Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY (15 BUỔI)

Buổi Nội dung

1 Giới thiệu môn học

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ

2 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

3 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

4 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

5 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

6 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

7 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN

pdf 112 trang phuongnguyen 7262
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO CÁO THUẾ
GV: NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
Email: diep.ntn@ou.edu.vn
2
GIỚI THIỆU CHUNG
Trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về việc tổ chức
công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp:
 Tổ chức chứng từ, tính toán nghĩa vụ thuế, ghi
nhận các nghiệp vụ thuế vào hệ thống kế toán;
 Trình bày nghĩa vụ thuế trên Báo cáo tài chính, lập
báo cáo thuế định kỳ theo qui định của pháp luật;
 Nhận diện rủi ro, cơ hội thuế liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
3
MỤC TIÊU
Kết thúc học phần, sinh viên có thể:
 Nắm được khung pháp lý liên quan đến kế toán và
thuế trong doanh nghiệp. Đọc hiểu, giải thích các
văn bản về thuế và kế toán Việt Nam.
 Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán phục vụ cho
công tác kê khai và quyết toán các loại thuế.
 Thực hiện việc tính toán, kê khai, lập các báo cáo
thuế định kỳ và quyết toán thuế hàng năm.
 Nhận diện các rủi ro thuế và cơ hội thuế liên quan
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tối ưu
hóa công tác tính toán và kê khai thuế cho doanh
nghiệp.
4
LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY (15 BUỔI)
Buổi Nội dung
1 Giới thiệu môn học
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ
2 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
3 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
5 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
6 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
7 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN
Trang 1
5LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY
Buổi Nội dung
8 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN
9 Chương 3: (tt)
10 Chương 3: (tt)
11 Kiểm tra giữa kỳ + Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN
12 Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN
13 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
14 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
15 Chương 6: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
6
ĐÁNH GIÁ
Điểm quá trình (30%)
 Kiểm tra giữa kỳ trên lớp
 Đề kiểm tra tự luận (lý thuyết + Bài tập)
 Kiểm tra kết thúc học phần (70%)
 Tự luận 100%
Sinh viên được tham khảo tài liệu
Trang 2
1KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ
2
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có
thể:
 Biết được hệ thống các sắc thuế Việt Nam và vận
dụng trong các tình huống liên quan đến các doanh
nghiệp cụ thể;
 Nắm được những nội dung cơ bản của Luật quản lý
thuế từ đó biết được trách nhiệm của người nộp thuế,
trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước
cũng như mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các cơ
quan quản lý thuế;
 Xác định những rủi ro, cơ hội thuế cho doanh nghiệp
và lựa chọn chiến lược phù hợp;
 Hiểu được mối quan hệ giữa số liệu kế toán và và số
liệu tính thuế; đạo đức nghề nghiệp trong xử lý các
vấn đề liên quan giữa kế toán và thuế
3
NỘI DUNG 
Tổng quan về kế toán
Tổng quan về thuế
Rủi ro và cơ hội
Những điểm tương đồng và khác biệt giữa kế toán và
thuế
4
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN 
Định nghĩa
Qui trình kế toán
Đặc điểm thông tin của kế toán tài
chính
Hệ thống các văn bản pháp qui về kế
toán
Trang 3
5ĐỊNH NGHĨA
 Kế toán là một hệ thống thông tin
được thiết lập trong tổ chức nhằm thu
thập dữ liệu, xử lý và cung cấp thông tin
cho các đối tượng sử dụng để làm cơ
sở cho các quyết định kinh tế.
QUY TRÌNH KẾ TOÁN
• Mua NVL
• Chi tiền
• 
Dữ 
liệu
• Phân loại
• Ghi chép
• Tổng 
hợp
Xử lý
dữ
liệu
Cung
cấp
thông
tin
Chứng từ 
kế toán
Sổ sách
kế toán Báo cáo 
kế toán
Sổ sách
kế toán
7
ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN KẾ TOÁN 
Chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp
Thông qua báo cáo tài chính
Có tính pháp lý, bắt buộc thực hiện theo
qui định của chế độ kế toán hiện hành.
