Bài giảng Kết hợp kháng nguyên, kháng thể - Nguyễn Văn Đô
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các đặc tính và lực liên kết
của phản ứng kết hợp kháng nguyên (KN)-
kháng thể (KT).
2. Nêu được nguyên lý và các loại phản ứng
tủa, cho ví dụ
3. Trình bày được nguyên lý và các loại phản
ứng ngưng kết
4. Trình bày được các loại miễn dịch đánh dấu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kết hợp kháng nguyên, kháng thể - Nguyễn Văn Đô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kết hợp kháng nguyên, kháng thể - Nguyễn Văn Đô
KẾT HỢP KHÁNG NGUYÊN-KHÁNG THỂ PhD: Nguyễn Văn Đô MỤC TIÊU 1. Trình bày được các đặc tính và lực liên kết của phản ứng kết hợp kháng nguyên (KN)- kháng thể (KT). 2. Nêu được nguyên lý và các loại phản ứng tủa, cho ví dụ 3. Trình bày được nguyên lý và các loại phản ứng ngưng kết 4. Trình bày được các loại miễn dịch đánh dấu 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Ba đặc tính của phản ứng kết hợp KN-KT. • Đặc hiệu: KT chỉ kết hợp đặc hiệu với KN. Ứng dụng nhiều trong chẩn đoán bệnh và nghiên cứu. • Thuận nghịch: Kết hợp và phân ly, cấu trúc KN và KT không thay đổi. Sự phân ly phụ thuộc vào một số yếu tố như pH, nồng độ muối, nhiệt độ. • Tạo nhiệt: 2-4Kcal/mol. 9/23/15 PhD. Nguyễn Văn Đô, Bôn môn: MD-SLB 1.2. Các lực liên kết giữa KN-KT Là những lực hóa lý thông thường, gặp trong các liên kết enzyme- cơ chất, hocmon với receptor Các lực Nguồn gốc Cầu nối hydro Lực hút tĩnh điện Lực Van der Waal Lực hút kỵ nước Tương tác giữa các nhóm mang điện trái dấu Hydro liên kết với các nguyên tử mang điện âm (N,O) Chuyển động của các đám mây điện tử xung quanh các phân tử làm cho phân tử có cực Các nhóm kỵ nước gần nhau tương tác và giải phóng các phân tử H20 9/23/15 PhD. Nguyễn Văn Đô, Bôn môn: MD-SLB 1.3. Khái niệm epitop và paratop • Epitop là vị trí kháng nguyên kết hợp trực tiếp với kháng thể. Có nhiều loại epitop khác nhau (xem hình) Paratop là vị trí của kháng thể kết hợp với kháng nguyên KN nhỏ: 2 epitop; Vị trí KHKN: 2 KN trung bình: 6 epitop;KHKN: 4 KN lớn: 10 epitop; KHKN: 8 KN vừa: 6 epitop; Vị trí KHKN: 4 KN lớn: 10 epitop; Vị trí KHKN: 8 1.4. Ái tính và háo tính 1.4.1. Ái tính (affinity) của KTvới KN được biểu thị bằng tổng hợp tất cả các lực liên kết giữa 1 paratop với 1 epitop. KT + KN KN-KT [KN.KT] [KN]x[KT] K K: là hằng số kết hợp Sự kết hợp và phân ly của 1 KN đơn hóa trị Sự kết hợp và phân ly của 1 KN đa hóa trị 1.4.2. “Háo tính”(avidity) của KT là biểu thị tất cả các lực liên kết giữa các KT và KN đa hóa trị • Háo tính phụ thuộc vào số epitop của KN và số hóa trị của KT (IgG, IgM..), pH, các lực, nhiệt độ và hằng số kết hợp. • Ái tính có ý nghĩa lý thuyết, còn háo tính có ý nghĩa thực tế. Sự kết hợp và phân ly của 1 KN đơn hóa trị Sự kết hợp và phân ly của 1 KN đa hóa trị 9/23/15 PhD. Nguyễn Văn Đô, Bộ môn: MD-SLB • Phản ứng tủa • Phản ứng ngưng kết • Phản ứng miễn dịch đánh dấu 2. CÁC LOẠI PHẢN ỨNG KẾT HỢP KN-KT 2.1. Phản ứng tủa Nguyên lý chung. Các KN hoặc KT ở dạng hòa tan kết hợp với KT hoặc KN đặc hiệu tương ứng tạo thành các phức hợp miễn dịch (tủa) có thể nhìn thấy được. Các loại phản ứng tủa: • Môi trường lỏng • Môi trường gel Thừa KT Tương đương Thừa KN Lượng KN thêm vào Lư ợn g K T ng ư ng k ết 2.1.1. Phản ứng tủa trong môi trường lỏng để phát hiện KN hoặc KT (Định tính) - Cho KT vào mỗi ống nghiệm - Nhỏ từ từ KN lên trên lớp KT - Vòng tủa xuất hiện giữa 2 lớp KN và KT (ống 5) - Các ống chứng: 1,2,3,4: 1 Vòng tủa 3 4 5 2 2.1.1.1. Vòng