Bài giảng Khám lâm sàng hô hấp
CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG
Các kỹ năng giúp tạo mối quan hệ thầy
thuốc – bệnh nhân:
1) Kỹ năng hỏi bệnh sử.
2) Kỹ năng khám thực thể.
3) Kỹ năng giao tiếp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khám lâm sàng hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khám lâm sàng hô hấp
KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG Các kỹ năng giúp tạo mối quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân: 1) Kỹ năng hỏi bệnh sử. 2) Kỹ năng khám thực thể. 3) Kỹ năng giao tiếp. KHÁM HÔ HẤP 4 Thành phần chính: *Nhìn. *Sờ. *Gõ. *Nghe. NHÌN Nhiều thông tin có thể thu thập được qua quan sát hô hấp của bệnh nhân. Đặc biệt cần chú ý: (1) Cảm nhận tổng quát và kiểu thở của bệnh nhân: * Bức rức, * Vã mồ hôi, * Thở gắng sức (2) Dùng các cơ hô hấp phụ: (Cơ thang, cơ ức đòn chũm). (3) Mầu sắc của bệnh nhân nhất là ở môi, nền móng tay. DẤU XANH TÍM Nail clubbing=when view fingernail from side, angle of base of nail is >160°. CLUBBING: • Cyanotic heart diseases . • Lung ds: hypoxia, lung CA, bronchiectasis, CF • U Colitis, Crohn's • Biliary cirrhosis • Birth defect [harmless] • Infective Endocarditis . • Neoplasm [esp. Hodgkin] • GI mal-absorption (4)-Tư thế của bệnh nhân:. Những bệnh nhân khó thở do bệnh hô hấp trầm trọng thường phải ngồi cúi người ra trước, tay chống lên gối (tư thế tri-pod). (5) Thở chu môi, thường gặp trong khí phế thũng. (6) Lời nói: Lời nói càng rời rạc, càng khó thở. Bệnh nhân khí phế thũng với tư thế Tri-Pod (8) Nhìn tìm các biến dạng của lồng ngực, có thể do: *Bệnh phổi mạn (như Khí phế thũng), *Bẩm sinh, hay *Mắc phải. Các biến dạng của lồng ngực làm giảm khả năng hô hấp bình thường. Một số dạng biến dạng lồng ngực: Pectus Excavatum (9) Hướng di chuyển của thành bụng trong thì hít vào: Bình thường, khi hít vào, cơ hoành đi xuống đẩy các tạng bụng đi xuống và thành bụng ra trước. Trong trường hợp Khí phế thũng nặng hay liệt cơ hoành, thành bụng có thể lõng trong thì hít vào gọi là Thở nghịch lý paradoxical breathing. Các dấu hiệu khó thở: * Co kéo các cơ hô hấp phụ. * Cánh mũi phập phồng, * Co rút các khoang gian sườn, * Thở bụng nghịch lý. (10) Tìm dấu hiệu các tĩnh mạch nổi trên thành ngực, nhất là những bệnh nhân có tĩnh mạch cổ nổi có thể do tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên. Tắc TMC trên Tắc TMC dưới (11) Tìm các dấu chấn thương, sẹo do phẫu thuật hay thủ thuật trước. (12) Quan sát cử động thành ngực: *Đối xứng 2 bên *Giảm/ không cử động một bên? ÔN LẠI GIẢI PHẪU PHỔI Dr: Rabie Zahran Costal pleura Diaphragmatic pleura Mediastinal plura Rt. lung 3 lobes Lt. lung 2 lobes PHÍA TRƯỚC PHÍA SAU 1/4 3/4 1/4 3/4 SỜ SỜ: đóng vai trò tương đối nhỏ khi khám lâm sàng hô hấp vì các cấu trúc phổi bị bao bọc bởi các xương sườn nên không sờ được. Các tình huống sau hữu ích: 1)-Đánh giá độ giãn nở của lồng ngực: Tìm rung thanh Các vị trí Tìm rung thanh Phía trước Các vị trí tìm rung thanh phía sau Đánh giá Rung thanh: Các bệnh lý sẽ làm thay đổi Rung thanh. Đặc biệt: Đông đặc phổi: Viêm phổi làm tăng dẫn truyền rung thanh. Tràn dịch màng phổi: TDMP làm đẩy lệch nhu mô phổi lên trên và vào trong nên Rung thanh vùng TDMP sẽ giảm. 3- Tìm điểm đau: Nếu bệnh nhân có triệu chứng đau ngực cần khám để phát hiện xem có vị trí chính xác đau trên thành ngực, tìm * Gẫy xương sườn. * Tràn khí dưới da. 4- Sờ tìm vị trí Khí quản ở hõm trên ức: Các nguyên nhân lệch khí quản: Khí quản lệch về bên tổn thương: Xẹp phổi thùy trên. Xơ phổi thùy trên. Sau cắt phổi. Khí quản bị đẩy: Tràn dịch màng phổi lượng lớn. Tràn khí màng phổi áp lực. U trung thất trên. GÕ Kỹ thuật gõ Kỹ thuật gõ PHÍA TRƯỚC PHÍA SAU Interpretation Percussion Notes and Their Meaning Gõ đục : Tràn dịch màng phổi. Viêm phổi Bình thường : Bình thường/ Viêm phế quản Gõ vang : Khí phế thũng. Tràn khí màng phổi. CÁC VỊ TRÍ GÕ PHÍA TRƯỚC CÁC VỊ TRÍ GÕ PHÍA SAU NGHE NGHE: * Thùy dưới 3/4 dưới phía sau. * Thùy giữa (P) nghe vùng nách (P). * Thùy Lưỡi nghe vùng nách (T). * Thùy Trên chủ yếu phía trước và ¼ sau – trên. NGHE PHỔI CÁC VỊ TRÍ NGHE PHÍA TRƯỚC CÁC VỊ TRÍ NGHE PHÍA SAU Dr: Rabie Zahran CÁC TIẾNG BÌNH THƯỜNG THANH – KHÍ QUẢN. RÌ RÀO PHẾ NANG. CÁC TIẾNG BỆNH LÝ Âm thổi ống. Ran phế quản. Ran nổ. Cọ màng phổi. Rít thanh quản. BỆNH NHÂN BỊ VIÊM PHỔI – TRIỆU CHỨNG? BỆNH NHÂN BỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI BỆNH NHÂN TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI (T) THANK YOU FOR LISTENING
File đính kèm:
- bai_giang_kham_lam_sang_ho_hap.pdf