Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

Nội dung

– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.

– Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép,

xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn

kho.

– Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.

– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

pdf 29 trang phuongnguyen 7840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
1 
Chương 3 
Kế toán hàng tồn kho 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu 
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học 
có thể: 
– Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc 
cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin 
hàng tồn kho trên BCTC. 
– Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan 
đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế 
toán. 
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 
2 
2 
Nội dung 
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. 
– Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, 
xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn 
kho. 
– Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. 
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 
3 
Nội dung 1 
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho 
4 
3 
Khái niệm 
• Hàng tồn kho là những tài sản: 
Được giữ để bán trong kỳ sản 
xuất, kinh doanh bình 
thường; 
Đang trong quá trình sản 
xuất, kinh doanh dở dang; 
hoặc 
Nguyên liệu, vật liệu, công 
cụ, dụng cụ để sử dụng trong 
quá trình sản xuất, kinh 
doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 
5 
Phương pháp kế toán hàng 
tồn kho 
Phương pháp kê khai thường xuyên 
 Theo phương pháp này trị giá HTK được tính 
toán theo công thức sau: 
Trị giá tồn 
kho đầu kỳ 
Trị giá nhập 
trong kỳ 
Trị giá xuất 
trong kỳ 
Trị giá tồn 
kho cuối kỳ 
+ - = 
 Theo phương pháp này trị giá Nhập Xuất Tồn 
của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt 
kỳ. 
6 
4 
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong 
tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau: 
 Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. 
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. 
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. 
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán 
HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm 
kê là 20 đv 
Bài tập thực hành 
7 
NVKTPS Nhập Xuất Tồn 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
01/04/08 80 5 400 
14/04/08 
16/04/08 
20/04/08 
30/04/08 
Tổng cộng 
Phương pháp quản lý HKT 
5 
Phương pháp kiểm kê định kỳ 
 Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công 
thức sau: 
Trị giá tồn 
kho đầu kỳ 
Trị giá nhập 
trong kỳ 
Trị giá xuất 
trong kỳ 
Trị giá tồn kho 
cuối kỳ 
+ - = 
 Theo phương pháp này trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép 
hàng ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định 
vào cuối kỳ thông qua kiểm kê. 
SL HTK kiểm 
kê 
Đơn giá HTK 
cuối kỳ 
Trị giá tồn kho 
cuối kỳ 
x = 
Bước 1 
Bước 2 
Phương pháp kế toán hàng 
tồn kho 
9 
NVKTPS Nhập Xuất Tồn 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
01/04/08 80 5 400 
14/04/08 
16/04/08 
20/04/08 
30/04/08 
Tổng cộng 
Phương pháp quản lý HKT 
6 
Ghi nhận hàng tồn kho 
• Hàng tồn kho là tài sản của 
doanh nghiệp, do đó một cơ 
sở quan trọng để ghi nhận 
hàng tồn kho là quyền sở hữu 
đối với hàng tồn kho (bao gồm 
lợi ích và rủi ro). 
• Để xác định thời điểm chuyển 
giao quyền sở hữu, cần căn 
cứ vào các điều khoản giao 
hàng được thỏa thuận giữa 
hai bên và thời điểm mà lợi ích 
và rủi ro được chuyển giao. 
11 
Bài tập thực hành 
• Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại 
Công ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.20X0: 
– DN mua một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận 
tại kho của DN vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn 
ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 
01.01.20x1. 
– DN mua một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng 
nhận được ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận 
được hóa đơn. Hoá đơn về vào ngày 5.01.20x1. 
12 
7 
Đánh giá hàng tồn kho 
– Hàng tồn kho được tính theo giá gốc tại thời 
điểm ghi nhận. 
– Trên BCTC, trong trường hợp giá trị thuần có 
thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải 
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 
Như vậy, hàng tồn kho được trình bày theo giá 
nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có 
thể thực hiện được. 
13 
Giá gốc hàng tồn kho 
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo chi phí mua, bao 
gồm: 
– Giá mua; 
– Các loại thuế không được hoàn lại, 
– Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá 
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan 
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho; 
– Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do 
hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được 
trừ khỏi chi phí mua. 
14 
 Trường hợp mua ngoài 
8 
Bài tập thực hành 
• DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 
50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết 
khấu thương mại được hưởng là 1 triệu đồng 
• DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 
200 triệu đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 
5%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng. 
15 
Chi phí chế biến 
Chi phí nguyên 
