Bài giảng Khoa học đất - Lê Thanh Bồn

BÀI MỞ ĐẦU

1. Khái niệm về đất

V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một

cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên

dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên bề mặt lục địa

là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp

của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương.

V.R.Viliam (1863-1939) Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho

rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những

sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa "đá mẹ" và đất là độ

phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa

gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước, thức ăn và đảm

bảo các điều kiện khác để cây trồng sinh trưởng phát triển và cho năng suất. Như

vậy độ phì không phải chỉ là số lượng chất dinh dưỡng tổng số trong đất mà là khả

năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây nhiều hay ít. Khả năng đó nhiều hay ít (tức

độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học và sinh học của đất quyết

định; ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên và tác động của con người.

Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ảnh tất cả các tính chất của đất.

pdf 151 trang phuongnguyen 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học đất - Lê Thanh Bồn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học đất - Lê Thanh Bồn

Bài giảng Khoa học đất - Lê Thanh Bồn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ 
DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN 
BÀI GIẢNG 
KHOA HỌC ĐẤT 
 Người biên soạn: TS. Lê Thanh Bồn 
Huế, 08/2009 
 1 
BÀI MỞ ĐẦU 
1. Khái niệm về đất 
V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một 
cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên 
dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên bề mặt lục địa 
là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp 
của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. 
V.R.Viliam (1863-1939) Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho 
rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những 
sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa "đá mẹ" và đất là độ 
phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa 
gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước, thức ăn và đảm 
bảo các điều kiện khác để cây trồng sinh trưởng phát triển và cho năng suất. Như 
vậy độ phì không phải chỉ là số lượng chất dinh dưỡng tổng số trong đất mà là khả 
năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây nhiều hay ít. Khả năng đó nhiều hay ít (tức 
độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học và sinh học của đất quyết 
định; ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên và tác động của con người. 
Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ảnh tất cả các tính chất của đất. 
Như vậy, nguồn gốc của đất là từ các loại "đá mẹ" nằm trong thiên nhiên lâu 
đời bị phá hủy dần dần dưới tác dụng của yếu tố lý học, hóa học và sinh học, tạo ra 
độ phì nhiêu để cây trồng sinh trưởng phát triển và cho năng suất. 
Đối với đất trồng trọt ngoài những yếu tố tự nhiên, thì yếu tố con người có ảnh 
hưởng mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đất. 
2. Thành phần cơ bản của đất 
Các loại đất, dù là loại đất nào cũng đều có các thành phần cơ bản đó là: 
- Chất vô cơ do đá phá hủy tạo thành chiếm khoảng 95% trọng lượng hay 
38% thể tích của chất rắn; 
- Chất hữu cơ do xác sinh vật phân hủy chiếm dưới 5% trọng lượng hoặc 
12% thể tích chất rắn; 
- Không khí (O2, N2, CO2 ) một phần từ khí quyển xâm nhập vào hoặc do đất 
sinh ra; 
- Nước chủ yếu do từ ngoài xâm nhập vào và vì có hòa tan nhiều chất cho 
nên nước trong đất thực chất là dung dịch đất; 
- Sinh vật sống trong đất như côn trùng, giun, nguyên sinh động vật, các loài 
tảo và vi sinh vật đất, là thành phần rất quan trọng, đặc biệt là vi sinh vật, 
