Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Nội dung

3

 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ.

 Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các

giao dịch liên quan đến TSCĐ.

 Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài

chính.

 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính

pdf 33 trang phuongnguyen 7900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
2/14/2017 
1 
Chương 4 
Kế toán tài sản cố định 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu học tập 
Sau khi nghiên cứu xong chủ đề này, người 
học có thể: 
2 
• Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế 
toán liên quan đến tài sản cố định. 
• Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong 
xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố 
định. 
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 
2/14/2017 
2 
Nội dung 
3 
 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ. 
 Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các 
giao dịch liên quan đến TSCĐ. 
 Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài 
chính. 
 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 
NỘI DUNG 1 
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ 
4 
2/14/2017 
3 
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ 
hữu hình 
5 
KHÁI NIỆM 
• TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật 
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho 
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với 
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. 
6 
2/14/2017 
4 
PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH 
• Nhà cửa, vật kiến trúc; 
• Máy móc, thiết bị; 
• Phương tiện vận tải, thiết 
bị truyền dẫn; 
• Thiết bị, dụng cụ quản lý; 
• Vườn cây lâu năm, súc vật 
làm việc và cho sản phẩm; 
• TSCĐ hữu hình khác. 
7 
GHI NHẬN TSCĐHH 
VAS 03 quy định: 
“Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa 
mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: 
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai 
từ việc sử dụng tài sản đó; 
b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách 
đáng tin cậy; 
c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 
d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. 
8 
2/14/2017 
5 
Bài tập thực hành 
Công ty ABC mua các thiết bị cho sản xuất kinh doanh 
với giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như 
dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận 
Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm 
Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm 
Hệ thống đường dây điện cho máy móc 100 5 năm 
Lốp xe cho phương tiên vận tải (100 cái x 0,5) 50 1 năm 
Hệ thống điều khiển tự động hóa bằng máy tính 40 3 năm 
Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm 
Hệ thống thí nghiệm cho nghiên cứu, phát triển (10 
cái x 11) 
110 5 năm 
9 
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ 
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp 
phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến 
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng 
sử dụng: 
– Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm 
giá/lãi do trả chậm nếu có). 
– Các khoản thuế không được hoàn lại. 
– Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản 
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 
10 
2/14/2017 
6 
Chi phí 
liên 
quan 
trực tiếp 
Chi phí chuẩn bị 
mặt bằng; chi 
phí vận chuyển 
và bốc xếp ban 
đầu 
Chi phí lắp đặt, 
chạy thử đã trừ 
các khoản thu 
hồi về sản 
phẩm, phế liệu Chi phí chuyên 
gia, chi phí tư 
vấn, hoa hồng 
cho công ty môi 
giới 
11 
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ 
Bài tập thực hành 
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: 
– Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870 
triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 
triệu) 
– Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, 
nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. 
– Ngày 7/3 nhận bàn giao 
– Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của 
chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu 
(bao gồm thuế GTGT 10%) 
12 
2/14/2017 
7 
Bài tập thực hành 
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: 
– Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa 
sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công lao 
động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký 
nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. 
– Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số 
lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản 
phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái 
chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế được đánh 
giá là 20 triệu đồng. 
• Xác định thời điểm ghi nhận nguyên giá thiết bị 
• Xác định nguyên giá thiết bị 
13 
CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU 
Hạch toán vào chi 
phí sản xuất, kinh 
doanh trong kỳ? 
Vốn hóa và ghi 
tăng nguyên giá 
TSCĐ hữu hình? 
Chi phí sửa chữa, 
bảo trì, nâng cấp 
14 
2/14/2017 
8 
CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN 
BAN ĐẦU 
15 
• Hạch toán vào chi phí sản 
xuất, kinh doanh trong kỳ, 
nếu không tăng lợi ích kinh 
tế. 
• Vốn hóa và ghi tăng nguyên 
giá TSCĐ hữu hình nếu làm 
tăng lợi ích kinh tế. 
CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN 
BAN ĐẦU 
16 
• Tăng lợi ích kinh tế: 
– Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử 
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. 
– Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất 
lượng sản phẩm 
– Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm 
chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó. 
• Không tăng lợi ích kinh tế: 
– Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của 
tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng... 
2/14/2017 
9 
Bài tập thực hành 
Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ 
làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ 
