Bài giảng Khoét, doa lỗ trên máy tiện - Trần Văn Khi

3.2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN:

- Trình bày được các các thông số hình học của dao khoét, dao doa.

- Chọn được bộ dụng cụ cắt như mũi khoan, khoét, doa phù hợp với lỗ cần gia

công.

- Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoét, doa lỗ trên máy tiện.

- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao khoét, dao

doa.

- Vận hành thành thạo máy tiện để khoét, doa lỗ trên máy tiện đúng qui trình qui

phạm, đạt cấp chính xác 7-8, độ nhám cấp 7-8, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời

gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.-4-

- Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ: thước cặp, ca

líp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong.

- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.

pdf 28 trang phuongnguyen 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoét, doa lỗ trên máy tiện - Trần Văn Khi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoét, doa lỗ trên máy tiện - Trần Văn Khi

Bài giảng Khoét, doa lỗ trên máy tiện - Trần Văn Khi
-1- 
1. LỜI GIỚI THIỆU 
 Mô đun: Khoét - Doa lỗ trên máy tiện là một trong những mô đun bắt buộc 
trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại. Đây là mô đun rất quan trọng đối với 
người học, người học muốn gia công được các chi tiết có độ khó cao hơn thì cần 
làm quen với môn học có độ phức tạp hơn. 
 Rõ ràng là không thể đạt được sự hoàn thiện tuyệt đối, nhất là có sự phát triển 
không ngừng của khoa học – công nghệ trên thế giới và ở nước ta hiện nay, do 
thời gian có hạn, giáo trình khó tránh khỏi hạn chế, rất mong được bạn đọc trao 
đổi. 
 Tác giả xin chân thành cảm ơn ! 
 Đắk Lắk, ngày 1 tháng 12 năm 2014 
 G.V Trần Văn Khi 
-2- 
2. MỤC LỤC 
 1. Lời giới thiệu 
Trang 1 
 2. Mục lục 
Bài 1: DAO KHOÉT, DAO DOA 
1. Dao khoét 
1.1. Cấu tạo, công dụng 
1.2. Thông số hình học của dao khoét 
1.3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao khoét đến quá 
trình cắt 
2. Dao doa 
2.1. Cấu tạo, công dụng 
2.2. Thông số hình học của dao doa 
2.3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao doa đến quá 
trình 
cắt 
3. Kích thước bộ dụng cụ cắt khoan, khoét, doa theo lỗ gia công 
Câu hỏi ôn tập 
6 
 8 
 9 
9 
9 
 11 
12 
12 
Bài 2. KHOÉT LỖ 13 
1. Yêu cầu kỹ thuật khi khoét lỗ 
2. Phương pháp gia công 
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh mũi khoét. 
2.3. Điều chỉnh máy. 
2.4. Cắt thử và đo. 
2.5. Tiến hành gia công. 
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
5. Vệ sinh công nghiệp 
Câu hỏi ôn tập 
13 
13 
14 
15 
15 
16 
16 
18 
19 
19 
20 
-3- 
Bài 3. DOA LỖ 21 
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ 
2. Phương pháp gia công 
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh mũi khoan. 
2.3. Điều chỉnh máy. 
2.4. Cắt thử và đo. 
2.5. Tiến hành gia công. 
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
5. Vệ sinh công nghiệp. 
Câu hỏi ôn tập 
21 
21 
22 
22 
22 
22 
23 
23 
24 
24 
24 
3. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: KHOÉT, DOA LỖ TRÊN MÁY TIỆN 
- Mã số của mô-đun: MĐ 25 
- Thời gian của mô-đun: 30 giờ. (LT: 6 giờ; TH: 22 giờ; KT: 2 giờ) 
3.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ-ĐUN 
- Vị trí: Trước khi học mô đun này sinh viên phải hoàn thành: MH07; MH08; 
MH09; MH10; MH11; MH12; MH15; MĐ22; MĐ24. 
- Tính chất: Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc. 
