
nhận các ý kiến đóng góp của khách hàng, nhà 
cung cấp , xem xét các báo cáo hoạt động 
phát hiện bất thường. 
• - Giám sát định kỳ: thông qua kiểm toán định 
kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do các KTV 
độc lập thực hiện. 
24
2. NHỮNG HẠN CHẾ VỐN CÓ 
CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
• ª Vấn đề về con người.
• ª Sự thông đồng.
• ª Những tình huống bất thường.
• ª Gian lận quản lý.
• ª Quan hệ giữa lợi ích – chi phí. 
• ª v.v
Khó vượt qua
25
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT 
NỘI BỘ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Các ông có trách nhiệm thông 
báo cho chúng tôi tất cả các yếu 
kém quan trọng của hệ thống 
kiểm soát nội bộ đang tồn tại bởi 
vì các ông đã bỏ thời gian để tìm 
hiểu
Không, chúng tôi chỉ tìm hiểu để 
đánh giá mức độ rủi ro kiểm soát 
phục vụ cho công việc kiểm toán 
của chúng tôi
Giám đốc 
đơn vị
KTV
26
TRÌNH TỰ XEM XÉT KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Tìm hiểu KSNB
Đánh giá sơ bộ RRKS
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Đánh giá lại RRKS
RøRKS cao
Thiết kế thử nghiệm kiểm soát
Điều chỉnh các thử nghiệm cơ bản
Giai đoạn lập kế 
hoạch kiểm toán
Giai đoạn thực hiện 
kiểm toán
27
(1) TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Nội dung tìm hiểu :
- Tìm hiểu 5 bộ phận cấu thành của KSNB, trong đó chú trọng đến 
môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các hoạt động kiểm soát 
liên quan đến kế toán.
- Tìm hiểu KSNB cho từng chu trình nghiệp vụ.
Phương pháp tìm hiểu :
•- Thu thập và nghiên cứu tài liệu.
•- Quan sát.
•- Phỏng vấn.
•- Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước đây.
28
(TÀI LIỆU HOÁ CÔNG VIỆC TÌM HIỂU)
Bảng tường thuật Bảng câu hỏi. Lưu đồ
Phép thử Walk-through
LẬP HỒ SƠ KIỂM TOÁN
29
(2) ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ RỦI RO KIỂM SOÁT
Đây là công việc rất khó 
khăn và phức tạp. KTV dựa 
vào các tài liệu có được 
trong quá trình tìm hiểu và 
sự xét đoán nghề nghiệp để 
ước lượng mức rủi ro kiểm 
soát.
Bao nhiêu 
?
30
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐÁNH 
GIÁ SƠ BỘ RỦI RO KIỂM SOÁT
1. Xác định những sai phạm tiềm tàng trong chu trình nghiệp 
vụ (hoặc khoản mục) có liên quan đến cơ sở dẫn liệu của 
BCTC. 
2. Xem xét doanh nghiệp có thiết kế và thực hiện những thủ tục 
kiểm soát để ngăn chặn hoặc phát hiện những những sai 
phạm đó không ? 
3. Dựa vào các tài liệu mà KTV thu thập được (bảng tường 
thuật, bảng câu hỏi, lưu đồ và phép thử Walk-through) để 
ước lượng mức rủi ro. 
31
(3) THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM 
KIỂM SOÁT
Mục đích :
Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu thật sự của KSNB 
Đối tượng của thử nghiệm kiểm soát :
Các thủ tục kiểm soát mà KTV dự tính sẽ dựa vào.
Điều kiện áp dụng :
• Mức RRKS được đánh giá sơ bộ là thấp hơn mức tối đa 
• Cân nhắc giữa chi phí – lợi ích của thử nghiệm.
Phương pháp thực hiện :
- Kiểm tra chứng từ, tài liệu
- Quan sát
- Phỏng vấn.
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_chuong_3_he_thong_kiem_soat_noi_bo.pdf