sách kế toán. 
Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe 
và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng 
hóa. 
Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán 
hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có 
trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng 
thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm. 
1 
2 
17 
• Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống 
giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong 
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. 
• Các khái niệm cần lưu ý: 
– Giá trị phải khấu hao 
– Thời gian sử dụng hữu ích 
– Phương pháp khấu hao 
KHẤU HAO TSCĐ 
18 
2/14/2017 
10 
GIÁ TRỊ PHẢI KHẤU HAO 
19 
• Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ 
hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá 
trị thanh lý ước tính của tài sản đó. 
• Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi 
hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau 
khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính. 
KHẤU HAO TSCĐ 
• Thời gian sử dụng hữu ích 
là thời gian mà tài sản mang 
lại lợi ích kinh tế cho chủ sở 
hữu hiện tại, khác với thời 
gian sử dụng là thời gian tài 
sản có thể sử dụng được và 
mang lại lợi ích kinh tế đối với 
một hay nhiều chủ sở hữu. 
20 
KHẤU HAO TSCĐ 
2/14/2017 
11 
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO 
– Khấu hao đường thẳng 
– Khấu hao theo số dư giảm dần 
– Khấu hao theo sản lượng 
VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu 
hao sau: 
21 
KHẤU HAO TSCĐ 
KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG 
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng 
phổ biến nhất. 
• Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá 
trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu 
ích ước tính của TSCĐ. 
• Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian 
mà không quan tâm đến công suất hay mức độ 
sử dụng tài sản. 
22 
2/14/2017 
12 
Mức trích khấu 
hao hàng năm 
của TSCĐ 
= 
Giá trị TSCĐ 
tính khấu 
hao 
X 
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ 
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ 
= 
1 
x 100 
Thời gian sử dụng hữu ích 
23 
KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG 
Bài tập thực hành 
24 
Yêu cầu: 
– Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng 
– Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp 
đường thẳng 
Có các thông tin về một TSCĐ như sau: 
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm 
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị 
2/14/2017 
13 
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ 
GIẢM DẦN 
• Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: 
– Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong 
những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời 
gian. 
– Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo 
thời gian sử dụng tài sản. 
• Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác 
định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn 
lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được 
xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp 
đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 
25 
Mức trích khấu 
hao hàng năm 
của TSCĐ 
= 
Giá trị còn lại phải 
KH của TSCĐ 
x 
Tỷ lệ khấu 
hao TSCĐ 
Tỷ lệ khấu 
hao TSCĐ 
= 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 
phương pháp đường thẳng 
x 
Hệ số điều 
chỉnh 
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) 
Đến 4 năm ( t <, = 4 năm) 1,5 
Trên 4 đến 6 năm (4 năm <, = 6 năm) 2,0 
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 
26 
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ 
GIẢM DẦN 
2/14/2017 
14 
27 
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm theo phương 
pháp số dư giảm dần 
Bài tập thực hành 
Có các thông tin về một TSCĐ như sau: 
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm 
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị 
KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG 
• Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản 
mà mức độ sử dụng không đều giữa các năm. 
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính 
bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản 
phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe 
chạy 
28 
2/14/2017 
15 
Mức trích khấu hao bình 
quân tính cho một đơn vị 
sản phẩm 
= 
Giá trị phải KH của TSCĐ 
Sản lượng theo công suất 
thiết kế 
Mức trích khấu 
hao năm của 
TSCĐ 
= 
Số lượng sản 
phẩm sản xuất 
trong năm 
x 
Mức trích khấu hao 
bình quân tính cho 
một đơn vị sản 
phẩm 
29 
KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG 
Bài tập thực hành 
30 
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm X1 theo sản lượng 
Có các thông tin về một TSCĐ như sau: 
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm 
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị 
Sản lượng sản phẩm sản xuất năm X1 189.000 đơn vị 
2/14/2017 
16 
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP 
KHẤU HAO 
 Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao 
tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ, quan hệ 
giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài sản 
với lợi ích mà tài sản mang lại. 
 Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng 
đáng kể đến kết quả kinh doanh của DN. 
31 
THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN 
• Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư 
hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ 
thanh lý hay nhượng bán 
– TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế toán, 
bằng cách xóa bỏ nguyên giá và giá trị hao mòn 
lũy kế của tài sản. 
– Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán 
TSCĐ hữu hình được tính bằng số chênh lệch 
giữa thu nhập do thanh lý, nhượng bán với chi phí 
thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của 
TSCĐ hữu hình. 
32 
2/14/2017 
17 
Bài tập thực hành 
33 
Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và 