3.2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: 
- Trình bày được các các thông số hình học của dao khoét, dao doa. 
- Chọn được bộ dụng cụ cắt như mũi khoan, khoét, doa phù hợp với lỗ cần gia 
công. 
- Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoét, doa lỗ trên máy tiện. 
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao khoét, dao 
doa. 
- Vận hành thành thạo máy tiện để khoét, doa lỗ trên máy tiện đúng qui trình qui 
phạm, đạt cấp chính xác 7-8, độ nhám cấp 7-8, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời 
gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
-4- 
- Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ: thước cặp, ca 
líp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong... 
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
3.3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN: 
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
Số 
TT 
Tên các bài trong mô đun 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
1 
2 
3 
Dao khoét, dao doa 
Khoét lỗ 
Doa lỗ 
4 
14 
12 
3 
2 
1 
0 
12 
10 
1 
0 
1 
 Cộng 30 6 22 2 
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
1. Vật liệu: Phôi, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội 
2. Dụng cụ và trang thiết bị: 
- Máy tiện vạn năng, máy khoan đứng. 
- Máy chiếu 
- Đồ gá. 
- Dụng cụ đo kiểm: Thước cặp, calíp, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo 
rãnh trong. compa 
- Dụng cụ cắt: Các loại mũi khoan, mũi khoét, mũi doa, cán dao doa, bầu cặp 
khoan, áo côn các loại. 
- Búa mềm, kìm, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. 
3. Học liệu: 
- Bản vẽ chi tiết 
- Phiếu hướng dẫn công nghệ 
- Chi tiết mẫu. 
-5- 
4. Nguồn lực khác: 
Xưởng thực hành. 
3.5. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 
1. Phương pháp đánh giá: 
 - Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40% 
 - Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60% 
 Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí: 
 * Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm 
 * Điểm thao tác (dúng qui trình, qui phạm): 1 điểm 
 * Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm 
 * Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm 
 * Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm 
10
64 BA
TBCMĐ
 - Thang điểm: 10 
2. Nội dung đánh giá: 
 + Kiến thức: Trình bày được các các thông số hình học của dao khoét, dao doa. 
Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoét, doa lỗ trên máy tiện. Giải thích được các 
dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
 + Kỹ năng: Chọn được bộ dụng cụ cắt như mũi khoan, khoét, doa phù hợp với 
lỗ cần gia công. Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao 
khoét, dao doa. Vận hành thành thạo máy tiện để khoét, doa lỗ trên máy tiện 
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 7-8, độ nhám cấp 7-8, đạt yêu cầu kỹ 
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. Sử dụng và 
bảo quản được các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ: thước cặp, ca líp trục, pan 
me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong... 
 + Thái độ: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và 
tích cực sáng tạo trong học tập. 
3.6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
1. Phạm vi áp dụng chương trình: 
-6- 
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề 
và trình độ cao đẳng nghề. 
