Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Nội dung

• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và

chi phí.

• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các

giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.

• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.

• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

pdf 38 trang phuongnguyen 11340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2/14/2017 
1 
Chương 7 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác 
định kết quả kinh doanh 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu 
• Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 
– Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh 
thu, chi phí và kết quả kinh doanh, bao gồm khái 
niệm, ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo 
tài chính. 
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích 
hợp trong việc xử lý các giao dịch liên quan đến 
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 
– Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính. 
2/14/2017 
2 
Nội dung 
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và 
chi phí. 
• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các 
giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí. 
• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC. 
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 
Nội dung 1 
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh 
thu và chi phí 
2/14/2017 
3 
Phân loại doanh thu 
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 
DOANH THU THU NHẬP KHÁC 
DOANH THU 
BÁN HÀNG 
DOANH THU 
CC DỊCH VỤ 
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC, 
LN ĐƯỢC CHIA 
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 
Doanh thu 
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh 
nghiệp thu được trong kỳ kế toán: 
– Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh 
thông thường và các hoạt động khác của doanh 
nghiệp 
– Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng 
không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông 
hoặc của chủ sở hữu. 
2/14/2017 
4 
Xác định doanh thu 
• Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT 
• Theo VAS 14, “DT được được xác định theo 
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ 
thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ 
doanh thu”. 
Giá trị hợp lý 
• Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không 
bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như 
thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo 
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất 
khẩu, thuế bảo vệ môi trường. 
• Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà 
không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh 
giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả 
số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm 
doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 
2/14/2017 
5 
Bài tập thực hành 
• DN mua và bán ngay 200 đv hàng hoá, giá bán 
chưa thuế GTGT là 43trđ/đv; giá mua chưa thuế 
GTGT là 41 trđ/đv. Lô hàng trên chịu thuế GTGT 
10%. Thu chi bằng tiền mặt. 
• DN xuất bán một lô hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc 
biệt. Lô hàng A có giá bán chưa thuế GTGT (đã 
bao gồm thuế TTĐB) là 70 triệu đồng, thuế GTGT 
10%, chưa thu tiền. Cho biết, thuế TTĐB của lô 
hàng trên là 20 triệu đồng. 
• Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh 
thu thuần. 
Bán hàng trả chậm 
• Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không 
bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả 
lãi trả chậm. 
• Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không 
tính trên lãi trả chậm. 
• Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. 
• Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh 
thu nhận trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt 
động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 
2/14/2017 
6 
Bài tập thực hành 
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng 
cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa 
thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 
400 triệu đồng. Nếu trả góp trong 3 năm thì giá trả 
góp chưa thuế GTGT là 460 triệu đồng. Thuế suất 
thuế GTGT là 10%. 
• Yêu cầu: Xác định DTBH, DT thuần, DTTC của 
năm 20X0, 20X1 và 20X2. 
Ghi nhận doanh thu 
• Doanh thu bán hàng 
• Doanh thu cung cấp dịch vụ 
• Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 
được chia 
2/14/2017 
7 
• 05 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. 
• Một số trường hợp không ghi nhận doanh 
thu bán hàng. 
• Một số khoản giảm trừ doanh thu 
– Chiết khấu thương mại 
– Giảm giá hàng bán 
– Hàng bán bị trả lại 
DOANH THU BÁN 
HÀNG HÓA 
Điều kiện ghi nhận 
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro 
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu 
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người 
mua; 
• DN không còn quyền quản lý hàng 
hóa như người sở hữu hàng hóa 
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 
• Doanh thu được xác định tương đối 
chắc chắn; 
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được 
lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 
• Xác định được chi phí liên quan đến 
giao dịch bán hàng. 
2/14/2017 
8 
Bài tập thực hành 
• Xác định thời điểm ghi nhận DT của mỗi giao dịch dưới 
đây: 
– Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả 
lại hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, 
miễn là hàng còn nguyên vẹn. 
– DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra 
Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức 
chuyển hàng. 
– Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa 
tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế 
toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 
Bài tập thực hành 
– Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, 
trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành 
một hệ thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận 
số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn 
Cầu đồng ý. 
– Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 