bởi vì hầu hết các quá trình biến hóa phức tạp xảy ra trong đất đều có sự 
tham gia của vi sinh vật. 
 2 
Tỷ lệ những thành phần trên có thể rất khác nhau. Ví dụ trong đất than bùn hàm 
lượng chất hữu cơ rất cao, ngược lại trong đất cát, hoặc đất xói mòn trơ sỏi đá 
không có thực bì che phủ thì hàm lượng chất hữu cơ rất thấp. Không khí và nước 
trong đất cũng thay đổi rất nhiều, bởi vì hai thành phần này cùng tồn tại trong các 
khe hở của đất, nó phụ thuộc vào độ chặt, độ xốp và độ ẩm của đất. 
3. Đất là cơ sở sinh sống và phát triển thực vật 
Thực vật muốn sinh trưởng phát triển được phải cần có đủ 5 yếu tố là: Ánh sáng 
(quang năng), nhiệt lượng (nhiệt năng), không khí (O2 và CO2), nước và thức ăn 
khoáng. Trong đó: ba yếu tố: ánh sáng, nhiệt lượng và không khí là do thiên nhiên 
cung cấp (còn gọi là các yếu tố vũ trụ); Nước là yếu tố vừa do thiên nhiên vừa do 
đất cung cấp; Còn thức ăn khoáng gồm rất nhiều nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg,... và 
các nguyên tố vi lượng thì hoàn toàn là do đất cung cấp. 
Vì vậy, nếu cùng một loại giống cây trồng, với các biện pháp canh tác như nhau 
và điều kiện thời tiết khí hậu bình thường, thì trên các loại đất khác nhau năng suất 
cây trồng cao hay thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước và thức ăn 
của đất. 
Đất còn là nơi để cho cây cắm rễ, "bám trụ" không đổ nghiêng ngả bởi mưa và 
gió. 
4. Đất là tư liệu sản xuất cơ bản của nông nghiệp 
Nói đến sản xuất nông nghiệp là phải nói đến đất. Chúng ta biết rằng nếu không 
có thực vật hút thức ăn trong đất qua tác dụng quang hợp biến thành chất hữu cơ 
thực vật, thì động vật không thể có nguồn năng lượng cần thiết để duy trì cuộc sống 
của chúng. Như vậy đất không những là cơ sở sản xuất ra thực vật mà còn là cơ sở 
để sản xuất ra động vật. Trồng trọt phát triển thì chăn nuôi cũng phát triển. 
Bởi vậy đất là đối tượng lao động canh tác của loài người, là tư liệu sản xuất cơ 
bản của nông nghiệp. 
5. Đất là một bộ phận quan trọng của hệ sinh thái 
Trong môi trường thiên nhiên của một vùng thì thực vật, động vật, vi sinh vật, 
thổ nhưỡng làm thành một hệ sinh thái. 
Khoa học môi trường khẳng định: đất không những là tư liệu sản xuất cơ bản 
của nông nghiệp mà còn được coi là một bộ phận quan trọng của hệ sinh thái một 
vùng. 
Loài người luôn tìm cách cải tạo môi trường đất để phù hợp với yêu cầu của sản 
xuất và cuộc sống. Nhưng mặt khác sự hoạt động của con người có lúc cũng làm 
phá hủy cân bằng sinh thái tự nhiên, hậu quả của nó sẽ mang lại một số tổn thất 
không bù đắp được. Thí dụ hậu quả của ô nhiễm đất có thể gây nên tình trạng hoang 
hóa đất, thay đổi hệ sinh thái đất, thay đổi hệ sinh thái đồng ruộng, thậm chí có thể 
 3 
dẫn đến sự diệt vong của một số sinh vật trong vùng, gây ảnh hưởng xấu đến sức 
khỏe con người và gia súc. 
Bởi vậy những năm gần đây, thổ nhưỡng học đã trở thành một bộ phận quan 
trọng của khoa học môi trường. Việc sử dụng đất không những chỉ căn cứ vào yêu 
cầu của nền kinh tế quốc dân và sự phát triển nông nghiệp, mà còn phải xuất phát từ 
góc độ khoa học môi trường. 
6. Sơ lược về lịch sử phát triển khoa học thổ nhưỡng trên thế giới và ở Việt 
Nam 
6.1. Lịch sử khoa học thổ nhưỡng thế giới 
Đôcutraiep (người Nga 1846-1903) là nguời địa lý, địa chất, đã đặt cơ sở và nền 
móng cho ngành khoa học thổ nhưỡng, Ông đã đưa ra định nghĩa về đất tương đối 
hoàn chỉnh đầu tiên đó là: “ Đất là một vật thể thiên nhiên được hình thành do tổng 
hơp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương”. Ông cho 
rằng nghiên cứu đất phải nghiên cứu nó trong mối quan hệ phức tạp với môi trường 
xung quanh và phải gắn lý luận và thực tiễn. Từ khi có học thuyết của Đôcutraiep ra 
đời, sự nghiên cứu về đất mới được chú ý và ngành khoa học thổ nhưỡng mới bắt 
đầu phát triển mạnh mẽ. 
6.1. Lịch sử khoa học thổ nhưỡng ở Việt Nam 
Năm 1956 Học viện Nông Lâm (Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) ra đời. 