tủa trong môi trường lỏng KN 100µl KT 100µl Tủa: mờ, đục 1 2 2.1.1.2. Tủa đều trong môi trường lỏng - Cho KT vào một ống nghiệm - Thêm một lượng KN tương ứng - Lắc đều và quan sát tủa hình thành Dung dịch đệm KN KT Lượng KN tăng dần Thừa KN Thừa KT Lư ợ ng tủ a Tương đương 2.1.2.3. Kết tủa trong môi trường lỏng: Heidelberger và Kendall 2.1.2. Kết tủa trong môi trường gel (argarose) • Khuếch tán một chiều trong gel • Khuếch tán vòng kép-Ouchterlony. • Điện di đối lưu, kỹ thuật Kohn • Điện di miễn dịch. 2.1.2.1. Định tính 2.1.2.2. Định lượng • Khuếch tán vòng đơn. Mancini • Điện di tên lửa-Laurell • Điện di miễn dịch hai chiều Khuếch tán vòng kép-Ouchterlony KN KT β2m thỏ KT kháng β2m Cơ chế hình thành hình cựa gà β2m lợn 2 1 3 KN1 KN1 KT1 KN1 KN2 KT1 KT2 Điện di miễn dịch + Nơi để huyết thanh Rãnh để kháng HT + - - - Lam kính đã phủ kín một lớp gel - KN: HT người bình thường - KT: Kháng HT người bình thường (ngựa) Mancini: HT ngựa bình thường+ KT kháng chuỗi gamma A B C 1 2 3 4 5 6 Đường kính vòng tủa (mm) N ồn g độ Ig G (m g/ m l) - Gel chứa KT - A6 - A1:HT ngựa: Không pha loãng, ½, ¼ - B: IgG ngựa tinh khiết đã biết nồng độ (từ trái sang phải: 30,15,7,2 và 15 mg/ml) - C: Các mẫu HT ngựa cần định lượng IgG Điện di tên lửa KT đã được trộn đều trong gel Nồng độ KN Nơi đặt mẫu KT đã trộn đều trong gel Điện di miễn dịch hai chiều 2.2. Phản ứng ngưng kết 2.2.1. Nguyên lý chung: KN nằm trên bề mặt tế bào (hồng cầu, bạch cầu) hoặc các hạt nhân tạo mang kháng nguyên kết hợp với KT đặc hiệu tạo thành các mạng lưới KN-KT (ngưng kết) và có thể quan sát được. 2.2.2. Các loại ngưng kết: – Chủ động (KN là các tế bào hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, tinh trùng). – Thụ động (KN hoặc KT gắn nhân tạo lên các hạt Khi KN gắn lên hạt nhân tạo như HC nhóm O, HC cừu hoặc hạt latex thì phản ứng gọi là ngưng kết thụ động thuận, còn khi KT gắn lên các hạt trên thì gọi là thu động ngược). 2.2.3. Một số ví dụ. • Ngưng kết chủ động (xác định nhóm hồng cầu) Các loại hồng cầu Các cấu trúc cacbohydrat Các loại HT KTK A&B KTK B KTK A Không KTK A&B HT mẫu Các loại hồng cầu PhD. Nguyễn Văn Đô, Bôn môn: MD-SLB Mẹ Rh-, Con Rh+ Trực tiếp Gián tiếp HC con+KT mẹ Huyết thanh mẹ Thêm HC Rh+ và rửa KT không gắn +KT thỏ kháng Ig người +KT thỏ kháng Ig người Ngưng kết • Nghiệm pháp Cooms trực tiếp và gián tiếp 2.3. Phản ứng miễn dịch đánh dấu Nguyên lý chung: KN hoặc KT được gắn với enzym hoặc một trong số các chất hóa học khác (phóng xạ, huỳnh quang) để làm tăng khả năng nhận biết phức hợp KN-KT lên rất nhiều lần. Đặc điểm: • Độ nhạy rất cao: có thể phát hiện được các phân tử KN hoặc KT ở nồng độ hoặc mật độ thấp • Các chất đánh dấu không làm biến tính KN hoặc KT • Thường phải đọc kết quả ở các thiết bị chuyên dụng. 2.3.1. Miễn dịch huỳnh quang (MDHQ) 2.3.1.1. Nguyên lý Ánh sáng kích thích Ánh sáng phát ra 2.3.1.2. Các loại MDHQ • MDHQ trực tiếp: Xác định các kháng nguyên ở các vị trí khác nhau của tế bào và lát cắt tổ chức: Insulin ở mô tụy • MDHQ gián tiếp: Phát hiện kháng thể kháng nhân 2.3.2. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật ELISA (enzyme-linked immunosorbent assay) và RIA (Radio Immunoassay). Mẫu 1: KN A Mẫu 2: KN B Thêm KT kháng A gắn Enzyme Rửa KT Ko gắn Enzyme phân hủy cơ chất, tạo màu Đo độ hấp phụ ánh sáng Enzyme: Peroxidase Đồng vị phóng xạ: Iod 125, Cacbon 14 Xin trân trọng cảm ơn PhD. Nguyễn Văn Đô, Bộ môn: MD-SLB
File đính kèm:
- bai_giang_ket_hop_khang_nguyen_khang_the_nguyen_van_do.pdf