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: 
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học 
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng 
dạy. 
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ 
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. 
 - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân 
tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. 
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần 
giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung 
bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả 
công khai. 
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả 
dạy học. 
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 
 Trọng tâm của mô đun là bài 2, 3. 
-7- 
BÀI 1: DAO KHOÉT, DOA DOA 
Mục tiêu: 
- Trình bày được các các thông số hình học của dao khoét, dao doa. 
- Chọn được bộ dụng cụ cắt như mũi khoan, khoét, doa phù hợp với lỗ cần gia 
công. 
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao khoét, dao 
doa. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
Nội dung: 
1. Dao khoét 
1.1. Cấu tạo, công dụng 
1.1.1. Cấu tạo 
Hình 1: Cấu tạo mũi khoét 
 Cấu tạo của mũi khoét rất giống mũi khoan chỉ khác là chúng có nhiều răng hơn 
và không có lưỡi cắt ngang. Mũi khoét thường có 3 ÷ 4 răng. Nếu đường kính 
nhỏ hơn 35 mm thì làm 3 răng, còn dường kính lớn 35 mm làm 4 răng. Mũi 
khoét cũng gồm các phần: cán dao, cổ dao, phần làm việc,...giống như mũi 
khoan. 
Phaàn laøm vieäc
Coå daoPhaàn caét
Ñuoâi deït
Phaàn caùn
-8- 
 Tùy theo đường kính mũi khoét, với mục đích tiết kiệm kim loại làm dụng cụ, 
mũi khoét có thể được chế tạo răng liền hay răng chắp, cán liền hay cán lắp. 
 Dao khoét thường có nhiều lưỡi cắt hơn mũi khoan tuy nhiên đối với các trường 
hợp gia công lỗ có đường kính lớn có thể sử dụng loại dao có 1 hoặc 2 lưỡi cắt 
được gắn vào trục hoặc đầu dao. Đặc biệt là khi gia công phá các lỗ lớn đúc sâu 
hoặc rèn, dập. 
Hình 1.2: Kết cấu mũi khoét cán lắp 
-9- 
Hình 1.3: Mũi khoét cán lắp 
1.1.2. Công dụng 
- Khoét là nguyên công để mở rộng lỗ, nâng cao độ chính xác sau khi khoan và 
chỉ có thể thực hiện với các lỗ có sẵn (lỗ đúc, dập, khoan). Khoét còn là nguyên 
công chuẩn bị cho nguyên công doa, mài. 
- Khoét có thể đạt độ chính xác cấp 8, 9, độ nhám bề mặt Ra = 2,5 ÷ 1,25. 
- Mũi khoét có đặc điểm lỡ có 3 đến 4 lưỡi cắt, độ cứng vững lớn hơn nhiều so 
với mũi khoan, do vậy dễ thực hiện việc gia công với lượng dư lớn, có thể sửa 
được các sai lệch về hình dáng hình học với vị trí tương quan mà khoan không 
thể làm được, đồng thời nâng cao được độ bóng, độ chính xác, năng suất. 
-10- 
Khoét thường dùng để gia công lỗ trụ, nếu dùng mũi khoét định hình có thể vát 
miệng loe, gia công lỗ côn, lỗ bậc, gia công mặt phẳng miệng lỗ ... 
1.2. Thông số hình học của dao khoét 
Góc trước  của răng mũi khoét là góc làm bởi mặt phẳng tiếp tuyến với 
mặt trước ở một điểm nhất định và mặt phẳng chứa trục mũi khoét đi qua điểm 
đang khảo sát. 
Góc trước  được đo trong tiết diện chính N-N, ở tiết diện AA và BB ta có 
góc trước 1 đo trong tiết diện ngang. Còn ở tiết diện FF tiết diện dọc ta có góc 
trước 2 . 
Hình 1.4: Các thông số hình học của mũi khoét trong tiết diện N-N 
Giữa góc trước  và góc trước 1, 2 và ta có quan hệ sau: 
 tg  = tg 1 .cos + tg 2. sin 
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt là góc làm bởi hình chiếu của lưỡi cắt 