Năm 1957 Bộ môn Nông hóa Thổ nhưỡng của Học viện Nông Lâm được thành 
lập, do KS. Lê Văn Căn phụ trách. 
- Trước năm 1975, khoa học thổ nhưỡng Việt Nam phát triển theo hai trường 
phái: miền Bắc theo trường phái Liên Xô (cũ) và miền Nam theo trường phái Mỹ. 
Bộ môn Nông hóa Thổ nhưỡng Học Viện Nông Lâm, kết hợp với chuyên gia 
Liên Xô V.M.Fridland xây dựng được sơ đồ thổ nhưỡng miền Bắc Việt Nam tỷ lệ 
1/1 triệu, kèm theo bản chú giải (1960); Vỏ phong hóa và đất nhiệt đới ẩm (lấy ví 
dụ miền Bắc Việt Nam) (1964). 
Năm 1964 Viện Khoa học Nông nghiệp được tách ra từ Học viện Nông Lâm, Bộ 
môn Thổ nhưỡng Nông hóa của Viện là một cơ sở nghiên cứu chuyên ngành về đất. 
Năm 1969 Viện Nông hóa Thổ nhưỡng được thành lập, giữ chức năng thường 
trực chỉ đạo nghiên cứu phân loại đất, xây dựng bản đồ đất và nhiều hoạt động 
nghiên cứu về đất và phân bón. 
- Sau 1975 khoa học thổ nhưỡng hai miền hòa nhập cùng phát triển. Năm 1978 
đã hoàn thành bản đồ đất tỷ lệ 1/1 triệu với bản phân loại đất toàn quốc. 
Ngày 08/6/1991, Hội Khoa học Đất Việt Nam đã ra đời. Năm 1996, Hội Khoa 
học Đất Việt Nam đã được hoàn thành Bản đồ đất toàn quốc tỷ lệ 1/1 triệu, theo 
phương pháp phân loại đất của FAO-UNESCO. 
 4 
Như vậy, khoa học thổ nhưỡng Việt Nam tuy mới ra đời, nhưng đã có những 
bước phát triển nhanh, vững chắc, hiện nay đã có thể hòa nhập được với sự phát 
triển như vũ bão của khoa học thổ nhưỡng trên thế giới. 
7. Đối tượng và nhiệm vụ của Thổ nhưỡng học 
Thổ nhưỡng học là môn học nghiên cứu đất trồng. Đây là môn khoa học cơ sở 
nhằm bồi dưỡng cho sinh viên kiến thức về nguồn gốc hình thành đất, quy luật phân 
bố các loại trên địa cầu, những đặc tính về hình thái, lý học, hóa học và sinh học của 
đất, cùng với phương hướng sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất, để nâng cao độ phì đất, 
nhằm đạt năng suất cây trồng cao và ổn định. 
Để học tốt Thổ nhưỡng học, cần có những kiến thức nhất định về địa chất, thực 
vật, vi sinh vật, sinh lý thực vật, toán, lý và hóa học. Mặt khác, nếu nắm chắc kiến 
thức Thổ nhưỡng học, sẽ có điều kiện học các môn chuyên môn có liên quan như: 
nông hóa học, thủy nông, đánh giá đất, quy hoạch đất, cây công nghiệp, cây lương 
thực, rau quả, bảo vệ thực vật... 
CHƯƠNG 1 
CÁC KHOÁNG VẬT VÀ ĐÁ HÌNH THÀNH ĐẤT 
1.1. KHOÁNG VẬT 
1.1.1. KHÁI NIỆM 
Khoáng vật là những hợp chất hóa học tự nhiên, được hình thành do các quá 
trình lý học, hóa học, địa chất học phức tạp xảy ra trong vỏ Trái Đất. 
Phần lớn khoáng vật gồm 2 nguyên tố trở lên, chỉ một số rất ít khoáng vật ở dạng 
đơn nguyên tố. 
Phần lớn khoáng vật ở trạng thái rắn, chỉ một số rất ít khoáng vật ở thể lỏng. 
Khoáng vật có thể có dạng tinh thể, hoặc ở dạng vô định hình. Kích thước và trọng 
lượng của khoáng vật có thể lớn, bé, nặng, nhẹ rất khác nhau. 
Người ta thường dùng những đặc trưng để giám định khoáng như: màu sắc, độ 
ánh kim, vết vỡ, tỷ trọng, độ cứng, tính dòn, tính dẻo, tính đàn hồi, từ tính hay một 
vài phản ứng hóa học,... 
1.1.2. PHÂN LOẠI KHOÁNG VẬT 
Trên quan điểm thổ nhưỡng học, khoáng vật được chia làm 2 loại: 
 1.1.2.1. KHOÁNG VẬT NGUYÊN SINH 
Khoáng vật nguyên sinh là khoáng vật được hình thành đồng thời với đá và hầu 
như chưa bị biến đổi về thành phần và trạng thái; là khoáng vật có trong các loại 
đá, là thành phần tạo nên đá. 
Khoáng vật nguyên sinh đưọc chia ra làm 8 lớp như sau: 
1.1.2.1.1. Lớp silicát 
Silicát là muối của axit silic. Silicát là lớp khoáng vật phổ biến nhất trong thiên 
nhiên, chúng chiếm 75% trọng lượng vỏ Trái Đất. 
 5 
Các loại khoáng vật điển hình trong lớp silicat là: 
 Ôlivin: (Mg,Fe)2SiO4: Có màu xanh hơi vàng. 
 Ogit: (Ca, Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6: Có màu xanh, xanh đen. 
 Hocnơblen: (Ca,Na)2(Mg,Fe,Al,Ti) (Si4O11)2(OH)2: Có màu xanh hoặc xanh 
đen, nhưng nhạt hơn ogit. 
 Mica: Có cấu tạo dạng lá bóc được dễ dàng; Có 2 loại là: 
 - Mica trắng (Muscovit): KAl2(AlSi3O10) (OH.F)2: Màu sắc hầu hết có màu 
trắng, có khi vàng đục. 
