Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Các tính chất & trạng thái của nước trong đất

Nước trong đất

lực hút bám của nước- nước được hút bám trên bề mặt các hạt

rắn

• Nước được giữ lại bằng lực tĩnh

điện- mạnh – năng lượng thấp

• Di chuyển kém- giữ chặt bởi đất

• Hiện diện dưới dạng màng nước

mỏng

• Không hữu dụng đối với cây

(không hút được)

• Chỉ mất khi được sấy khô

pdf 14 trang phuongnguyen 4320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Các tính chất & trạng thái của nước trong đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Các tính chất & trạng thái của nước trong đất

Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Các tính chất & trạng thái của nước trong đất
Chương 5
bài 1
CÁC TÍNH CHẤT & 
TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC
TRONG ĐẤT
• Nâng cao hiệu quả sử 
dụng nước
Điều gì xảy ra khi tưới nước trên đất khô (theo suy nghĩ 
riêng). Nước thấm vào đất và di chuyển như thế nào?
Nước
Tầng A-đất khô
Nước trong đất 
lực hút bám của nước- nước được hút bám trên bề mặt các hạt 
rắn
• Nước được giữ lại bằng lực tĩnh 
điện- mạnh – năng lượng thấp
• Di chuyển kém- giữ chặt bởi đất
• Hiện diện dưới dạng màng nước 
mỏng
• Không hữu dụng đối với cây 
(không hút được)
• Chỉ mất khi được sấy khô
Nước trong đất 
lực liên kết của nước – các phân tử nước liên kết với nhau
• Nước được giữ lại bằng nối 
hóa học hydrogen (khi + & -
của các phân tử nước liên kết với 
nhau)= 
• Trạng thái lỏng trong màng 
nước (màng dày)
• Nguồn nước chủ yếu cung 
cấp cho cây (rễ hút dễ dàng)
• tiềm năng năng lượng lớn 
hơn hút bám bề mặt
Nước trọng lực
• Hiện diện trong các đại tế khổng
• Có tiềm năng năng lượng (thế năng) cao nhất 
(dạng lỏng)
• Di chuyển tự do nhờ trọng lực. 
Đất
Hấp phụ liên kết trọng lực
Nước trong đất = Ẩm độ đất
• Nước có năng lượng – tất cả sự vật đều có 
khuynh hướng thay đổi từ trạng thái có năng 
lượng cao đến trạng thái có năng lượng thấp 
(nước chảy từ cao xuống thấp). 
Thế năng của nước trong đất – nước được giữ trong đất bởi 
“lực giữ/hút bám” với bề mặt hạt rắn hay lực liên kết giữa 
các phân tử nước với nhau
Tiềm năng năng 
lượng (thế năng 
của nước)
• Lực giữ = - áp suất
• Thế năng của nước trong đất = công tiêu thụ 
để chuyển 1 lượng nước từ trạng thái nguyên 
chất (tự do) thành trạng thái của nuớc trong đất 
(công tiêu tốn cho hấp phụ, liên kết).
Thế năng của nước trong đất
• Tổng thế năng của nước trong đất = lực matrix/hấp 
phụ + trọng lực + lực thẩm thấu (hòa tan muối)
• Khi đất khô thế năng giảm do lực matrix 
• 00 -5 -8 -10 -15 -55 -100bars
• Bảo hòa ướt - -------- khô------- > rất khô
Lực giữ nước (+) hay thế năng (-)
0 bar
-0.33 bar
-1 bar
-15 bar
Phân lọai nước trong đất- phương pháp 
mô tả định lượng nước trong đất.
• 0 đến -0.3 bar = nước trọng lực (không hữu dụng)
• -0.3 bar = khả năng giữ nước ngòai đồng (ẩm độ đồng ruộng) 
• -15 bar = điểm héo
• Giữa -0.3 & -15 là nước hữu dụng đối với cây trồng (AWC)
• -15 đến -100 bar = trạng thái khô không khí
• -10,000 bar = sây khô (105oC)
0 bar -0.33 -15 -100 -10000
Saturated Field Cap Wilt point air dry oven dry
AWC
Nước di chuyển từ nơi có thế năng cao 
(đất ẩm : -2 hay -4bars) đến nơi có thế năng thấp 
(đất khô -7bars)
SoilĐấtRễ
-7
-2
-3-.4
-8

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_dat_chuong_5_cac_tinh_chat_trang_thai_cua.pdf