Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY (15 BUỔI)
Buổi Nội dung
1 Giới thiệu môn học
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ
2 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
3 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
5 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
6 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
7 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM GIỚI THIỆU MÔN HỌC KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO CÁO THUẾ GV: NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP Email: diep.ntn@ou.edu.vn 2 GIỚI THIỆU CHUNG Trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về việc tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp: Tổ chức chứng từ, tính toán nghĩa vụ thuế, ghi nhận các nghiệp vụ thuế vào hệ thống kế toán; Trình bày nghĩa vụ thuế trên Báo cáo tài chính, lập báo cáo thuế định kỳ theo qui định của pháp luật; Nhận diện rủi ro, cơ hội thuế liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. 3 MỤC TIÊU Kết thúc học phần, sinh viên có thể: Nắm được khung pháp lý liên quan đến kế toán và thuế trong doanh nghiệp. Đọc hiểu, giải thích các văn bản về thuế và kế toán Việt Nam. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán phục vụ cho công tác kê khai và quyết toán các loại thuế. Thực hiện việc tính toán, kê khai, lập các báo cáo thuế định kỳ và quyết toán thuế hàng năm. Nhận diện các rủi ro thuế và cơ hội thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tối ưu hóa công tác tính toán và kê khai thuế cho doanh nghiệp. 4 LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY (15 BUỔI) Buổi Nội dung 1 Giới thiệu môn học Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ 2 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 3 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 5 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 6 Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT 7 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN Trang 1 5LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY Buổi Nội dung 8 Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TNDN 9 Chương 3: (tt) 10 Chương 3: (tt) 11 Kiểm tra giữa kỳ + Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN 12 Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ TNCN 13 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14 Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 15 Chương 6: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 6 ĐÁNH GIÁ Điểm quá trình (30%) Kiểm tra giữa kỳ trên lớp Đề kiểm tra tự luận (lý thuyết + Bài tập) Kiểm tra kết thúc học phần (70%) Tự luận 100% Sinh viên được tham khảo tài liệu Trang 2 1KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ 2 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể: Biết được hệ thống các sắc thuế Việt Nam và vận dụng trong các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp cụ thể; Nắm được những nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế từ đó biết được trách nhiệm của người nộp thuế, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước cũng như mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý thuế; Xác định những rủi ro, cơ hội thuế cho doanh nghiệp và lựa chọn chiến lược phù hợp; Hiểu được mối quan hệ giữa số liệu kế toán và và số liệu tính thuế; đạo đức nghề nghiệp trong xử lý các vấn đề liên quan giữa kế toán và thuế 3 NỘI DUNG Tổng quan về kế toán Tổng quan về thuế Rủi ro và cơ hội Những điểm tương đồng và khác biệt giữa kế toán và thuế 4 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Định nghĩa Qui trình kế toán Đặc điểm thông tin của kế toán tài chính Hệ thống các văn bản pháp qui về kế toán Trang 3 5ĐỊNH NGHĨA Kế toán là một hệ thống thông tin được thiết lập trong tổ chức nhằm thu thập dữ liệu, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để làm cơ sở cho các quyết định kinh tế. QUY TRÌNH KẾ TOÁN • Mua NVL • Chi tiền • Dữ liệu • Phân loại • Ghi chép • Tổng hợp Xử lý dữ liệu Cung cấp thông tin Chứng từ kế toán Sổ sách kế toán Báo cáo kế toán Sổ sách kế toán 7 ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN KẾ TOÁN Chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp Thông qua báo cáo tài chính Có tính pháp lý, bắt buộc thực hiện theo qui định của chế độ kế toán hiện hành. Định kỳ tháng, quý, năm 8 Luật Kế toán 2015 Chuẩn mực kế toán Nghị định 174 Chế độ kế toán & các quy định khác Thực tiễn hoạt động kế toán Việt Nam HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KẾ TOÁN Trang 4 9TỔNG QUAN VỀ THUẾ Định nghĩa Hệ thống các sắc