 - Mica đen (Biotit): K(Fe,Mg)3(AlSi3O10)(OH.F)2 có màu đen. Tỷ lệ mica đen 
ít hơn mica trắng. 
 Phenpat: là những khoáng vật phổ biến nhất, chiếm tới 50% trọng lượng vỏ 
Trái Đất. Phenpat có màu trắng xám. 
Có các loại chính là: 
- Phenpat kali (Octoclaz): (K2O.Al2O3.6SiO2) 
- Phenpat natri (anbit): NaAlSi3O8 
- Phenpat canxi (anoctit): CaAl2Si2O8 
 Hỗn hợp phenpat natri và canxi thì gọi là Plagioclaz. 
1.1.2.1.2. Lớp cacbonat: là những muối của axit cacbonic, có đặc điểm là sủi 
bọt khi nhỏ HCl vào. Lớp này có các khoáng vật điển hình là: 
 Canxit - CaCO3: Có màu trắng đục; khi vỡ tạo ra hình bình hành. 
 Đôlômit - Ca,Mg(CO3)2: Màu trắng xám. 
 Siđêrit -FeCO3: Có màu phớt vàng, đôi khi nâu. 
1.1.2.1.3. Lớp Oxit: Là hợp chất của oxi. Có các khoáng vật điển hình là: 
 Thạch anh - SiO2: là thành phần chính trong các loại đá macma axit, trong cát, 
cuội, sỏi,... ánh thủy tinh, màu sắc trong suốt. 
 Hêmatit - Fe2O3: Có màu nâu đỏ, Hêmatit là nguyên liệu chế tạo sắt, bột 
hêmatit dùng làm bút chì đỏ. 
 Manhêtit - Fe3O4: Có màu đen, có từ tính, là nguyên liệu để chế tạo sắt. 
 Coridon - Al2O3: Có màu lam, xám, đỏ, hồng, có khi vàng, lục hay không màu; 
1.1.2.1.4. Lớp Sunphua: Là hợp chất của lưu huỳnh. Có các khoáng vật điển 
hình là: 
 Galêrit - PbS (Sunfua chì): Có màu chì xám, khi vỡ thành những khối lập 
phương nhỏ có những mặt bậc thang. 
 Pirit (FeS2): Có màu vàng (còn gọi là Vàng sống); khi đánh vào tóe lửa và mùi 
khét lưu huỳnh bay lên. 
1.1.2.1.5. Lớp sunphat: là những muối của axit sunphuric. Các khoáng vật điển 
hình là: 
 6 
 Anhydrit (hay thạch cao khan) - CaSO4: Có màu trắng, xám, hơi đỏ; Thường 
gặp dạng tập hợp đông đặc, dạng hạt nhỏ. Anhydrit thường được dùng để sản xuất 
xi măng. 
 Thạch cao - CasO4.2H2O: Có màu trắng, mềm, hơi trong, tinh thể dài như bó 
sợi. Khi nung thì nước bốc hơi còn lại dạng bột trắng như vôi. Thạch cao dùng để 
nặn tượng, làm phấn,... và làm nguyên liệu cải tạo đất mặn. 
1.1.2.1.6. Lớp photphat: là những muối của axit photphoric. Các khoáng vật 
điển hình là: 
 Apatit - Ca5(PO4)3 (F,Cl): Có màu vàng lục, trắng, lam, đôi khi không màu; 
 Photphorit [Ca3(PO4)2]: Có màu vàng hoặc nâu trắng xen kẽ; thường được tạo 
thành trong các hang đá vôi, nên còn được gọi là phân lèn. 
 Vivianit [Fe3(PO4)2.8H2O]: có màu xanh lơ; mềm, có dạng bột vẽ được hình 
thành dưới các lớp than bùn. 
1.1.2.1.7. Lớp Haloit: là những muối của các axit haloit (HF, HCl, HBr). Có các 
khoáng vật điển hình là: 
 Muối mỏ - NaCl: Có màu trong suốt hoặc trắng; có vị mặn. Được thành tạo 
trong các vũng biển khô cạn từ lâu. Muối mỏ dùng để ăn và trong công nghiệp hóa 
học. 
 Kacnalit - KCl, MgCl2.6H2O: Kacnalit là trầm tích hóa học biển, được hình 
thành ở vùng khô lạnh. Có màu hồng hay nâu đỏ; Thường gặp dạng khối đông đặc; 
dễ chảy nước, vị chát. Dùng kacnalit làm phân manhê, phân kali. 
1.1.2.1.8. Lớp nguyên tố tự nhiên (Khoáng vật đơn nguyên tố) 
 Lưu huỳnh (S): Có màu vàng, nâu; Có thể do hoạt động núi lửa phun ra hoặc 
bằng con đường sinh hóa trong trầm tích. 
 Than đá, than chì (graphit), kim cương (C) là những dạng của C và các kim loại 
quý như vàng (Au), đồng (Cu), bạch kim,... 
1.1.2.2. KHOÁNG VẬT THỨ SINH 
Khoáng vật thứ sinh là do khoáng vật nguyên sinh phá hủy, bị biến đổi về thành 
phần và trạng thái mà tạo nên. Chúng được hình thành trong quá trình phong hóa 
đá và quá trình biến đổi của đất. 
So với khoáng vật nguyên sinh thì số lượng khoáng vật thứ sinh ít hơn nhiều và 
có kích thước bé. Sự phân biệt khoáng vật thứ sinh với khoáng vật nguyên sinh 
nhiều khi chỉ là tương đối. Ví dụ: Thạch anh trong đá là nguyên sinh và thạch anh 
trong đất là thứ sinh. 
Ngưòi ta chia khoáng vật thứ sinh ra 3 lớp: 
1.1.2.2.1. Lớp aluminosilicat 
 Lớp aluminosilicat do các khoáng vật lớp silicat nguyên sinh bị biến đổi và phá 
hủy mà hình thành. Lớp này thường gặp các khoáng vật sau đây: 
 Hydromica: Do các loại mica ngậm thêm nước; 
+ Vemiculit: Dạng tấm mỏng, màu nâu, nâu phớt vàng, đôi khi có phớt lục. 