trên mặt phẳng qua trục của mũi khoét và phương chạy dao. Đối với mũi khoét 
thép gió chọn 
 = 45 - 600 , còn đối với mũi khoét hợp kim cứng thì = 60 ÷ 750. 
-11- 
Góc nghiêng  của rãnh xoắn thoát phoi có quan hệ với góc trước theo 
công thức: 
 tg  = tg sin 
Góc nâng  cũng như ở dao tiện có thể có các trị số âm, bằng không hay 
dương. Góc  biểu diễn theo 1 ,2 và theo công thức sau :tg  = tg1. cos ÷ 
tg2. sin 
Góc  nằm trong giới hạn từ 5  150 
1.3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao khoét đến quá trình cắt 
 1.3.1. Goùc tröôùc  cuûa raêng muõi khoeùt 
Giữa góc trước  và góc trước 1, 2 và ta có quan hệ sau: 
 tg  = tg 1 .cos + tg 2. sin 
 1.3.2. Goùc nghieâng chính cuûa löôõi caét 
Đối với mũi khoét thép gió chọn = 45 ÷ 600 , còn đối với mũi khoét hợp 
kim cứng thì = 60 ÷750. 
 1.3.3. Góc sau 
Góc sau của mũi khoét cũng thay đổi tùy theo từng điểm của lưỡi cắt chính. 
Chọn góc sau cũng phải dựa vào chiều dày lớp cắt. Thông thường mũi khoét làm 
việc với lượng chạy dao 0,4 ÷ 1,2mm/vg và chiều dày lớp cắt tương ứng a = 
0,28 ÷ 0,85 mm , do đó với mũi thép bằng thép gió góc sau hợp lý = 6 ÷ 10 0 , 
còn đối với mũi khoét hợp kim cứng thì = 10 ÷ 150 . 
 1.3.4. Goùc nghieâng  cuûa raõnh xoaén thoaùt phoi 
Nếu tăng  thì góc trưóc tăng , lực chiều trục P0 và mômen Mx giảm 
xuống. Ngoài ra góc nghiêng  còn ảnh hưởng đến sự thoát phoi. Do đó khi 
dùng mũi khoét để gia công thép ta chọn  = 20 ÷ 300 
Ở mũi khoét cạnh viền dùng để định hướng mũi khoét vào trong lỗ và để 
đạt được kích thước cuối cùng của lỗ . Thực nghiệm chứng tỏ rằng hợp lý nhất 
là chọn chiều rộng cạnh viền f = 12 ÷ 1,3 mm. Nếu chiều rộng mà giảm thì lưỡi 
cắt của mũi khoét sẽ mòn nhanh ở góc và lưỡi cắt dễ bị lay rộng, nhưng chiều 
rộng cạnh viền chọn quá lớn sẽ làm cho ma sát giữa mũi khoét và bề mặt gia 
-12- 
công tăng, dễ kẹt phoi, răng dao mòn nhanh và độ bóng bề mặt gia công giảm 
xuống. 
 1.3.4. Goùc naâng  
Để thoát phoi về phía đầu dao (khi khoét lổ thông) thì chọn  < 0, còn 
muốn thoát phoi về phía cán dao chọn  >0. 
Tùy theo đường kính mũi khoét, với mục đích tiết kiệm kim loại làm dụng 
cụ, mũi khoét có thể được chế tạo răng liền hay răng chắp, cán liền hay cán lắp. 
2. Dao doa 
 2.1. Cấu tạo, công dụng 
 2.1.1. Cấu tạo 
Phaàn caét daãn höôùng
Phaàn laøm vieäc Phaàn caùn
-13- 
Hình 1.5: Mũi doa 
Tuỳ theo đường kính lỗ gia công mà mũi doa có kết cấu khác nhau. Có thể 
có các mũi doa răng liền, doa răng chắp (điều chỉnh theo đường kính). Các răng 
doa có thể làm bằng thép cac bon, thép hợp kim dụng cụ, thép gió hoặc hợp kim 
cứng. 
Cũng như mũi khoan, khoét, mũi doa cũng có 3 phần: phần làm việc,cổ doa 
và chuôi. 
-14- 
Phần làm việc là phần chính của mũi doa,có chiều dài L. Đầu mút phần làm 
việc có độ lớn tương đối lớn (450) để mũi doa dễ đưa vào lỗ.Tiếp sau đó là phần 
còn cắt nghiêng một góc . Phần này có lưõi cắt chính để cắt hết lượng dư khi 
doa.Tiếp theo là phần trụ có chiều dài l2 ,dùng để định hướng mũi doa trong lỗ 
khi làm việc, đồng thời làm phần dự trữ khi mài lại mũi doa. Trên phần hình trụ 
này có các lưỡi cắt phụ dọc theo răng của mũi doa. Các lưỡi cắt phụ có tác dụng 
sữa đúng và làm tăng độ bóng bề mặt lỗ , do đó phần trụ còn có tên gọi là phần 
sữa đúng. 
Sau phần sữa đúng là phần côn ngược l3 . Phần này có tác dụng giảm ma sát 
giữa mũi doa và bề mặt lỗ đã gia công và giảm lượng lay rộng lỗ. Đối với lưỡi 
do tay thì độ côn ngược là 0,005mm, đối với với lưỡi doa máy là 0,04 ÷ 0,06 