 Định kỳ tháng, quý, năm
8
Luật Kế toán 2015
Chuẩn mực kế toán
Nghị định 174
Chế độ kế toán & các quy định khác
Thực tiễn hoạt động kế toán Việt Nam
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KẾ TOÁN 
Trang 4
9TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Định nghĩa
Hệ thống các sắc thuế Việt Nam
Hệ thống các văn bản pháp qui về
thuế
Luật quản lý thuế
10
ĐỊNH NGHĨA
Gốc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng
góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ phải đóng góp cho Nhà nước theo luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Gốc độ cơ quan thu thuế: Thuế là một khoản
thu có tính bắt buộc đối với các pháp nhân và thể
nhân trong xã hội, theo mức độ và thời hạn được
pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của
toàn xã hội.
ĐẶC THÙ
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế tài nguyên
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế nhà thầu
Thuế sử dụng đất
Phí, lệ phí
THÔNG THƯỜNG
Thuế GTGT
Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế môn bài
HỆ THỐNG CÁC SẮC THUẾ VN
12
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Hãy nêu các khoản thuế, phí, lệ phí có thể phát
sinh nghĩ vụ nộp tại các doanh nghiệp sau:
- Công ty CP Tôn Hoa Sen
- Công ty CP Nhà Thủ Đức
- Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô
- Công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí
Trang 5
13
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ
Mỗi một sắc thuế sẽ gồm các văn bản sau:
 Luật thuế
 Nghị định
 Thông tư
 Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng:
 Luật thuế GTGT được quốc hội thông qua ngày
03/6/2008
 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Nghị
định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
 Thông tư số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015
14
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 
Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, NĐ 83/2013/NĐ-
CP ngày 22/07/2013, NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/204, NĐ 12/2015/ NĐ-CP ngày 12/12/2015,
TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, TT
119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, TT
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, TT
26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, VBHN
18/VBHN-BTC ngày 19/06/2015
15
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 
Đối tượng áp dụng
Nghĩa vụ của người nộp thuế
Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức liên
quan
Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế
16
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 
Sinh viên đọc luật quản lý thuế hiện hành và
trả lời các câu hỏi tình huống theo yêu cầu
của GV.
Trang 6
17
RỦI RO VÀ CƠ HỘI
Rủi ro:
 Đăng ký thuế: Không đăng ký thuế đúng theo qui 
định
 Tính toán thuế: Xác định không đúng
 Kê khai thuế: Kê khai không đúng, trễ
 Kiểm tra, thanh tra: Không giải trình được
 Danh tiếng của doanh nghiệp bị ảnh hưởng
 Bỏ lỡ những ưu đãi thuế đáng lẽ được hưởng: 
Hoàn thuế, thời gian nộp thuế,
18
RỦI RO VÀ CƠ HỘI
Cơ hội
 Nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp thông qua 
thuế
 Hưởng các ưu đãi thuế khi doanh nghiệp tuân thủ
các qui định về thuế
 Lựa chọn được các chính sách thuế phù hợp,
không vi phạm pháp luật thuế nhưng có lợi cho
doanh nghiệp.
19
NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ
KHÁC BIỆT GIỮA KẾ TOÁN VÀ
THUẾ
20
NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG 
Đặc điểm và yêu cầu quản lý: 
 Phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết cho
từng loại thuế phát sinh.
 Phải hạch toán đúng các loại thuế vào tài khoản
phù hợp.
 Lập các báo cáo theo tháng/quý/năm, thực hiện
khai báo và nộp các BC theo quy định của luật thuế
hiện hành.
Trang 7
21
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU?
 Do mục đích và quan điểm:
 Kế toán: Ghi nhận và trình bày trung thực,
hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
và các luồng tiền của đơn vị.
 Thuế: Xác định nghĩa vụ thuế, tối đa hoá một
cách hợp lý nguồn thu cho ngân sách, thực
hiện đúng vai trò của công cụ thuế.
22
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
Hãy phân tích những điểm tương đồng và những
điểm khác biệt giữa kế toán và thuế trong các tình
huống sau:
1. Ngày 15/12/20x0, Công ty Phương Trang xuất vé
thu tiền cước vận tải 10 trđ cho chuyến đi Nha
Trang được thực hiện vào ngày 20/01/20x1.
2. Ngày 31/12/20x0, VN airline xuất vé thu tiền cước
hang không 50 trđ, chuyến bay được thực hiện vào
ngày 25/01/20x1.
3. Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày
5/12/20x0 đến ngày 05/1/20x1. Giả định tỷ lệ
doanh thu phát sinh trong tháng 12 là 95%, tổng
doanh thu phát sinh là 40 trđ. Doanh thu được ghi
nhận vào tháng nào?
Giả định lợi nhuận kế toán qua các năm đều là 1.000
trđ.
23
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU?
Lợi nhuận kế toán
Phản ảnh kết quả
hoạt động kinh doanh
và khả năng tạo ra
lợi nhuận của DN.
Chịu sự chi phối bởi
các nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán.
Thu nhập tính thuế
Cơ sở xác định nghĩa
vụ thuế thu nhập
doanh nghiệp của đơn
vị.
Chịu sự chi phối của
Luật thuế TNDN và
các văn bản hướng
dẫn.
24
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU?
 Các vấn đề thường gây khác biệt:
 Cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp trong
kế toán;
 Nguyên tắc thận trọng trong kế toán;
 Yêu cầu công bằng trong các quy định pháp
lý;
 Chính sách của Nhà nước về thuế từng thời
kỳ;
 Vấn đề chứng từ.
 Sự lựa chọn để tối ưu hóa thuế của DN
Trang 8
25
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
BÁO CÁO KẾT QUẢ 
HOẠT ĐỘNG KINH 
DOANH
LN trước thuế
CP thuế TNDN hiện hành
CP Thuế TNDN hoãn lại
LN sau thuế
TỜ KHAI TỰ QUYẾT 
TOÁN THUẾ TNDN
LN kế toán
Chênh lệch
Thu nhập chịu thuế
Thuế TNDN
26
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Sử dụng các tình huống BTTH 2, hãy đưa ra cách
xử lý nếu có sự khác biệt giữa kế toán và thuế.
Trang 9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
MỤC TIÊU
2
Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản 
pháp qui liên quan đến thuế GTGT
Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với 
thuế GTGT
Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình 
bày thuế GTGT trên BCTC
Lập báo cáo thuế GTGT, điều chỉnh thuế GTGT.
NỘI DUNG 
3
Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT;
Rủi ro và cơ hội;
Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế 
toán, trình bày trên BCTC;
Lập báo cáo thuế GTGT.
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT
 Hệ thống các văn bản pháp
qui
 Khái niệm
 Đối tượng tính thuế
 Căn cứ tính thuế
 Phương pháp tính thuế
 Qui định kê khai thuế GTGT
4
Trang 10
CÁC VB PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT
 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008
 Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013
 Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013
 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
 Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ sung thuế TNDN và thuế GTGT
 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thay thế thông tư 06/2012 và thông tư
65/2013
 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015
 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
 VBHN số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015
 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.
 Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016.
5
KHÁI NIỆM 
 Thuế GTGT là thuế tính trên
khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.
6
ĐỐI TƯỢNG 
 Đối tượng chịu thuế GTGT:
 Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng ở VN, trừ các đối tượng có quy định
riêng.
 Đối tượng nộp thuế GTGT:
 Tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi
chung là cơ sở kinh doanh.
 Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT, gọi
chung là người nhập khẩu.
7
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
 Giá tính thuế GTGT
 Thuế suất thuế GTGT
8
Trang 11
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh
bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có
thuế GTGT.
 Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán
đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi
trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá
trị gia tăng.
9
Thí dụ 1
10
Trích tình hình bán hàng tại Công ty Minh Khang
trong tháng 10/20x1 như sau:
 100 cái laptop asus, giá bán chưa thuế GTGT
8 trđ/cái.
 50 cái máy tính bảng IPAD mini, giá bán chưa
thuế GTGT 14 trđ/cái.
Tất cả mặt hàng đều chịu thuế suất thuế GTGT
10%
Yêu cầu: Tính số thuế GTGT đầu ra phát sinh?
Thí dụ 2
11
 Công ty A sản xuất sản phẩm B thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất
45%. Trong tháng 1/20x0, bán 10.000 sản
phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là
450.000đ/sản phẩm.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết thuế suất
thuế GTGT 10%.
Thí dụ 3
12
 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu KV 2 trong
tháng 05/2010 bán được 500.000 lít xăng
A95, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là
22.000đ/lít, biết rằng thuế BVMT phải nộp là
3.000đ/lít.
Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT đầu ra.
2. Tính thuế BVMT phải nộp
Trang 12
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế GTGT = Giá nhập khẩu tại cửa
khẩu (CIF = FOB + I + F) + thuế nhập khẩu (nếu
có) + thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu
có)
13
Thí dụ 4
14
 Công ty X nhập khẩu một xe ô tô 7 chỗ, giá nhập
khẩu theo hợp đồng là 50.000usd/FOB.HCM bảo
hiểm hàng hoá 800, cước phí vận chuyển quốc tế
1.200usd, chưa thanh toán. Biết rằng tỷ giá
mua/bán của NHTM lần lượt là 21.500/21.750
đ/usd, tỷ giá của tờ khai hải quan là 21.800đ/usd.
Thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế
TTĐB 45%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp của nghiệp vụ
trên.
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể
cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh
tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng,
cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
15
Thí dụ 5
16
Công ty Y dùng 1.000 sản phẩm Z đổi lấy sản
phẩm M của công ty G, giá xuất kho
320.000đ/sp, giá bán của sản phẩm Z là
400.000đ/sp, trị giá của sản phẩm M là
430.000đ/sp, hàng đã về nhập kho, thuế suất
thuế GTGT của cả hai sản phẩm là 10%.
Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế
GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên
Trang 13
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá
được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư,
bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản
xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh
xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt
động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế
GTGT.
17
Thí dụ 6
18
Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện,
dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân
xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh
doanh của đơn vị thị đơn vị A không phải tính
nộp thuế GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản
phẩm quạt điện này.
Bài tập thực hành 1
19
 Công ty X tổ chức 2 phân xưởng: Phân xưởng dệt
và phân xưởng may. Sản phẩm hoàn thành ở
phân xưởng dệt sẽ chuyển sang phân xưởng
may. Vải ở phân xưởng dệt có thể bán ra ngoài.
Trong tháng 1/20x0, phân xưởng dệt chuyển sang
phân xưởng may 30.000 mét vải với giá thành sản
xuất là 3.300 trđ, giá bán tương đương chưa thuế
GTGT là 3.620 tỷ đồng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Công ty X sẽ xử lý chứng từ, kê khai và
tính thuế như thế nào trong trường hợp này?
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây
dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để
phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm t ... thuế GTGT).
Yêu cầu: Lập bảng kê bán ra và tính số thuế TTĐB đầu ra phát sinh.
Biết rằng thuế suất thuế TTĐB rượu 25%, bia chai 50%, bia hơi
45%
Trang 97
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Trích số liệu trong tháng 5/2016 công ty bia rượu Trường Sa
1. Ngày 15/05/2016 nhập khẩu 8.000 lít rượu 70o, thuế tiêu
thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 100 trđ (chứng từ nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt có số hiệu AB-1542), công ty dùng để
sản xuất được 20.000 lít rượu < 20o. Công ty đã xuất bán
trong nước 9.000 lít rượu < 20o. Số thuế tiêu thụ đặc biệt
đã khấu trừ ở các kỳ trước là 0 đồng.
Yêu cầu: lập bảng kê mua vào và tính số thuế TTĐB đầu vào
được khấu trừ, số thuế TTĐB còn phải nộp cuối Kỳ
GIẢI ĐÁP
• Lượng rượu 700cồn dùng để sản xuất được 1 lít rượu <20o
là: 8.000 lít : 20.000 lít = 0.4.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trên 1 lít rượu nguyên liệu
mua vào: 100.trđ: 8.000 lít = 12.500đ/lít.
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào được khấu trừ: 9.000 lít x
0.4 x 12.500 đ/lít = 45.trđ.
Ghi chú: Trong trường hợp này, tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt
được khấu trừ khi tiêu thụ hết 20.000 lít rượu <20otối đa không
quá 100 triệu đồng (số thuế đã nộp khi nhập khẩu rượu).
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất và tiêu thụ
như sau:
• Xuất kho NVL để sản xuất trong kỳ là 6.000kg x 13.000đ/kg. Biết
rằng thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp của lô hàng này 30 trđ.
• Số lượng sản phẩm hoàn thành: 25.000 bao thuốc lá
• Tình hình tiêu thụ: 18.000 bao x 15.000đ/bao (chưa bao gồm
thuế GTGT).