+ Hydromuscovit (còn gọi là Ilit): KAl2[(Si.Al)4O10](OH)2.nH2O: màu trắng vảy 
hoặc tấm mỏng, thường gặp trong đất sét. 
 7 
 Secpentin - Mg6(SiO4)(OH)8: Là sản phẩm của khoáng Olivin biến đổi, màu 
xanh lá cây đến xanh đen, còn gọi là khoáng "da rắn" (vì thường nằm lẫn với 
amiăng tạo thành những khoang trắng đen như da rắn cạp nong). 
 Clorit - Mg4Al2(Si2Al2O10)(OH)8: Là sản phẩm phá hủy của khoáng Ogit; màu 
xanh lá cây, mềm. 
 Các khoáng vật sét: Là nhóm khoáng vật có tinh thể rất nhỏ, cấu tạo dẹt, khi 
thấm nước thì trương lên, dẻo, dính, có khả năng hấp phụ.  ... .....................13 
2.4. Một số quá trình thường xảy ra trong đất. ................................................................15 
2.4.1. Quá trình sét hóa ................................................................................................15 
2.4.2. Quá trình hình thành đá ong và kết von. .............................................................15 
2.4.3. Quá trình Feralit. ................................................................................................16 
2.4.4. Quá trình glây.................................................................................................17 
Chương 3 - Chất hữu cơ của đất ......................................................................................19 
3.1. Khái niệm, thành phần và nguồn gốc chất hữu cơ của đất ................................19 
3.2. Quá trình biến hóa chất hữu cơ trong đất...............................................................19 
3.2.1. Quá trình khoáng hóa chất hữu cơ ................................................................19 
3.2.2. Quá trình mùn hóa chất hữu cơ ................................................................20 
3.3. Vai trò của chất hữu cơ và mùn đối với đất và cây. ................................22 
3.4. Chỉ tiêu đánh giá số lượng và chất lượng chất hữu cơ và mùn 
trong đất. ................................................................................................................................
23 
3.5. Biện pháp bảo vệ, nâng cao chất hữu cơ và mùn trong đất. 23 
Chương 4 -Thành phần hóa học đất và chất dinh dưỡng đối với cây .....................24 
Chương 5 – Keo đất và khả năng hấp phụ của đất .....................................................25 
5.1. Keo đất. ...........................................................................................................................25 
5.1.1. Khái niệm................................................................................................................25 
5.1.2. Cấu tạo của hạt keo đất. ........................................................................................25 
 147 
5.1.3. Tính chất cơ bản của keo đất................................................................. 25 
5.1.4. Phân loại keo đất.................................................................................................26 
5.2. Khả năng hấp phụ của đất.............................................................................................29 
5.2.1. Khái niệm................................................................................................................29 
5.2.2. Các dạng hấp phụ của đất ....................................................................................29 
5.2.3. Khả năng hấp phụ đối với độ phì đất và chế độ bón phân.................................32 
Chương 6 - Dung dịch đất ................................................................................................34 
6.1. Khái niệm. ..................................................................................................................34 
6.2. Vai trò của dung dịch đất: ........................................................................................34 
6.3. Đặc tính của dung dịch đất. .....................................................................................34 