mm trên cả chiều dài phần côn ngược. 
Mũi doa có số lưỡi cắt lớn (z= 6÷18). Lưỡi cắt có thể bố trí thẳng hoặc 
nghiêng đối với trục doa . Do công dụng mà chia ra doa máy, doa tay 
2.1.2. Công dụng 
 Doa lỗ có thể được thực hiện trên máy tiện để nhanh chóng nhận được lỗ kích 
cỡ chính xác và tạo ra độ bóng bề mặt cao. Doa có thể được thực hiện sau khi lỗ 
được khoan và khoét. Nếu cần lỗ có độ chính xác cao, có thể khoét lỗ trước 
nguyên công doa. 
2.2. Thông số hình học của dao doa 
Góc nghiêng chính của mũi doa trên phần côn cắt có tác dụng như mũi 
khoét. Đối với mũi doa máy dùng gia công vật liệu dẻo thì góc =150. Với trị số 
này của góc đảm bảo độ bóng gia công cao nhất và độ lay rộng lỗ nhỏ nhất. 
Khi doa thô cũng như khi doa lỗ không thông, góc = 450 . Khi gia công 
vật liệu ít dẻo thì = 50 . Đối với mũi doa hợp kim cứng thì = 30 ÷ 450. 
Góc trước  của lưỡi cắt đo trong tiết diện chính AA được chọn theo vật 
liệu gia công và vật liệu làm dao. Góc trước của mũi doa tinh có trị số bằng 
không, còn đối với mũi doa thô thì góc trước chọn từ 5 - 100. 
-15- 
Góc sau cũng đo trong tiết diện AA, được chọn trong giới hạn từ 6 ÷ 120 
. Khi gia công vật liệu dẻo và gia công thô thì lấy trị số lớn, còn khi gia công 
tinh thì lấy giá trị nhỏ. 
Trên phần sửa đúng, dọc theo các răng có cạnh viền f nằm trên mặt trục của 
dao . Chiều rộng cạnh viền f= 0,05 ÷ 0,3mm. Cạnh viền đảm bảo để mũi dao 
hướng đúng vào lỗ và làm cho lỗ đạt được độ bóng và độ chính xác cao. Khi 
gia công vật liệu dẻo để tránh hiện tượng kẹt phoi ta giảm chiều rộng cạnh viền 
xuống khoảng 0,05 - 0,08 mm. 
Góc sau của bộ phận sửa đúng 1 =10 ÷ 20 0 
Mũi doa thường được chế tạo với răng thẳng vì phoi cắt ra là phoi vụn. 
Song để thoát phoi được tốt , tăng chất lượng bề mặt gia công, nhất là khi doa 
những lỗ trong có rãnh thì người ta làm răng nghiêng. 
Khi gia công lỗ thông, để thoát phoi về phía đầu dao, người ta làm rãnh 
xoắn trái, còn khi gia công lỗ thông người ta làm rãnh xoắn phải. 
Khi gia công thép cứng thì  = 7 ÷ 80 , khi gia công gang rèn và thép dẻo 
vừa thì  = 12 ÷ 200. Khi gia công kim loại màu thì  = 35 ÷ 450. 
2.3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao doa đến quá trình cắt 
- Góc sau được chọn trong giới hạn từ 6 ÷ 120. Khi gia công vật liệu dẻo và 
gia công thô thì lấy trị số lớn, còn khi gia công tinh thì lấy giá trị nhỏ. 
- Góc nghiêng chính của mũi doa có tác dụng như mũi khoét. Đối với mũi doa 
máy dùng gia công vật liệu dẻo thì góc =150. Với trị số này của góc đảm bảo 
độ bóng gia công cao nhất và độ lay rộng lỗ nhỏ nhất. 
- Góc trước  được chọn theo vật liệu gia công và vật liệu làm dao. Góc trước 
của mũi doa tinh có trị số bằng không, còn đối với mũi doa thô thì góc trước 
chọn từ 5 - 100. 
3. Kích thước bộ dụng cụ cắt khoan, khoét, doa theo lỗ gia công 
- Kích thước bộ dụng cụ cắt khoan, khoét, doa theo lỗ gia công được chọn tùy 
vào đường kính lỗ cần gia công 
-16- 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Trình bày các thông số hình học của doa khoét, dao doa ? 
2. Trình bày ảnh hưởng của các thông số hình học của dao khoét và dao doa đến 
quá trình cắt? 
-17- 
BÀI 2. KHOÉT LỖ 
Mục tiêu: 
- Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoét lỗ trên máy tiện. 
- Vận hành thành thạo máy tiện để khoét lỗ trên máy tiện đúng qui trình qui 
phạm, đạt cấp chính xác 8÷9, độ nhám cấp 8÷9, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời 
gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
- Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ: thước cặp, ca 
líp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong... 
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
1. Yêu cầu kỹ thuật khi khoét lỗ 
- Đạt độ chính xác cấp 9 ÷ 12 
- Độ bóng đạt Ra=1,6 đến 12,5m khi khoét 
2. Phương pháp gia công 
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
Phôi được gá trên mâm cặp 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh mũi khoét. 
 Giống như gá lắp mũi khoan 
2.3. Điều chỉnh máy. 
 -Lượng chạy dao răng 
 sx = 
s
z
s
n s
ph0 
.
 mm/vg 
 Trong đó : z - số răng của mũi khoét 
 so- lượng chạy dao sau một vòng quay của chi tiết mm/vg 
 sph- lượng chạy dao sau một phút mm/ph 
 n - số vòng quay sau một phút vg/ph. 
 Toác ñoä caét khi khoeùt ñöôïc tính theo coâng thöùc . 
-18- 
 V=
C D
T t s
Kv
z
m x y v
v
v v
..
. .
. 
 Các hệ số và số mũ tra trong sổ tay chế độ cắt 
Giống như khi khoan rộng, khi khoét gồm: 
2.4. Cắt thử và đo. 
 Chiều sâu cắt 
 t = 
D d 
2
 mm 
2.5. Tiến hành gia công. 
 Bước 1 : Tiện mặt đầu 
Hình 2.1: Tiện mặt đầu 
 Bước 2 : Khoan lỗ 
-19- 
Hình 2.2: Khoan lỗ 
 Bước 3 : Khoét lỗ 
Hình 2.3: Khoét lỗ 
Khoét chi tiết trong mâm cặp 
 Lắp chi tiết vào mâm cặp, vạt mặt, lấy dấu, và khoan lỗ nhỏ hơn kích thước 
chuẩn khoảng 1/16 in (1.5 mm). 
 Chọn cán dao khoét lớn nhất có thể và chìa ra ngoài giá đỡ chỉ đủ để thấy rõ 
chiều sâu lỗ cần khoét. 
 Lắp giá cán dao khoét vào ụ dao trên phía trái tổ hợp kẹp đỡ. Chỉnh mũi dao 
đúng tâm 
 Chỉnh máy tiện đến tốc độ thích hợp và chọn lượng ăn dao trung bình. 
 Khởi động máy tiện và cho dao khoét tiếp xúc đường kính trong của lỗ. 
 Cắt thử một đoạn dài ¼ in (6 mm) với lượng ăn dao 0,05 in (0.12 mm) từ đầu 
bên phải của chi tiết. 
 Dừng máy tiện và đo đường kính lỗ bằng vi kế đo trong 
 Xác định lượng dư cần cắt gọt ở lỗ. 
 Ghi chú: Chừa lại lượng dư 0,1 đến 0,2 in (0.25-0.50 mm) để gia công tinh 
 Chỉnh chiều sâu cắt theo một nửa lượng dư cần cắt gọt 
 Khởi động máy tiện và tiến hành khoét thô. 
Ghi chú: Nếu có sự rung hoặc bị vấp dao trong khi gia công, bạn hãy giảm tốc 
độ máy tiện và tăng dần lượng ăn dao để khử rung. 
 Dừng máy tiện và lấy dao ra khỏi lỗ không dịch chuyển tay quay ăn dao ngang. 
-20- 
 Xác định chiều sâu gia công tinh và khoét lỗ đến kích cỡ. Để có bề mặt bóng 
cần dùng lượng ăn dao nhỏ. 
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
3.1. Lỗ bị lệch tâm 
- Nguyên nhân: Do mũi khoét mài không đúng, mặt đầu phôi không phẳng 
vuông góc với tâm, mũi khoét dài 
- Biện pháp đề phòng: Mài lại mũi khoét, xén mặt đầu thật phẳng, định tâm và 
Khoan mồi trước. 
3.2. Kích thước của lỗ sai 
- Nguyên nhân: Do mũi khoét không đúng, góc độ lưỡi cắt không bằng nhau, 
trục chính bị đảo, gá mũi khoét bị xiên tâm phôi. 
- Biện pháp đề phòng: Mài lại mũi khoét và dùng dưỡng để kiểm tra, sửa chửa 
lại trục chính, điều chỉnh tâm ụ động trùng với tâm máy. 
3.3. Chiều sâu lỗ không đúng 
- Nguyên nhân: Do không lấy dấu trước khi khoét 
- Biện pháp đề phòng: Vạch dấu chính xác khi khoét 
3.4. Độ bóng thấp 
- Nguyên nhân: Mũi khoét cùn, kẹt phoi, làm nguôi không tốt, bước tiến lớn 
- Biện pháp đề phòng: Mài lại mũi khoét, thỉnh thoảng phải quay mũi khoét ra 
quét sạch, tăng áp suất dung dịch khi khoét sâu, giảm bước tiến. 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
Kiểm tra kích thước đường kính lỗ bằng thước cặp có mỏ đo trong 