thuế Việt Nam Hệ thống các văn bản pháp qui về thuế Luật quản lý thuế 10 ĐỊNH NGHĨA Gốc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Gốc độ cơ quan thu thuế: Thuế là một khoản thu có tính bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội, theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội. ĐẶC THÙ Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất nhập khẩu Thuế tài nguyên Thuế bảo vệ môi trường Thuế nhà thầu Thuế sử dụng đất Phí, lệ phí THÔNG THƯỜNG Thuế GTGT Thuế TNDN Thuế TNCN Thuế môn bài HỆ THỐNG CÁC SẮC THUẾ VN 12 BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 Hãy nêu các khoản thuế, phí, lệ phí có thể phát sinh nghĩ vụ nộp tại các doanh nghiệp sau: - Công ty CP Tôn Hoa Sen - Công ty CP Nhà Thủ Đức - Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô - Công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí Trang 5 13 HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ Mỗi một sắc thuế sẽ gồm các văn bản sau: Luật thuế Nghị định Thông tư Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng: Luật thuế GTGT được quốc hội thông qua ngày 03/6/2008 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Thông tư số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 14 LUẬT QUẢN LÝ THUẾ Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, NĐ 83/2013/NĐ- CP ngày 22/07/2013, NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/204, NĐ 12/2015/ NĐ-CP ngày 12/12/2015, TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, VBHN 18/VBHN-BTC ngày 19/06/2015 15 LUẬT QUẢN LÝ THUẾ Đối tượng áp dụng Nghĩa vụ của người nộp thuế Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức liên quan Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế 16 LUẬT QUẢN LÝ THUẾ Sinh viên đọc luật quản lý thuế hiện hành và trả lời các câu hỏi tình huống theo yêu cầu của GV. Trang 6 17 RỦI RO VÀ CƠ HỘI Rủi ro: Đăng ký thuế: Không đăng ký thuế đúng theo qui định Tính toán thuế: Xác định không đúng Kê khai thuế: Kê khai không đúng, trễ Kiểm tra, thanh tra: Không giải trình được Danh tiếng của doanh nghiệp bị ảnh hưởng Bỏ lỡ những ưu đãi thuế đáng lẽ được hưởng: Hoàn thuế, thời gian nộp thuế, 18 RỦI RO VÀ CƠ HỘI Cơ hội Nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp thông qua thuế Hưởng các ưu đãi thuế khi doanh nghiệp tuân thủ các qui định về thuế Lựa chọn được các chính sách thuế phù hợp, không vi phạm pháp luật thuế nhưng có lợi cho doanh nghiệp. 19 NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ 20 NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG Đặc điểm và yêu cầu quản lý: Phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết cho từng loại thuế phát sinh. Phải hạch toán đúng các loại thuế vào tài khoản phù hợp. Lập các báo cáo theo tháng/quý/năm, thực hiện khai báo và nộp các BC theo quy định của luật thuế hiện hành. Trang 7 21 NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU? Do mục đích và quan điểm: Kế toán: Ghi nhận và trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của đơn vị. Thuế: Xác định nghĩa vụ thuế, tối đa hoá một cách hợp lý nguồn thu cho ngân sách, thực hiện đúng vai trò của công cụ thuế. 22 BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 Hãy phân tích những điểm tương đồng và những điểm khác biệt giữa kế toán và thuế trong các tình huống sau: 1. Ngày 15/12/20x0, Công ty Phương Trang xuất vé thu tiền cước vận tải 10 trđ cho chuyến đi Nha Trang được thực hiện vào ngày 20/01/20x1. 2. Ngày 31/12/20x0, VN airline xuất vé thu tiền cước hang không 50 trđ, chuyến bay được thực hiện vào ngày 25/01/20x1. 3. Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12/20x0 đến ngày 05/1/20x1. Giả định tỷ lệ doanh thu phát sinh trong tháng 12 là 95%, tổng doanh thu phát sinh là 40 trđ. Doanh thu được ghi nhận vào tháng nào? Giả định lợi nhuận kế toán qua các năm đều là 1.000 trđ. 23 NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU? Lợi nhuận kế toán Phản ảnh kết quả hoạt động kinh doanh và khả năng tạo ra lợi nhuận của DN. Chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. Thu nhập tính thuế Cơ sở xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị. Chịu sự chi phối của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn. 24 NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT – DO ĐÂU? Các vấn đề thường gây khác biệt: Cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp trong kế toán; Nguyên tắc thận trọng trong kế toán; Yêu cầu công bằng trong các quy định pháp lý; Chính sách của Nhà nước về thuế từng thời kỳ; Vấn đề chứng từ. Sự lựa chọn để tối ưu hóa thuế của DN Trang 8 25 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LN trước thuế CP thuế TNDN hiện hành CP Thuế TNDN hoãn lại LN sau thuế TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN LN kế toán Chênh lệch Thu nhập chịu thuế Thuế TNDN 26 BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 Sử dụng các tình huống BTTH 2, hãy đưa ra cách xử lý nếu có sự khác biệt giữa kế toán và thuế. Trang 9 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM MỤC TIÊU 2 Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan đến thuế GTGT Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế GTGT Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày thuế GTGT trên BCTC Lập báo cáo thuế GTGT, điều chỉnh thuế GTGT. NỘI DUNG 3 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT; Rủi ro và cơ hội; Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, trình bày trên BCTC; Lập báo cáo thuế GTGT. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT Hệ thống các văn bản pháp qui Khái niệm Đối tượng tính thuế Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế Qui định kê khai thuế GTGT 4 Trang 10 CÁC VB PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ sung thuế TNDN và thuế GTGT Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thay thế thông tư 06/2012 và thông tư 65/2013 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 VBHN số 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016. Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016. 5 KHÁI NIỆM Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 6 ĐỐI TƯỢNG Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở VN, trừ các đối tượng có quy định riêng. Đối tượng nộp thuế GTGT: Tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi chung là cơ sở kinh doanh. Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT, gọi chung là người nhập khẩu. 7 CĂN CỨ TÍNH THUẾ Giá tính thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT 8 Trang 11 GIÁ TÍNH THUẾ Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. 9 Thí dụ 1 10 Trích tình hình bán hàng tại Công ty Minh Khang trong tháng 10/20x1 như sau: 100 cái laptop asus, giá bán chưa thuế GTGT 8 trđ/cái. 50 cái máy tính bảng IPAD mini, giá bán chưa thuế GTGT 14 trđ/cái. Tất cả mặt hàng đều chịu thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu: Tính số thuế GTGT đầu ra phát sinh? Thí dụ 2 11 Công ty A sản xuất sản phẩm B thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất 45%. Trong tháng 1/20x0, bán 10.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 450.000đ/sản phẩm. Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết thuế suất thuế GTGT 10%. Thí dụ 3 12 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu KV 2 trong tháng 05/2010 bán được 500.000 lít xăng A95, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 22.000đ/lít, biết rằng thuế BVMT phải nộp là 3.000đ/lít. Yêu cầu: 1. Tính thuế GTGT đầu ra. 2. Tính thuế BVMT phải nộp Trang 12 GIÁ TÍNH THUẾ Đối với hàng hóa nhập khẩu Giá tính thuế GTGT = Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (CIF = FOB + I + F) + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) 13 Thí dụ 4 14 Công ty X nhập khẩu một xe ô tô 7 chỗ, giá nhập khẩu theo hợp đồng là 50.000usd/FOB.HCM bảo hiểm hàng hoá 800, cước phí vận chuyển quốc tế 1.200usd, chưa thanh toán. Biết rằng tỷ giá mua/bán của NHTM lần lượt là 21.500/21.750 đ/usd, tỷ giá của tờ khai hải quan là 21.800đ/usd. Thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp của nghiệp vụ trên. GIÁ TÍNH THUẾ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 15 Thí dụ 5 16 Công ty Y dùng 1.000 sản phẩm Z đổi lấy sản phẩm M của công ty G, giá xuất kho 320.000đ/sp, giá bán của sản phẩm Z là 400.000đ/sp, trị giá của sản phẩm M là 430.000đ/sp, hàng đã về nhập kho, thuế suất thuế GTGT của cả hai sản phẩm là 10%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên Trang 13 GIÁ TÍNH THUẾ Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. 17 Thí dụ 6 18 Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị thị đơn vị A không phải tính nộp thuế GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản phẩm quạt điện này. Bài tập thực hành 1 19 Công ty X tổ chức 2 phân xưởng: Phân xưởng dệt và phân xưởng may. Sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng dệt sẽ chuyển sang phân xưởng may. Vải ở phân xưởng dệt có thể bán ra ngoài. Trong tháng 1/20x0, phân xưởng dệt chuyển sang phân xưởng may 30.000 mét vải với giá thành sản xuất là 3.300 trđ, giá bán tương đương chưa thuế GTGT là 3.620 tỷ đồng, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Công ty X sẽ xử lý chứng từ, kê khai và tính thuế như thế nào trong trường hợp này? GIÁ TÍNH THUẾ Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm t ... thuế GTGT). Yêu cầu: Lập bảng kê bán ra và tính số thuế TTĐB đầu ra phát sinh. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB rượu 25%, bia chai 50%, bia hơi 45% Trang 97 BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 Trích số liệu trong tháng 5/2016 công ty bia rượu Trường Sa 1. Ngày 15/05/2016 nhập khẩu 8.000 lít rượu 70o, thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 100 trđ (chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt có số hiệu AB-1542), công ty dùng để sản xuất được 20.000 lít rượu < 20o. Công ty đã xuất bán trong nước 9.000 lít rượu < 20o. Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã khấu trừ ở các kỳ trước là 0 đồng. Yêu cầu: lập bảng kê mua vào và tính số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ, số thuế TTĐB còn phải nộp cuối Kỳ GIẢI ĐÁP • Lượng rượu 700cồn dùng để sản xuất được 1 lít rượu <20o là: 8.000 lít : 20.000 lít = 0.4. • Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trên 1 lít rượu nguyên liệu mua vào: 100.trđ: 8.000 lít = 12.500đ/lít. • Số thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào được khấu trừ: 9.000 lít x 0.4 x 12.500 đ/lít = 45.trđ. Ghi chú: Trong trường hợp này, tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ khi tiêu thụ hết 20.000 lít rượu <20otối đa không quá 100 triệu đồng (số thuế đã nộp khi nhập khẩu rượu). BÀI TẬP THỰC HÀNH 4 Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau: • Xuất kho NVL để sản xuất trong kỳ là 6.000kg x 13.000đ/kg. Biết rằng thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp của lô hàng này 30 trđ. • Số lượng sản phẩm hoàn thành: 25.000 bao thuốc lá • Tình hình tiêu thụ: 18.000 bao x 15.000đ/bao (chưa bao gồm thuế GTGT). • Biết rằng thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ và số thuế còn phải nộp cuối kỳ. BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 STT Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền 1 NVL A Đài loan 800 (cái) 5 4.000 2 NVL B Đài loan 900 (cái) 7 6.300 Công ty Sản xuất ABC nhập khẩu nguyên sản xuất bài lá của Cty StarBlue (Đài Loan), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/08/2016, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: Thuế NK 50%, Thuế TTĐB 40%, Thuế GTGT10% Căn cứ theo tờ khai hải quan và biên lai nộp thuế số 5634 ngày 15/08/2016. TGGD: 21.000đ/USD Trong kỳ, DN đã sản xuất được 70.000 bộ bài lá, biết rằng số NVL nhập vào đã tiêu hao hết. Trang 98 BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt) Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau; 1. Ngày 15/08, xuất bán 20.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 10.000đ/bộ, thuế TTĐB 40% (số HĐ 4532, AA/14P), chưa thu tiền 2. Ngày 20/08, cung cấp dịch vụ karaoke tổng giá thanh toán là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 30%, đã thu bằng TM (số HĐ 4540, AA/14P). 3. Ngày 30/08, xuất bán 30.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000đ/bộ, thuế TTĐB 40% (số HĐ 4550, AA/14P), chưa thu tiền 4. Ngày 31/08, thanh toán tiền hàng cho StarBlue bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt 21.700/21.900đ/USD, tỷ giá ghi sổ TGNH 21.500đ/USD. BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt) Yêu cầu: 1. Tính toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Lập tờ khai thuế TTĐB 3. Xác định số thuế còn phải nộp cuối kỳ. Trang 99 CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TRUỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: • Giải thích được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan đến thuế xuất nhập khẩu. • Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế xuất khẩu, nhập khẩu. • Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày thuế XNK trên BCTC. NỘI DUNG Thuế xuất khẩu • Những vấn đề cơ bản liên quan thuế XK • Rủi ro và cơ hội của thuế XK • Tổ chức kế toán thuế xuất khẩu • Trình bày thông tin về thuế XK trên BCTC Thuế nhập khẩu • Những vấn đề cơ bản liên quan thuế NK • Rủi ro và cơ hội của thuế NK • Tổ chức kế toán thuế nhập khẩu • Trình bày thông tin về thuế XK trên BCTC THUẾ XUẤT KHẨU Trang 100 Những vấn đề cơ bản của thuế xuất khẩu Hệ thống các văn bản pháp qui Khái niệm Đối tượng tính thuế Căn cứ tính thuế Khai thuế xuất khẩu Nộp thuế HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 KHÁI NIỆM • Thuế xuất khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa được phép đưa ra khỏi lãnh thổ của một nước, hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước đó được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ • Hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam • Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan • Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu Trang 101 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Chủ hàng hóa xuất khẩu. • Trường hợp xuất khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác xuất khẩu. • Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế. • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối tượng nộp thuế. • Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất khẩu cho các đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước. CĂN CỨ TÍNH THUẾ • Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng xuất khẩu • Giá tính thuế. • Thuế suất, mức thuế tuyệt đối GIÁ TÍNH THUẾ Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan. • FOB: Free on board: áp dụng đối với vận tải đường biển • DAF: Delivery at frontier: áp dụng đối với giao hàng trên bộ THUẾ SUẤT Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu Trang 102 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng xuất khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng xuất khẩu x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị Thuế suất tuyệt đối Bài tập thực hành 1 Tên hàng Xuất xứ ĐVT SL Đơn giá Hạt điều loại 1 VN Kg 800 30 USD/kg/FOB.CLái Hạt điều loại 2 VN Kg 1.200 25USD/kg/CIF.Sin Hạt điều loại 3 VN Kg 3.000 20USD/kg/FOB.CLái Ngày 15/12/20x0, công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Phước xuất khẩu một lô hạt điều như sau: Bài tập thực hành 1 Hồ sơ xuất khẩu đã hoàn tất. Thông tin bổ sung: • Tỷ giá trên tờ khai 22.000 đ/usd • Tỷ giá mua/bán tại ngân hàng thường giao dịch 22.100/22.300 đ/usd. • Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá xuất khẩu • Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt hàng kẹo và rượu • Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu lô hàng trên. 15 KHAI THUẾ Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan Trang 103 NỘP THUẾ 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. RỦI RO THUẾ XUẤT KHẨU - Đăng ký thuế: thiếu thủ tục -> Ách tắc trong quá trình XK - Tính toán và ghi chép: Tính toán sai, không thanh toán qua NH sẽ bị truy thu thuế GTGT. - Kê khai: Kê khai sai, trễ -> áp giá. - Nộp thuế: Trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế. CƠ HỘI THUẾ XUẤT KHẨU • Ưu tiên chậm nộp thuế TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ XK • Chứng từ sử dụng. • Tài khoản sử dụng. • Phương pháp ghi nhận • Trình bày thông tin trên BCTC www.themegallery.com Trang 104 CHỨNG TỪ SỬ DỤNG • Hoá đơn • Bộ chứng từ hàng xuất khẩu. • Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách • Uỷ nhiệm thu/Báo có • 21 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK 22 TK 3333 TK 511 TK 111/112 TK 111/ 112/131 Định kỳ tính thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng Nộp thuế Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 511 TK 111/ 112/131 TK 3333 Thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng Tổng giá TT 23 Hoàn thuếTK 711 PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN Bài tập thực hành 2 Xuất khẩu lô hàng giá vốn 30 trđ, giá bán 2.000 usd theo giá FOB, hàng đã qua lan can tàu chưa thu tiền, thuế xuất khẩu 2%/trị giá hàng xuất khẩu, tỷ giá mua/bán lần lượt tại NHTM là 21.100/21.400 đ/usd. Kế toán tách riêng được thuế XK tại thời điểm ghi nhận DT. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 24 Trang 105 THUẾ NHẬP KHẨU Những vấn đề cơ bản của thuế nhập khẩu Hệ thống các văn bản pháp qui Khái niệm Đối tượng tính thuế Căn cứ tính thuế Khai thuế nhập khẩu Nộp thuế Hoàn thuế HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 KHÁI NIỆM • Thuế nhập khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới việt nam; hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước Trang 106 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ • Hàng hoá NK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam • Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước • Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa nhập khẩu ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Chủ hàng hóa nhập khẩu. • Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác nhập khẩu. • Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế. • Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế nhập khẩu cho các đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước. CĂN CỨ TÍNH THUẾ • Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng nhập khẩu • Giá tính thuế. • Thuế suất, mức thuế tuyệt đối GIÁ TÍNH THUẾ Giá mua tại cửa khẩu nhập, bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan. Trang 107 THUẾ SUẤT Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng nhập khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị Thuế suất tuyệt đối KÊ KHAI THUẾ • Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu. 35 NỘP THUẾ Trước khi thông quan. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế thì được thông quan nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp được ưu tiên được thực hiện nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Trang 108 Bài tập thực hành 3 Tên hàng Xuất xứ ĐVT SL Đơn giá Kẹo trái cây Bỉ Kg 1.500 2,5USD/kg/FOB.Sin Chocolate (thỏi) Anh Kg 900 3,79USD/kg/CIF.CLái Mỳ ống Spagetty Ý Tấn 10 420USD/Tấn/FOB.Sin Rượu Hennessy >400 (0.7lit/chai) Pháp Thùng 30 436USD/thùng/FOB.sin 37 Ngày 14/01/20x0, công ty kinh doanh xuất nhập ABC NK từ Singapore về Cảng Cát Lái gồm các chi tiết sau: Bài tập thực hành 3 (tt) Hồ sơ nhập khẩu đã hoàn tất, DN đã nhận kho đủ. Thông tin bổ sung: • Tỷ giá trên tờ khai 21.750 VND/USD • Tỷ giámua/bán tại NHTM là 21.540/21.780 VND/USD • Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá NK • Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt hàng kẹo và rượu • Thuế suất thuế NK ưu đãi của kẹo là 30%, chocolate 40%, mỳ ống là 20% và rượu là 60%. Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu lô hàng trên. 38 HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU • Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu 39 Thuế NK được hoàn Định mức tiêu hao nguyên vật liệu Thuế NK của 1 đơn vị nguyên liệu X X= Số lượng hàng thực tế XK Bài tập thực hành 4 Nhập khẩu 10.000kg nguyên liệu A, CIF.HCM 2USD/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 15%. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.500/21.800 đ/USD, tỷ giá tính thuế NK là 21.700 đ/USD. • DN xuất 8.000kg nguyên liệu A vào sản xuất 16.000sp X. • DN xuất khẩu 10.000 sp X, FOB.HCM 10USD/sp, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.600/21.800 đ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng này là 2%. Tỷ giá tính thuế 20.900 đ/USD • DN tiêu thụ nội địa 5.000sp X, giá bán 160.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH. Yêu cầu: Xác định thuế NK phải nộp và thuế NK được hoàn (nếu có) Trang 109 RỦI RO THUẾ NHẬP KHẨU - Đăng ký thuế: thiếu thủ tục: CO, CA, packing list -> ách tắc trong quá trình NK, trả lại hồ sơ, bị áp thuế suất cao. - Tính toán và ghi chép: tính toán sai sẽ bị áp giá tính thuế, sai lầm về thuế suất. - Kê khai: kê khai sai, trễ -> áp giá; tạm nhập nhưng không tái xuất - Nộp thuế: trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế. - Kiểm tra sau thông quan CƠ HỘI CỦA THUẾ NHẬP KHẨU - Nộp thuế: đúng hạn-> quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế. - Kê khai đúng pháp luật nhưng được áp với mức thuế suất thấp nhất căn cứ vào biểu thuế suất hiện hành. www.themegallery.com TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ NK • Chứng từ sử dụng • Tài khoản sử dụng. • Phương pháp ghi nhận • Trình bày thông tin trên BCTC www.themegallery.com CHỨNG TỪ SỬ DỤNG • Hoá đơn • Bộ chứng từ hàng nhập khẩu. • Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách • Uỷ nhiệm chi/Báo nợ • 44 Trang 110 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK 45 PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN TK 3333 TK 152,156, 211, 632 TK 111/112 Thuế NK phải nộpNộp thuế TK 331 Giá mua Thuế GTGT phải nộp TK 3331 TK 133 46 Hoàn thuế Bài tập thực hành 5 Nhập khẩu lô hàng trị giá 1.000USD theo giá CIF, thuế suất thuế NK 20%/trị giá hàng nhập, chưa thanh toán, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ giá mua/bán lần lượt tại NHTM là 21.000/21.300 đ/usd. Yêu cầu: Định khoản kế toán TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ XNK • Thông tin về thuế XNK trên BCĐKT • Thông tin về thuế XNK trên TMBCTC 48 Trang 111 TÀI SẢN Mã số V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 153: dư Nợ chi tiết 333 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGUỒN VỐN MS I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán NH 311 2. Người mua trả tiền trước NH 312 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 4. Phải trả người lao động 314 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317 313: Dư Có chi tiết 333 16 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên TK 3333 THUYẾT MINH TRÊN BCTC 51 Trang 112
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_nguyen_thi_ngoc_d.pdf