6.3.1. Phản ứng của dung dịch đất: ................................................................34 
6.3.2. Tính đệm hay phản ứng đệm của đất. ...........................................................39 
6.3.3. Phản ứng oxyhóa - khử của đất. ................................................................40 
Chương 7 - Thành phần cơ giới của đất ................................................................43 
7.1. Khái niệm ..................................................................................................................43 
7.2. Phân chia cấp hạt. ................................................................................................43 
7.3. Thành phần và đặc tính của các cấp hạt.................................................................43 
7.4. Phân loại đất theo thành phần cơ giới. ................................................................43 
7.5.Ý nghĩa của việc xác định thành phần cơ giới đất .................................................46 
7.6. Tính chất các loại đất có TPCG khác nhau .. ........................................................46 
Chương 8 - Kết cấu đất ................................................................................................48 
8.1. Khái niệm. ..................................................................................................................48 
8.2. Các loại hạt kết đất. ................................................................................................48 
8.3. Sự hình thành hạt kết đất..........................................................................................48 
8.4. Những nguyên nhân làm đất mất kết cấu...............................................................49 
8.5. Vai trò của kết cấu đất đối với đất và đối với cây. ................................ 49 
8.6. Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất. .............................................................50 
Chương 9 - Một số tính chất vật lý và cơ lý của đất ....................................................51 
9.1. Tỷ trọng đất ................................................................................................................51 
9.2. Dung trọng đất.................................................................................................51 
9.3. Độ xốp của đất.................................................................................................51 
9.4. Tính liên kết của đất. ................................................................................................52 
9.5. Tính dính của đất. ................................................................................................53 
9.6. Tính dẻo của đất ................................................................................................53 
9.7. Tính trương và tính co của đất ................................................................................53 
9.8. Sức cản của đất................................................................................................54 
Chương 10 - Nước trong đất .............................................................................................55 
10.1. Vai trò của nước trong đất. ....................................................................................55 
10.2. Các dạng nước trong đất ........................................................................................55 
10.3. Các hằng số nước của đất .....................................................................................57 
10.4. Sự bốc hơi nước của đất.........................................................................................58 
10.5. Sự thấm nước của đất .............................................................................................59 
 148 
10.6. Cân bằng nước trong đất. .......................................................................................59 