100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà 
tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu thị và 
phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên phiếu. 
Phiếu có giá trị 12 tháng. 
2/14/2017 
9 
Các khoản giảm 
doanh thu 
• Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ 
cho người mua do họ mua sản phẩm, hàng 
hóa dịch vụ có số lượng hay giá trị lớn theo 
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi 
trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết 
mua bán hàng. 
Bài tập thực hành 
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, 
tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, 
thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất 
hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận 
sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, 
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 
2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong 
nghiệp vụ trên. 
2/14/2017 
10 
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số 
mua đạt từ 200 trđ trở lên. 
• Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. 
• Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng 
được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 
12/5. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu 
thuần. 
Bài tập thực hành 
Phân biệt với chiết khấu 
thanh toán 
• Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua 
hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm. 
• Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên 
không được ghi giảm doanh thu bán hàng 
mà ghi tăng chi phí tài chính. 
2/14/2017 
11 
Bài tập thực hành 
• Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, 
giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 
250trđ. Do thanh toán ngay, người mua được 
hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số 
tiền thanh toán và trừ ngay vào số tiền mua khi 
chuyển trả. 
Yêu cầu: 
1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 
2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 
Giảm giá hàng bán 
• Là khoản giảm trừ cho người mua do 
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách 
hoặc lạc hậu thị hiếu. 
2/14/2017 
12 
Hàng bán bị trả lại 
• Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu 
thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối 
thanh toán. 
Ví dụ 
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có 
giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, 
chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. 
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém 
phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 
20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 
30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 
Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho 
hai trường hợp trên 
2/14/2017 
13 
Doanh thu cung cấp dịch vụ 
• 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: 
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung 
cấp dịch vụ đó; 
– Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập 
bảng cân đối kế toán; 
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi 
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 
Bài tập thực hành 
• Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo 
cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm 
(Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số 
tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), 
thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”, 
với 52 lần phát sóng trên truyền hình. 
• Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung 
cấp dịch vụ của Lasta. 
2/14/2017 
14 
DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 
được chia 
• Điều kiện ghi nhận doanh thu 
– Số tiền xác định tương đối chắc chắn; 
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. 
Bài tập thực hành 
• Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi 
tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 
trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận 
lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết 
minh của DSN năm 2011) 
• Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm 
Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng 
năm. 
2/14/2017 
15 
Thu nhập khác 
Bao gồm: 
• Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố 
định; 
• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; 
• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; 
• Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào 
chi phí kỳ trước; 
• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu 
nhập; 
• Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; 
• Các khoản thu khác. 
CHI PHÍ 
• Khái niệm 
• Phân loại chi phí 
• Ghi nhận chi phí 
2/14/2017 
16 
Khái niệm chi phí 
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích 
kinh tế trong kỳ kế toán: 
– dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản 
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ 
– dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao 
gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc 
chủ sở hữu. 
Phân loại chi phí 
• Chi phí sản xuất kinh doanh: 
– Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi 
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi 
phí tài chính. 
– Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công 
cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và 
chi phí bằng tiền. 
• Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất 
kinh doanh bình thường. 
2/14/2017 
17 
Ghi nhận chi phí 
• Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi 
khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận 
các chi phí để tạo ra thu nhập đó. 
• Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: 
– Chi phí phát sinh trong kỳ này 
– Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho 
kỳ này 
– Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập 
của kỳ này. 
Bài tập thực hành 
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất 
kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, 
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. 
2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh 
nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. 