• Biết rằng thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ và số thuế
còn phải nộp cuối kỳ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
STT Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá 
(USD)
Thành 
tiền
1 NVL A Đài loan 800 (cái) 5 4.000
2 NVL B Đài loan 900 (cái) 7 6.300
 Công ty Sản xuất ABC nhập khẩu nguyên sản xuất bài lá của Cty
StarBlue (Đài Loan), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/08/2016,
chưa thanh toán cho nước ngoài như sau:
 Thuế NK 50%, Thuế TTĐB 40%, Thuế GTGT10%
 Căn cứ theo tờ khai hải quan và biên lai nộp thuế số 5634 ngày
15/08/2016. TGGD: 21.000đ/USD
 Trong kỳ, DN đã sản xuất được 70.000 bộ bài lá, biết rằng số NVL
nhập vào đã tiêu hao hết.
Trang 98
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau;
1. Ngày 15/08, xuất bán 20.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 10.000đ/bộ, thuế TTĐB 40%
(số HĐ 4532, AA/14P), chưa thu tiền
2. Ngày 20/08, cung cấp dịch vụ karaoke tổng giá thanh
toán là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 30%,
đã thu bằng TM (số HĐ 4540, AA/14P).
3. Ngày 30/08, xuất bán 30.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000đ/bộ, thuế TTĐB 40%
(số HĐ 4550, AA/14P), chưa thu tiền
4. Ngày 31/08, thanh toán tiền hàng cho StarBlue bằng
TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
21.700/21.900đ/USD, tỷ giá ghi sổ TGNH 21.500đ/USD.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
Yêu cầu:
1. Tính toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Lập tờ khai thuế TTĐB
3. Xác định số thuế còn phải nộp cuối kỳ.
Trang 99
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
TRUỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Giải thích được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản
pháp qui liên quan đến thuế xuất nhập khẩu.
• Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
• Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày thuế
XNK trên BCTC.
NỘI DUNG
Thuế xuất khẩu
• Những vấn đề cơ bản liên
quan thuế XK
• Rủi ro và cơ hội của thuế XK
• Tổ chức kế toán thuế xuất
khẩu
• Trình bày thông tin về thuế
XK trên BCTC
Thuế nhập khẩu
• Những vấn đề cơ bản liên
quan thuế NK
• Rủi ro và cơ hội của thuế NK
• Tổ chức kế toán thuế nhập
khẩu
• Trình bày thông tin về thuế
XK trên BCTC
THUẾ XUẤT KHẨU
Trang 100
Những vấn đề cơ bản của thuế xuất khẩu
Hệ thống các văn bản pháp qui
Khái niệm 
Đối tượng tính thuế 
Căn cứ tính thuế 
Khai thuế xuất khẩu
Nộp thuế
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 
số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 
01/09/2016
KHÁI NIỆM
• Thuế xuất khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa
được phép đưa ra khỏi lãnh thổ của một nước, hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước đó được
coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
• Hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới
Việt Nam
• Hàng hóa được đưa từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan
• Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi
là hàng hóa xuất khẩu
Trang 101
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
• Chủ hàng hóa xuất khẩu.
• Trường hợp xuất khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác
chịu trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác xuất
khẩu.
• Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế
ủy quyền nộp thuế.
• Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối
tượng nộp thuế.
• Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất khẩu cho các
đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo
lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức
bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
• Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng xuất khẩu
• Giá tính thuế.
• Thuế suất, mức thuế tuyệt đối
GIÁ TÍNH THUẾ
 Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc
tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan.
• FOB: Free on board: áp dụng đối với vận tải đường biển
• DAF: Delivery at frontier: áp dụng đối với giao hàng trên
bộ
THUẾ SUẤT
 Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu
Trang 102
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng xuất khẩu
x Giá tính
thuế
x Thuế suất
Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng xuất khẩu
x
Mức thuế
tuyệt đối
trên một
đơn vị
Thuế suất tuyệt đối
Bài tập thực hành 1
Tên hàng Xuất 
xứ
ĐVT SL Đơn giá
Hạt điều loại 1 VN Kg 800 30 USD/kg/FOB.CLái
Hạt điều loại 2 VN Kg 1.200 25USD/kg/CIF.Sin
Hạt điều loại 3 VN Kg 3.000 20USD/kg/FOB.CLái
Ngày 15/12/20x0, công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Phước
xuất khẩu một lô hạt điều như sau:
Bài tập thực hành 1
Hồ sơ xuất khẩu đã hoàn tất.