Hình 2.4: Đo kích thước lỗ bằng thước cặp có mỏ đo trong 
5. Vệ sinh công nghiệp. 
 Vệ sinh máy, dụng cụ trang thiết bị và xưởng thực tập 
-21- 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1.Trình bày yêu cầu kỹ thuật, phương pháp khi khoét lỗ ? 
2.Nêu các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng khi khoét lỗ? 
3. Hãy khoan, khoét theo bản vẽ sau: 
Yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ: 
 - Độ thẳng tâm 
 - Đúng về hình dáng hình học 
 - Đảm bảo độ nhẵn bóng bề mặt. 
-22- 
BÀI 3: DOA LỖ 
Mục tiêu: 
- Trình bày được yêu kỹ thuật khi doa lỗ trên máy tiện. 
- Vận hành thành thạo máy tiện để doa lỗ trên máy tiện đúng qui trình qui phạm, 
đạt cấp chính xác 7÷8, độ nhám cấp 7÷8, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian 
qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
- Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ: thước cặp, ca 
líp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong... 
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
Nội dung: 
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ 
- Doa lỗ là nguyên công tinh lỗ có đường kính tới 100mm và có năng suất cao, 
doa thường thực hiện sau nguyên công khoan hoặc khoét hoặc sau khi tiện thô, 
doa có thể đạt được cấp chính xác cấp 7 ÷ 9 và độ nhám bề mặt đạt từ Ra = 
6.3÷0.4. 
Nếu nguyên công trước khi do bị lệch , đảo thì sau khi doa không khắc phục 
được hiện tượng này. 
2. Phương pháp gia công 
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
 Phôi được gá trên mâm cặp ba chấu tự định tâm, đảm bảo độ cứng vững và độ 
đảo mặt đầu cho phép 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh mũi doa. 
 Tùy theo chuôi mũi doa là chuôi trụ hay chôi côn mà chôi mũi doa có thể lắp 
trực tiếp vào nòng ụ động máy tiện hay lắp vào bầu khoan và được lắp vào nòng 
ụ động máy tiện. 
-23- 
 Khi lắp gá lắp, điều chỉnh mũi doa sao cho tâm mũi doa phải trùng với tâm 
phôi và đường trục mũi doa luôn luôn trùng với đường tâm chi tiết trong suốt 
quá trình doa. 
2.3. Điều chỉnh máy. 
 Chọn số vòng quay của trục chính giống như chọn tốc độ cắt khi khoan 
 Lượng chạy dao khi gia cơng bằng mũi khoét thép dụng cụ có thể tính 
theo công thức kinh nghiệm sau: 
 S = Cs .D
0,5 mm/vg 
2.4. Cắt thử và đo. 
 Doa lỗ trên máy tiện tương tự như phương pháp khoan, khoét được thực hiện 
chạy dao bằng tay hoặc tự động. 
 Chiều sâu khi doa phụ thuộc vào đường kính lỗ và vật liệu gia công, thường 
được chọn trong khoản 0.08 ÷ 0.2 mm. Nếu lượng dư qúa lớn sẽ làm giảm chất 
lượng bề mặt . 
 Nếu cùng đường kính thì bước tiến mũi doa lớn gấp 2 ÷ 3 lần khi khoan,tốc 
độ cắt v và bước tiến s phụ thuộc vào chất liệu làm dao và vật liệu chi tiết gia 
công. 
 Để tăng độ bong bề mặt thì khắc phục hiện tượng lẹo dao 
 Trước khi doa cần lau sạch phoi các bụi bẩn trên mũi doa và lỗ cần gia công, 
nếu mũi doa lắp trực tiếp vào nòng ụ sau thì cần phải điều chỉnh thật đồng tâm 
giữa trục chính với trục tâm mũi doa. Nếu bụi bám vào phần chuôi côn cần dung 
vải sạch lau kỹ nếu không sẽ cắt gọt không đều chi tiết sẻ bị loe 2 đầu 
Để đảm bảo để mũi do cắt gọt với lượng dư bằng nhau và không bị loe người ta 
lắp mũi doa vào trục gá tự lựa. Thân của trục được lắp vào nòng ụ động cong 
trục gá mang mũi doa được nối với thân bằng bản lề. 
Nếu doa lỗ có đường kính lớn hơn 60 mm. Dùng mũi doa có hai lưỡi cắt đều 
chỉnh được ở rãnh ngang trục gá. Mũi doa này có hai lưỡi cắt gắn mũi hợp kim 