3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán 
hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. 
4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 
2/14/2017 
18 
5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ 
phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 
3 trđ. 
6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ 
phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 
7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ. 
Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ. 
Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát 
sinh trên. 
Bài tập thực hành 
Nội dung 2 
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao 
dịch liên quan đến doanh thu và chi phí 
2/14/2017 
19 
Các phương thức bán hàng 
• Bán buôn: 
– Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, 
không qua kho 
– Bán buôn hàng qua kho 
• Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) 
• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho 
người mua) 
• Bán hàng thông qua đại lý 
• Bán lẻ: 
– Bán hàng thu tiền trực tiếp 
– Bán hàng thu tiền tập trung 
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung 
cấp dịch vụ 
• Các khoản giảm doanh 
thu: Chiết khấu, giảm giá, 
hàng bán bị trả lại, thuế 
XK, thuế TTĐB, thuế 
GTGT (PP trực tiếp). 
• Kết chuyển doanh thu 
thuần 
• Doanh thu bán hàng, 
cung cấp dịch vụ, doanh 
thu bán hàng nội bộ 
phát sinh trong kỳ kế 
toán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Tài khoản sử dụng 
2/14/2017 
20 
Tài khoản 632 
• Giá vốn của hàng hóa đã 
tiêu thụ trong kỳ kế toán 
• Dự phòng giảm giá hàng 
tồn kho phát sinh tăng 
• Giá trị HTK hao hụt, mất 
mát 
• CPSXC cố định không 
được ghi nhận vào CP 
chế biến 
• Dự phòng giảm giá 
HTK phát sinh giảm 
• Giá vốn của thành 
phẩm, hàng hóa dịch 
vụ đã bán bị trả lại. 
• Kết chuyển giá vốn 
hàng bán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Bán trực tiếp 
TK 632 
TK 15* 
Giá vốn hàng bán 
TK 511 
TK 11*, 131 
Doanh thu 
TK 3331 
Hàng được coi là tiêu thụ 
khi khách hàng nhận tại 
kho của bên bán 
2/14/2017 
21 
Gửi hàng đi bán 
TK 157 
TK 155, 156 
Giá xuất kho (1) 
TK 511 
TK 11*, 131 
Doanh thu (2b) 
TK 3331 
TK 632 
Giá vốn hàng bán 
(2a) 
Hàng được coi là tiêu 
thụ khi khách hàng 
đã chấp nhận thanh 
toán 
Bài tập thực hành 
• Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm 
A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng 
phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, 
thuế GTGT khấu trừ. 
• Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 
21.000đ/kg 
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán 
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà 
Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 
28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao 
cho khách hàng. 
2/14/2017 
22 
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156 
Giá vốn hàng bán (1) 
TK 511 
TK131 
Doanh thu (2) 
TK 3331 
TK 632 
TK 3387 
TK 515 
Phân bổ lãi 
(3) Tổng lãi trả 
chậm 
Bài tập thực hành 
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng 
cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa 
thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 
400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi 
suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là 
10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất 
thuế GTGT là 10%. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán 
2/14/2017 
23 
Chiết khấu TM, giảm giá, hàng 
bán bị trả lại 
TK 521 
TK 131, 11* 
TK 3331 
TK 511 
K/c giảm DT Phát sinh 
TK 15* 
TK 632 
Nhập lại hàng 
bán bị trả lại 
Bài tập thực hành 
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, 
tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế 
suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho 
người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh 
toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua 
được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ 
trực tiếp trên hoá đơn. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong 
nghiệp vụ trên. 
2/14/2017 
24 
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số 
mua đạt từ 200 trđ trở lên. 
• Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. 
• Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng 
được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 
12/5. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu 
thuần. 
Bài tập thực hành 
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có 
giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. 
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm 
chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% 
giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá 
trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 
Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho 
hai trường hợp trên 
Bài tập thực hành 
2/14/2017 
25 
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính 
• Các trường hợp phát sinh 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
Các trường hợp phát sinh 
Lãi tiền gửi, lãi đi vay 
Bán hàng, mua hàng trả góp 
Chiết khấu thanh toán 
Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
2/14/2017 
26 
Tài khoản sử dụng 
• Kết chuyển doanh thu hoạt 
động tài chính để xác định 
kết quả kinh doanh. 
• Doanh thu hoạt động tài 
chính phát sinh trong kỳ 
kế toán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí tài chính phát sinh 
trong kỳ kế toán 
• Kết chuyển chi phí tài 
chính để xác định kết quả 
kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 635- Chi phí tài chính 
2/14/2017 
27 
Sơ đồ hạch toán 
Chuyển nhượng khoản đầu tư 
CP bán 
TK 635 
TK 515 
TK 111, 112 
Giá gốc 
Giá bán > 
Giá gốc 
Giá bán < 
Giá gốc 
Giá bán 
TK 635 
TK 121, 128 
Sơ đồ hạch toán 
TK 635 TK 515 
Lãi vay cho 
SXKD 
CKTT được 
hưởng 
CKTT cho 
hưởng 
Phân bổ lãi bán 
trả góp 
Phân bổ lãi 
mua trả góp 
Các trường hợp khác 
TK 111, 112 
TK 331, 131 
TK 3387, 242 
Lãi tiền gửi 
Lãi cho vay 
2/14/2017 
28 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
1. DN nhận được khoản lãi tiền gửi ngân hàng là 
3.000.000đ, chuyển thẳng vào tài khoản công ty. 