nhượng bán TSCĐ trên. 
Công ty X có tình hình TSCĐ như sau: 
1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân 
xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí 
thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền 
mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng 
tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là 
2.300.000 đồng). 
2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu 
đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa 
thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng 
tiền mặt. 
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ 
vô hình 
34 
2/14/2017 
18 
KHÁI NIỆM 
35 
• TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái 
vật chất nhưng xác định được giá trị và do 
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản 
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho 
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu 
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 
PHÂN LOẠI TSCĐ VÔ HÌNH 
• Quyền sử dụng đất; 
• Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); 
• Quyền phát hành; 
• Phần mềm máy vi tính; 
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; 
• Bản quyền, bằng sáng chế; 
• Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và 
vật mẫu; 
• TSCĐ vô hình đang triển khai. 
36 
2/14/2017 
19 
GHI NHẬN TSCĐVH 
37 
• Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là 
TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về 
TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: 
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do 
tài sản đó mang lại; 
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng 
tin cậy; 
– Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 
– Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 
• Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình là từ 30 
triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm. 
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ 
38 
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh 
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính 
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn 
sàng sử dụng 
• Các trường hợp xác định Nguyên giá TSCĐ vô 
hình tham khảo mục xác định Nguyên giá của 
TSCĐ hữu hình. 
2/14/2017 
20 
 CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU 
39 
Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu 
tương tự như TSCĐ hữu hình. 
Bài tập thực hành 
40 
1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm 
và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. 
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một 
căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 
500 lượng vàng (giá 33 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của 
căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá 
của công ty, giá trị của từng tài sản như sau : 
• Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng 
• Giá trị quyền sử dụng đất : 350 lượng vàng 
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường 
hợp sau: 
2/14/2017 
21 
41 
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất 
trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. 
Để sử dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi 
ngân hàng các khoản sau: 
 Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng 
 Chi san lấp mặt bằng : 1,2 tỷ đồng 
 Chi phí khác : 0,5 tỷ đồng 
4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá 
mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm 
trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu 
sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ 
tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền và công ty 
đã tạm ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng. 
Bài tập thực hành 
NỘI DUNG 2 
42 
ỨNG DỤNG VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
2/14/2017 
22 
Tài khoản sử dụng 
Bên Nợ Bên Có 
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn góp, 
được cấp ) 
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá 
• Nguyên giá TSCĐ giảm 
trong kỳ (do nhượng 
bán, thanh lý, kiểm kê 
phát hiện thiếu ) 
• Điều chỉnh giảm nguyên 
giá 
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN 
Dư Nợ 
Tài khoản 211/213 
Tài khoản 214 
Bên Nợ Bên Có 
• Giá trị hao mòn của TSCĐ 
giảm do thanh lý, nhượng 
bán, góp vốn liên doanh, 
... 
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích khấu 
hao 
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị 
Dư Có 
Tài khoản sử dụng 
2/14/2017 
23 
Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản 
Nghiệp vụ tăng TSCĐ 
• Tăng do mua ngoài 
• Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng 
• Tăng do nhận biếu tặng 
• Tăng do trao đổi 
Nghiệp vụ giảm TSCĐ 
• Thanh lý nhượng bán 
45 
TK 211, 213 
TK 133 
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ 
Giá mua 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 111, 331.. 
Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử 
dụng ngay trong kỳ 
46 
2/14/2017 
24 
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí 
Trị giá mua 
 Chi phí trước khi sử dụng 
TK 33312 
Thuế GTGT 
hàng NK 
TK 1332 
Nhập khẩu Tài sản cố định 
47 
Bài tập thực hành 
48 
1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa 
thuế 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh 
toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thuế GTGT 
10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. 
2. DN nhập khẩu một xe hơi hiệu Toyota với giá mua 
1.000.000.000 đ chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 
60%, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí cho 
việc làm thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 đ 
bằng tiền mặt. 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
2/14/2017 
25 
TK 241 
TK 1332 
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ 
Giá mua 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 111, 331.. 
Mua tài sản cố định chưa sẵn 
sàng sử dụng ngay trong kỳ 
TK 211, 213 