cứng và nối với nhau bằng răng khía, có thể điều chỉnh được theo kích thước lỗ 
doa. 
Lượng dư gia công phụ thuộc vào đường kính lỗ, vật liệu gia công. 
-24- 
Chọn chế độ cắt khi doa: Nếu có đường kính như nhau thì chọn bước tiến gấp 2 
÷3 lần so với khoan, còn tốc độ giảm 2 ÷ 3 lần. 
Trị số bước tiến không ảnh hưởng đến độ trơn láng của bề mặt gia công mà nó 
phụ thuộc vào hình dáng của lưỡi cắt trên phần hiệu chỉnh 
2.5. Tiến hành gia công. 
Bước 1 : Tiện mặt đầu 
Hình 3.1: Tiện mặt đầu 
 Bước 2 : Khoan lỗ 
Hình 3.2: Khoan lỗ 
 Bước 3 : Khoét lỗ 
-25- 
Hình 3.3: Khoét lỗ 
- Bước 4: Doa lỗ bước tiến bằng tay đều và nhẹ, luôn có dung dịch làm nguội 
Hình 3.4: Doa lỗ 
- Bước 5: Kiểm tra hoàn thiện 
Chú ý: Doa chi tiết trên máy tiện 
 1. Lắp chi tiết vào mâm cặp, vạt mặt, lấy dấu, và khoan lỗ đến kích cỡ. 
Đối với các lỗ đường kính dưới 1/2 in (13 mm), cần khoan lỗ chừa lại lượng dư 
1/64 in (0.4 mm), các lỗ lớn hơn 1/2 in (13 mm), cần khoan lỗ chừa lại lượng dư 
1/32 in (0.8 mm). Nếu cần lỗ chính xác, có thể khoét lỗ đến lượng dư 0,1 in 
(0.25 mm). 
-26- 
2. Lắp dao doa vào đầu kẹp mũi khoan hoặc giá giữ mũi khoan.Khi doa các lỗ 
đường kính trên 5/8 in (16 mm), cần lắp kẹp gần cán dao doa đỡ chuôi dao trên 
tổ hợp kẹp đỡ để ngăn cản sự quay của dao. 
 3. Chỉnh máy tiện đến khoảng 1/2 tốc độ khoan. 
 4. Đưa dao doa đến sát lỗ và khóa ụ động tại vị trí đó. 
 5. Khởi động máy tiện, dùng dung dịch cắt cho quá trình doa, từ từ đưa dao vào 
lỗ khoan hoặc khoét sử dụng tay quay ụ động. 
 6. Thỉnh thoảng lấy dao doa ra khỏi lỗ để làm sạch phoi và cung cấp dung dịch 
cắt gọt. 
 7. Khi lỗ đã doa xong, hãy dừng máy tiện và lấy dao doa ra khỏi lỗ. 
Lưu ý: Không được quay trục chính máy tiện hoặc dao theo chiều ngược vì bất 
cứ lý do nào, điều này sẽ làm hư hại dao doa. 
 8. Làm sạch dao doa và bảo quản dao cẩn thận để tránh hư hại dao 
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
3.1. Kích thước lỗ sai 
- Nguyên nhân: do phần hiệu chỉnh đường kính lớn, phần côn lắp ghép bị đảo 
- Biện pháp đề phòng: Thay mũi doa khác và lắp mũi doa chắc chắn 
3.2. Bề mặt có phần chưa gia công 
- Nguyên nhân: do lượng dư không đủ, mũi doa bị mòn 
- Biện pháp đề phòng: Tăng lượng dư gia công, thay mũi doa khác 
3.3. Độ bóng bề mặt kém 
- Nguyên nhân: do lượng dư lớn, dung dịch làm nguội không đúng, dao mòn 
- Biện pháp đề phòng: Giảm chiều sâu cắt, tưới nguội trong quá trình doa, thay 
dao mới. 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
Kiểm tra kích thước đường kính lỗ bằng thước cặp có mỏ đo trong 
-27- 
Hình 3.5: Đo kích thước lỗ bằng thước cặp có mỏ đo trong 
5. Vệ sinh công nghiệp. 
Vệ sinh máy, dụng cụ trang thiết bị và xưởng thực tập 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1.Trình bày yêu cầu kỹ thuật, phương pháp khi doa lỗ ? 
2.Nêu các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng khi doa lỗ? 
3. Hãy khoan, khoét và doa lỗ theo bản vẽ sau: 
Yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ: 
 - Độ thẳng tâm 
 - Đúng về hình dáng hình học 
 - Đảm bảo độ nhẵn bóng bề mặt. 
-28- 
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
[1] V.A. Blumberg, E.I. Zazeski. Sổ tay thợ tiện. NXB Thanh niên – 2000. 
[2] V.A Xlêpinin Hướng dẫn dạy tiện kim loại - Nhà xuất bản công nhân kỹ 
thuật -1977 
 ------------ Hết--------------------- 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoet_doa_lo_tren_may_tien_tran_van_khi.pdf