2. DN chuyển khoản trả lãi vay phục vụ hoạt động sản 
xuất kinh doanh là 8.000.000đ. 
3. DN chuyển khoản thanh toán 80.000.000đ, do DN 
thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh 
toán là 2% trên số tiền thanh toán. 
4. DN bán thành công 20.000 cổ phiếu đầu tư ngắn 
hạn, giá bán 45.000đ/cp, giá gốc của cổ phiếu là 
40.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân hàng. 
Kế toán chi phí hoạt động 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
2/14/2017 
29 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí bán hàng và quản 
lý phát sinh trong kỳ kế 
toán 
• Kết chuyển chi phí bán 
hàng và quản lý để xác 
định kết quả kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 641- Chi phí bán hàng 
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642 
CP nhân viên 
TK 334, 338 
CP vật liệu, dụng cụ 
TK 152, 153 
CP khấu hao 
TK 214 
CP bảo hành, thuế 
phí, lệ phí 
TK 352, 333 
Dự phòng phải thu 
khó đòi 
TK 229 
Cp dịch vụ, bằng tiền 
111, 112, 331 
Kết chuyển CP 
hoạt động 
TK 911 
2/14/2017 
30 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. DN chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng bán hàng là 
2.000.000đ. 
2. Chi phí tiếp khách của bộ phận QLDN là 5.000.000đ, 
thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt. 
3. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 
60.000.000đ, bộ phận QLDN là 100.000.000đ. 
4. xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng là 
6.000.000đ, sử dụng cho bộ phận quản lý là 
3.000.000đ. 
• Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh trên. 
Kế toán thu nhập và chi phí khác 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
2/14/2017 
31 
Tài khoản sử dụng 
• Kết chuyển chi phí khác để 
xác định kết quả kinh 
doanh trong kỳ kế toán. 
• Thu nhập khác phát sinh 
trong kỳ kế toán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 711- Thu nhập khác 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí khác phát sinh trong 
kỳ kế toán 
• Kết chuyển chi phí khác 
để xác định kết quả kinh 
doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 811- Chi phí khác 
2/14/2017 
32 
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 
TK 711 
Kết 
chuyển 
TK 911 Thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ 
TK 111, 112, 131 
Nhận biếu tặng 
TK 152, 211,  
Phạt hợp đồng 
TK 111, 138,  
Thu hồi nợ đã 
xóa sổ 
TK 331, 131,  
Sơ đồ hạch toán chi phí khác 
TK 811 
Kết chuyển 
TK 911 
Các khoản bị 
phạt 
TK 111, 112 
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 211, 213 
TK 214 
2/14/2017 
33 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. DN nhận tiền bồi thường do khách hàng vi phạm 
hợp đồng là 4.000.000đ, nhận bằng tiền mặt. 
2. DN chi tiền mặt 5.000.000đ để nộp phạt do nộp 
chậm thuế. 
3. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 
60.000.000, hao mòn luỹ kế 45.000.000đ. DN 
bán với giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế 
GTGT 10%, chưa thu tiền. 
4. DN được biếu tặng một thiết bị, giá thiết bị trên 
hồ sơ biếu tặng là 25.000.000đ. 
Kế toán chi phí thuế 
TNDN 
• Chi phí thuế TNDN hiện 
hành phát sinh trong kỳ kế 
toán 
• Kết chuyển chi phí thuế 
TNDN hiện hành để xác 
định kết quả kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN 
2/14/2017 
34 
Sơ đồ hạch toán- CP thuế 
TNDN hiện hành 
TK 3334 
TK 8211 
Nộp thuế 
Kết chuyển 
Hàng quý 
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp 
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp 
TK 911 
TK 111, 112 
Kế toán xác định kết 
quả kinh doanh 
• Kết chuyển chi phí 
• Kết chuyển lãi 
• Kết chuyển doanh thu và 
thu nhập khác 
• Kết chuyển lỗ 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả 
2/14/2017 
35 
Sơ đồ hạch toán 
TK 911 
Kết chuyển doanh thu, thu 
nhập khác 
Kết chuyển chi phí 
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 
TK 511 
TK 515 
TK 635 
TK 632 
TK 641 
TK 642 
TK 635 
TK 811 
TK 821 
TK 421 
TK 421 
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp 
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê 
khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh 
doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá 
bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 
2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua 
với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm 
thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi 
trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 
Ví dụ 
2/14/2017 
36 
4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền 
mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên 
vật liệu 1.000.000đ. 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 
2.000.000đ. 
6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh 
doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 
theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
Yêu cầu: 
• Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 
• Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui 
định? 
Xác định kết quả kinh doanh 
Nội dung 3 
Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC 
2/14/2017 
37 
Trình bày báo cáo tài chính 
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh 
 Trên thuyết minh BCTC 
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận 
doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc 
đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; 
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: 
- Doanh thu bán hàng; 
- Doanh thu cung cấp dịch vụ; 
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được 
chia. 
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo 
từng loại hoạt động trên. 
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu 
nhập bất thường. 
Nội dung 4 
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 
2/14/2017 
38 
Ý nghĩa của thông tin 
• Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình 
hình cạnh tranh và chính sách giá 
Doanh thu: Quy mô kinh doanh 
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. 
• Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí 
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và 
QLDN/doanh thu 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_chi_p.pdf