Khi sẵn sàng 
sử dụng 
49 
Bài tập thực hành 
50 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá 
chưa thuế 2.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng 
chuyển khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào 
sẵn sàng sử dụng. 
2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn 
chuyên gia với khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng 
TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là 
50.000.000 đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn 
luyện DN đưa tài sản vào sử dụng. 
2/14/2017 
26 
51 
3. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000 đ dùng 
làm phòng giao dịch với khách hàng, đã thanh toán 
bằng TGNH. Tài sản phải tân trang lại. 
4. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá 
chưa thuế là 800.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh 
toán bằng chuyển khoản. 
5. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định 
đưa toà nhà vào sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là 
3.000.000.000 đ. 
Bài tập thực hành 
TK 331 TK 242 TK 635 
TK 1332 
TK 111, 331 
Trị giá mua trả ngay 
Lãi trả chậm Phân bổ lãi 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm 
52 
2/14/2017 
27 
53 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 
tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. 
Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá 
chưa thuế, thuế suất 10%). 
Bài tập thực hành 
TK 211, 213 
TK 711 
TK 1332 
TK 111, 331 
Giá trị TSCĐ được biếu tặng 
CP trước khi sử dụng 
Tài sản cố định được biếu tặng 
54 
2/14/2017 
28 
TK 211/213 
TK 214 
TK 811 
TK 111 
TK 133 
TK 711 
TK 111, 112 
TK 3331 
 Thanh lý/Nhượng bán Tài sản 
cố định 
1 
2 
3 
55 
Bài tập thực hành 
56 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao 
mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng 
TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá 
bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 
cho Công ty X: 
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ 
– Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.000.000đ 
– Thuế GTGT phải nộp : 18.000.000đ 
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. 
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước 
khi bán thiết bị là 20.000.000đ. 
2/14/2017 
29 
TK 214 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
TK 211, 213 
Ghi giảm hao 
mòn TSCĐ 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong sản xuất 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong bán hàng 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong QLDN 
Khấu hao tài sản cố định 
57 
Bài tập thực hành 
58 
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho 
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế 
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu 
đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. 
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn 
phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 
tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. 
Thực hiện trích khấu hao tăng hoặc giảm (theo 
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: 
2/14/2017 
30 
NỘI DUNG 3 
59 
Trình bày thông tin trên báo 
cáo tài chính 
Trình bày báo cáo tài chính 
• Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình 
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông 
tin sau: 
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu 
hình; 
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu 
ích hoặc tỷ lệ khấu hao; 
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại 
vào đầu năm và cuối kỳ. 
60 
2/14/2017 
31 
Trình bày báo cáo tài chính 
61 
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) 
phải trình bày các thông tin: 
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; 
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; 
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; 
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong 
tương lai; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; 
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn 
sử dụng; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; 
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 
Bài tập thực hành 
62 
Số dư đầu kỳ: 
TK 211: 10.000.000.000đ 
TK 214: 2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: 
50 triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng) 
Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài sản cố 
định hữu hình như sau: 
1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng một tài 
sản cố định hữu hình. Giá mua chưa có thuế 220.000.000 đ, thuế 
GTGT 5%. Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. Thời gian sử 
dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 
2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá 
120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán 
bằng TGNH. 
2/14/2017 
32 
Bài tập thực hành 
63 
3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng 
một tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu 
400.000.000 đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 
50.000.000 đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 30.000.000 
đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 8 năm. Tất cả 
thanh toán bằng TGNH. 
Yêu cầu: 
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ; 
Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: 
DN tính khấu hao trọn tháng. 
c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: (a) Nguyên giá 
TSCĐHH; (b) Hao mòn TSCĐHH 
NỘI DUNG 4 
64 
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 
2/14/2017 
33 
65 
(1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử 
dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạp ra doanh thu? 
(2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT 
qua các kỳ của DN? 
Vòng quay TS dài hạn =
Doanh thu
Tài sản dài hạn
Vòng quay TSCĐ =
Doanh thu
Tài sản cố định
CÁC CHỈ TIÊU TÀI SẢN 
DÀI HẠN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf