Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 32: Tơ sợi
-Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, loại nào có
nguồn gốc từ thực vật?
-Loại nào có nguồn gốc từ động vật?
+ Sợi bông, sợi đay, có nguồn gốc từ thực vật.
+ Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 32: Tơ sợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 32: Tơ sợi
Môn: khoa học lớp 5 KIỂM TRA BÀI CŨ + Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì? + Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá, có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. - Yêu cầu các em hoạt động nhóm bàn. + Quan sát hình minh hoạ SGK và cho biết những hình minh hoạ nào liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm, sợi bông. Phơi đay Cán bông Kéo tơ Phơi đay Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Quy trình sản xuất sợi đay Cán bông Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Quy trình sản xuất sợi bông Kéo tơ Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Quy trình làm ra sợi tơ tằm -Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, loại nào có nguồn gốc từ thực vật? -Loại nào có nguồn gốc từ động vật? + Sợi bông, sợi đay, có nguồn gốc từ thực vật. + Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. • Tơ sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên, từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. • Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni lông được làm từ chất dẻo tổng hợp bằng công nghệ hoá học gọi là tơ sợi nhân tạo. Kết luận : * Bước 1: Các em có 2 ống chỉ: + Ống 1 là mẫu tơ sợi tự nhiên. + Ống 2 là mẫu tơ sợi nhân tạo. * Bước 2: Các em lần lượt đốt thử 2 mẫu tơ sợi trên và quan sát hiện tượng xảy ra. Thí nghiệm 1 - Nhúng miếng vải sợi bông và sợi ni lông vào 2 cốc nước quan sát hiện tượng xảy ra và ghi lại kết quả. Thí nghiệm 2 Loại tơ sợi Thí nghiệm Đặc điểm chính Khi đốt lên Khi nhúng nước 1. Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Có mùi khét. - Tạo thành tàn tro Thấm nước Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ . - Sợi đay - Có mùi khét. - Tạo thành tàn tro Thấm nước Thấm nước, bền . - Tơ tằm - Có mùi khét. - Tạo thành tàn tro Thấm nước Óng ả, nhẹ nhàng, mềm mại. 2. Tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông) -Không có mùi khét. -Sợi sun lợi Không thấm nước Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu . + Bước 2: Làm việc cả lớp Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên: + Sợi bông + Tơ tằm -Vải bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng 2. Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông - Sợi ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là một trong những mặt hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát mẻ khi trời nóng. Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, dai, bền, sợi ni lông còn được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc Kết luận Dựa vào tính chất và đặc điểm của một số loại tơ sợi. Em hãy nêu công dụng của tơ sợi. - Sợi bông: Để dệt vải may quần áo, chăn màn ,bông gạt y tế may phông bạt,lều, buồm. -Sợi đay: May vải buồm ,vải đệm ghế,lều bạt, làm võng, kết thảm chùi chân, làm đồ chơi vv. -Sợi tơ tằm :Dệt vải may quần áo, làm khăn đặc biệt là may áo dài cổ truyền dân tộc Việt Nam. -Sợi tơ nhân tạo: Dệt vải để may quần áo, làm bàn chải răng,dây câu, đai lưng an toàn và một số chi tiết của máy móc *Hoạt động nối tiếp: - Các em hãy trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? +Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? CHÚC CÁC EM MẠNH KHOẺ VÀ HỌC TỐT XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
File đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_lop_5_bai_32_to_soi.pdf