Thông tin bổ sung:
• Tỷ giá trên tờ khai 22.000 đ/usd
• Tỷ giá mua/bán tại ngân hàng thường giao dịch
22.100/22.300 đ/usd.
• Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá xuất
khẩu
• Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt
hàng kẹo và rượu
• Thuế suất thuế xuất khẩu 4%.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu lô hàng trên.
15
KHAI THUẾ
 Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng
ký tờ khai hải quan
Trang 103
NỘP THUẾ
 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai
hải quan.
RỦI RO THUẾ XUẤT KHẨU
- Đăng ký thuế: thiếu thủ tục -> Ách tắc trong quá trình XK
- Tính toán và ghi chép: Tính toán sai, không thanh toán qua NH
sẽ bị truy thu thuế GTGT.
- Kê khai: Kê khai sai, trễ -> áp giá.
- Nộp thuế: Trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối với
các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
CƠ HỘI THUẾ XUẤT KHẨU
• Ưu tiên chậm nộp thuế
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ XK
• Chứng từ sử dụng.
• Tài khoản sử dụng.
• Phương pháp ghi nhận
• Trình bày thông tin trên BCTC
www.themegallery.com
Trang 104
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
• Hoá đơn
• Bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
• Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách
• Uỷ nhiệm thu/Báo có
• 
21
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK
22
TK 3333 TK 511
TK 
111/112
TK 111/ 
112/131
Định kỳ tính thuế 
XK phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Nộp thuế
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3333
Thuế XK 
phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Tổng giá TT
23
Hoàn thuếTK 711
PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN
Bài tập thực hành 2
Xuất khẩu lô hàng giá vốn 30 trđ, giá bán 2.000 usd theo
giá FOB, hàng đã qua lan can tàu chưa thu tiền, thuế xuất
khẩu 2%/trị giá hàng xuất khẩu, tỷ giá mua/bán lần lượt tại
NHTM là 21.100/21.400 đ/usd. Kế toán tách riêng được
thuế XK tại thời điểm ghi nhận DT.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
24
Trang 105
THUẾ NHẬP KHẨU
Những vấn đề cơ bản của thuế nhập khẩu
Hệ thống các văn bản pháp qui
Khái niệm 
Đối tượng tính thuế 
Căn cứ tính thuế 
Khai thuế nhập khẩu
Nộp thuế
Hoàn thuế
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 
số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 
01/09/2016
KHÁI NIỆM
• Thuế nhập khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa
nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới việt nam; hàng hóa
được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước
Trang 106
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
• Hàng hoá NK qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam
• Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước
• Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi
là hàng hóa nhập khẩu
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
• Chủ hàng hóa nhập khẩu.
• Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu
trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác nhập khẩu.
• Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy
quyền nộp thuế.
• Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế nhập khẩu cho các đối
tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp
thuế cho Nhà nước.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
• Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng nhập khẩu
• Giá tính thuế.
• Thuế suất, mức thuế tuyệt đối
GIÁ TÍNH THUẾ
 Giá mua tại cửa khẩu nhập, bao gồm phí bảo hiểm quốc tế
(I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có
liên quan.
Trang 107
THUẾ SUẤT
 Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu
đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Thuế suất thông
thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế
suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng nhập khẩu
x Giá tính
thuế
x Thuế suất
Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng nhập khẩu
x
Mức thuế
tuyệt đối
trên một
đơn vị
Thuế suất tuyệt đối
KÊ KHAI THUẾ
• Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế
đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu.
35
NỘP THUẾ
 Trước khi thông quan.
 Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế thì
được thông quan nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ
ngày được thông quan đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo
lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
 Trường hợp được ưu tiên được thực hiện nộp thuế chậm
nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
Trang 108
Bài tập thực hành 3
Tên hàng Xuất xứ ĐVT SL Đơn giá
Kẹo trái cây Bỉ Kg 1.500 2,5USD/kg/FOB.Sin
Chocolate (thỏi) Anh Kg 900 3,79USD/kg/CIF.CLái
Mỳ ống Spagetty Ý Tấn 10 420USD/Tấn/FOB.Sin
Rượu Hennessy 
>400 (0.7lit/chai)
Pháp Thùng 30 436USD/thùng/FOB.sin
37
Ngày 14/01/20x0, công ty kinh doanh xuất nhập ABC NK từ
Singapore về Cảng Cát Lái gồm các chi tiết sau:
Bài tập thực hành 3 (tt)
Hồ sơ nhập khẩu đã hoàn tất, DN đã nhận kho đủ.
Thông tin bổ sung:
• Tỷ giá trên tờ khai 21.750 VND/USD
• Tỷ giámua/bán tại NHTM là 21.540/21.780 VND/USD
• Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá NK
• Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt
hàng kẹo và rượu
• Thuế suất thuế NK ưu đãi của kẹo là 30%, chocolate 40%,
mỳ ống là 20% và rượu là 60%.
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu lô hàng trên.
38
HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU
• Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu
đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với
tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu
39
Thuế NK 
được
hoàn
Định mức 
tiêu hao 
nguyên vật 
liệu
Thuế NK của
1 đơn vị
nguyên liệu
X X=
Số lượng
hàng thực
tế XK
Bài tập thực hành 4
Nhập khẩu 10.000kg nguyên liệu A, CIF.HCM 2USD/kg, thuế suất thuế
nhập khẩu 15%. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.500/21.800
đ/USD, tỷ giá tính thuế NK là 21.700 đ/USD.
• DN xuất 8.000kg nguyên liệu A vào sản xuất 16.000sp X.
• DN xuất khẩu 10.000 sp X, FOB.HCM 10USD/sp, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.600/21.800 đ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu mặt
hàng này là 2%. Tỷ giá tính thuế 20.900 đ/USD
• DN tiêu thụ nội địa 5.000sp X, giá bán 160.000 đ/sp, thuế GTGT 10%,
đã thu bằng TGNH.
Yêu cầu: Xác định thuế NK phải nộp và thuế NK được hoàn (nếu có)
Trang 109
RỦI RO THUẾ NHẬP KHẨU
- Đăng ký thuế: thiếu thủ tục: CO, CA, packing list -> ách
tắc trong quá trình NK, trả lại hồ sơ, bị áp thuế suất cao.
- Tính toán và ghi chép: tính toán sai sẽ bị áp giá tính thuế,
sai lầm về thuế suất.
- Kê khai: kê khai sai, trễ -> áp giá; tạm nhập nhưng không
tái xuất
- Nộp thuế: trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối
với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
- Kiểm tra sau thông quan
CƠ HỘI CỦA THUẾ NHẬP KHẨU
- Nộp thuế: đúng hạn-> quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế
đối với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
- Kê khai đúng pháp luật nhưng được áp với mức thuế
suất thấp nhất căn cứ vào biểu thuế suất hiện hành.
www.themegallery.com
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ NK
• Chứng từ sử dụng
• Tài khoản sử dụng.
• Phương pháp ghi nhận
• Trình bày thông tin trên BCTC
www.themegallery.com
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
• Hoá đơn
• Bộ chứng từ hàng nhập khẩu.
• Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách
• Uỷ nhiệm chi/Báo nợ
• 
44
Trang 110
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK
45
PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN
TK 3333
TK 152,156, 211, 632
TK 
111/112
Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
46
Hoàn thuế
Bài tập thực hành 5
Nhập khẩu lô hàng trị giá 1.000USD theo giá CIF, thuế suất
thuế NK 20%/trị giá hàng nhập, chưa thanh toán, thuế suất
thuế GTGT 10%, tỷ giá mua/bán lần lượt tại NHTM là
21.000/21.300 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ XNK
• Thông tin về thuế XNK trên BCĐKT
• Thông tin về thuế XNK trên TMBCTC
48
Trang 111
TÀI SẢN Mã số
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
153: dư Nợ chi tiết 333
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN MS
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán NH 311
2. Người mua trả tiền trước NH 312
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313
4. Phải trả người lao động 314
5. CP phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317
313: Dư Có chi 
tiết 333
16 - Thuế và các khoản phải nộp 
nhà nước
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
TK 3333
THUYẾT MINH TRÊN BCTC
51
Trang 112

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_nguyen_thi_ngoc_d.pdf