10.7. Cách tính trữ lượng nước trong đất ................................................................60 
Chương 11 - Độ phì nhiêu của đất ...................................................................................61 
11.1. Khái niệm về độ phì nhiêu của đất ................................................................61 
11.2- Phân loại độ phì nhiêu của đất ................................................................ 61 
11.3- Cơ sở đánh giá độ phì nhiêu của đất ................................................................62 
11.4- Biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất ............................................................63 
Chương 12 – Xói mòn đất ................................................................................................64 
12.1. Khái niệm và tác hại của xói mòn đất ................................................................64 
12.2. Các loại xói mòn đất...............................................................................................65 
12.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến xói mòn đất. .........................................................67 
12.4. Các biện pháp chống xói mòn đất.................................................................69 
Chương 13 – Các loại đất chính của Việt Nam.............................................................71 
13.1. Các loại đất chính vùng đồi núi Việt Nam ...............................................................71 
13.1.1. Nhóm đất đỏ (F) - Ferralsols (FR)................................................................71 
13.1.2. Nhóm đất xám (X) - Acrisols (AC)................................................................75 
13.2. Các loại đất chính vùng đồng bằng việt nam ...........................................................83 
13.2.1. Nhóm đất phù sa .............................................................................................83 
13.2.2. Nhóm đất cát................................................................................................87 
13.2.3. Nhóm đất mặn ................................................................................................90 
13.2.4. Nhóm đất phèn (đất chua mặn). ................................................................94 
13.2.6. Nhóm đất glây ................................................................................................98 
PHẦN THỰC HÀNH ................................................................................................102 
Bài 1. Đào phẫu diện, mô tả và lấy mẫu đất ................................................................103 
Bài 2. Xác định tỷ trọng, dung trọng và độ xốp đất .....................................................106 
Bài 3. Xác định độ chua, canxi và magiê của đất .........................................................108 
Bài 4. Phân tích một số chất tổng số trong đất..............................................................112 
Bài 5. Phân tích một số chất dễ tiêu trong đất ..............................................................117 
Tài liệu tham khảo. ................................................................................................119 
 149 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Phạm Gia Tu, Cao Liêm, Nguyễn Mười,... Thổ nhưỡng đại cương- NXB Nông 
thôn, Hà Nội 1972. 
2. Cao Liêm, Nguyễn Mười, Lê Văn Thượng,... Thổ nhưỡng học- NXB Nông 
thôn-Hà Nội, 1975. 
3. Trần Đức Dục - Hoàng Văn Công - Lê Thanh Bồn. Thổ nhưỡng học. NXB 
Nông nghiệp - Hà Nội - 1992. 
4. Lê Văn Tiềm - Trần Công Tấu. Phân tích đất và cây trồng. Nhà xuất bản nông 
nghiệp. Hà Nội, 1983. 
5. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Trần Cẩm Vân. Đất 
và Môi trường - NXB Giáo dục- 2000. 
6. Hội Khoa học đất Việt Nam. Chú giải kèm theo Bản đồ đất Việt Nam 1/1 triệu 
theo FAO-UNESCO. NXB Nông nghiệp - Hà Nội - 1996. 
7. Hội Khoa học đất Việt Nam. Đất Việt Nam. NXB Nông nghiệp - Hà Nội - 
2000. 
8. Chu Tổ Tường. Thổ nhưỡng học- NXB nông nghiệp Bắc Kinh - 1983 
9. Kanrichep. Thổ nhưỡng học- NXB Bông lúa Mascova - 1988 
10. Huggla. Thổ nhưỡng học- Viện hàn lâm khoa học Ba Lan - 1978. 
11. Ban biên tập Bản đồ đất Việt Nam- Hà Nội - 1976 
12. Cao Liêm, Đào Châu Thu, Tú Ngà. Báo cáo phân vùng sinh thái nông nghiệp 
vùng đồng bằng Sông Hồng- Đề tài cấp nhà nước, mã số 2D-02-02 1987-1990. 
13. Cao Liêm, Trần Đức Viên. Sinh thái nông nghiệp và bảo vệ môi trường-NXB 
Đại học và giáo dục chuyên nghiệp- Hà Nội - 1990. 
14. Trần An Phong và bộ môn Thổ nhưỡng, Viện Quy hoạch và thiết kế Bộ nông 
nghiệp - Những lý luận cơ bản về hệ thống phân loại đất của FAO - UNESCO- 
Hà Nội, 12/1990. 
15. Đào Châu Thu, Thành Đặng Tú. Một số kết quả điều tra đất phù sa đồng bằng 
Sông Hồng trong những năm qua-Thông tin KHKT ĐHNNI số 1/1994. 
16. Nguyễn Văn Bộ. Phân hóa học và sản xuất lương thực ở Việt Nam. Hội thảo 
về sử dụng phân bón cân đối để tăng năng suất cây trồng và cải thiện môi 
trường. FADINAP - Viện thổ nhưỡng nông hóa. Huế 8 - 10/11/1995. 
17. Tôn Thất Chiểu. Phân loại đất và bản đồ đất Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000. Tạp 
chí Khoa học đất, Hội Khoa học đất Việt Nam, số 7/1996. 
18. Đoàn Văn Cung. Phương pháp phân tích hóa học đất phù hợp với điều kiện 
nhiệt đới ẩm Việt Nam. Yếu tố dinh dưỡng hạn chế năng suất và chiến lược 
quản lý dinh dưỡng cây trồng. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội, 1995. 
19. Nguyễn Đức Quí và cộng tác viên. Các biện pháp cải tạo và thâm canh lúa 
vùng đất trũng ngoại thành Hà Nội-Trường ĐHNNI - Hà Nội - 1987-1990. 
20. Hội khoa học đất Việt Nam. Thủ tục phân tích đất (Chu Đình Lâm dịch từ 
nguyên bản tiếng Anh ISRIC: International Soil Reference and Information 
Center.PO.BOX 353. 6700 AI Waganingen the Netherland, 1986. 
 150 
21. Tập thể cán bộ môn canh tác Trường ĐHNN I- Hà Nội - Mô hình sử dụng hợp 
lý đất chua mặn Hải Phòng- Báo cáo khoa học 1990. 
22. Nguyễn Mười, Đỗ Bảng, Cao Liêm, Đào Châu Thu. Giáo trình thực tập thổ 
nhưỡng. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội, 1979. 
23. Trần Đức Viên. Mô hình sử dụng hợp lý vùng đất trũng- Báo cáo khoa học 
1990. 
24. I . J. Kimmo. Số liệu phân tích đất để quản lý môi trường. Hội thảo về sử dụng 
phân bón cân đối để tăng năng suất cây trồng và cải thiện môi trường. 
FADINAP - Viện thổ nhưỡng nông hóa. Huế 8 - 10/11/1995. 
25. Viện quy hoạch và thiết kế bộ nông nghiệp. Đánh giá đất vùng đồng bằng Sông 
Hồng- Báo cáo khoa học 1993. 
26. Phan Liêu. Đất cát biển nhiệt đới ẩm. Hà Nội, NXB khoa học và kỹ thuật, 1987. 
27. Viện quy hoạch và thiết kế bộ nông nghiệp. Thống kê diện tích đất và tính chất 
đất trũng vùng đồng bằng Sông Hồng- Báo cáo khoa học chương trình đồng 
bằng sông Hồng - 1994. 
28. Nguyễn Đình Mạnh. Bài giảng Phân tích thổ nhưỡng-Nông hóa. Tài liệu giảng 
dạy Sau Đại học. Trường Đại học Nông nghiệp I-Hà Nội, 1994. 
29. Ô nhiễm môi trường- số 12 (70) - 1993, Bộ Khoa học công nghệ và môi trường. 
30. Tạp chí nghiên cứu đất phân- Tập 1, 2, 3, 4, 5, 6-NXB khoa học kỹ thuật Hà 
Nội. 
31. Các Tạp chí Khoa học Đất - các số đã xuất bản - NXB Nông nghiệp - Hà Nội. 
32. Nguyễn Mười. Một số đặc tính đất lúa nước- Báo cáo KHKT nông nghiệp. 
NXB nông nghiệp Hà Nội - 1980. 
33. Nyle C. Brady. The nature and properties of soil- 9th Editon . Co. Inc. New 
York - 1985. 
34. Application of soil physic. 1987. IRRI. 
35. Soil science- Australia. 1993. 
36. Gantier LESOL. Traite de pedologic agricole et ses caracteristique. Hachtle 
editon. 1973. 
37. H.C.Buckman & N.C Brady. The nature and properties of soil USA - 1990. 
38. FAO-UNESCO- Soil map of the world. Rome - 1990. 
39. Keys to Soil Taxonomy - United States Department Agriculture (USDA), Ninth 
Edition, 2003. 
40. Soil Taxonomy - United States Department Agriculture (USDA), Second 
Edition, 1999. 
* * 
* 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_dat_le_thanh_bon.pdf