vật liệu trực tiếp 
Chi phí nhân 
công trực tiếp 
Chi phí sản 
xuất chung 
Giá gốc hàng tồn kho 
Giá gốc 
thành phẩm 
(giá thành 
sản phẩm) 
Chi phí sản 
xuất dở dang 
đầu kỳ 
= + 
Chi phí sản 
xuất phát sinh 
trong kỳ 
- 
Giá trị 
khoản 
giảm GT 
- 
Chi phí sản 
xuất dở dang 
cuối kỳ 
16 
 Trường hợp sản xuất, chế biến 
9 
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau: 
CP sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000 
Trong kỳ có các NVKTPS như sau: 
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000. 
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: 
6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000 
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000. 
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. 
5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT 
10%, chưa thanh toán. 
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. 
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở 
dang cuối kỳ là 3.500.000 
Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho 
Bài tập thực hành 
17 
Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định 
• Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân 
bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm 
theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí 
sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là 
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản 
xuất ra cao hơn mức công suất bình thường, chi 
phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho 
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát 
sinh. 
Giá gốc hàng tồn kho 
(trường hợp sản xuất, chế biến) 
18 
10 
Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là 
1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở 
mức 5.000triệu đồng/năm 
Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả 
định không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng 
sản xuất trong năm: 
(a) Số lượng 800.000 SP. 
(b) Số lượng 1.000.000 SP 
(c) Số lượng 1.200.000 SP 
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được 
tính vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ 
Bài tập thực hành 
19 
Các chi phí không được tính vào giá gốc 
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và 
các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh 
trên mức bình thường; 
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi 
phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình 
sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá 
trình mua hàng; 
• Chi phí bán hàng; 
• Chi phí quản lý doanh nghiệp. 
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát 
sinh trong kỳ. 
20 
Giá gốc hàng tồn kho 
11 
Các phương pháp tính giá gốc 
• Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn 
kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có 
được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ 
và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS 
02 quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo 
một trong ba phương pháp sau: 
– Phương pháp nhập trước, xuất trước 
– Phương pháp bình quân gia quyền 
– Phương pháp tính theo giá đích danh 
21 
Phương pháp nhập trước xuất trước 
• Phương pháp nhập trước, xuất trước 
(FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá 
trị hàng tồn kho được mua trước hoặc 
sản xuất trước thì được xuất trước, và 
giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là 
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất 
gần thời điểm cuối kỳ. 
• Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất 
kho được tính theo giá của lô hàng nhập 
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; 
còn giá trị của hàng tồn kho được tính 
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm 
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 22 
12 
Bài tập thực hành 
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong 
tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau: 
 Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. 
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000 đ/đv. 
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. 
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000 đ/đv. 
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. 
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán 
HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên 
23 
NVKTPS Nhập Xuất Tồn 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
01/04/08 
14/04/08 
16/04/08 
20/04/08 
30/04/08 
Tổng cộng 
Bài tập thực hành 
13 
Phương pháp bình quân gia quyền 
• Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về một 
lô hàng: 
- Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn 
giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng 
tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng 
tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình 
quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ. 
- Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá 
trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn 
giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới 
nhập vào. 
25 
NVKTPS Nhập Xuất Tồn 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
01/04/08 80 5 400 
14/04/08 
16/04/08 
20/04/08 
30/04/08 
Tổng cộng 
Bài tập thực hành 
14 
NVKTPS Nhập Xuất Tồn 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
01/04/08 80 5 400 
14/04/08 
16/04/08 
20/04/08 
30/04/08 
Tổng cộng 
Bài tập thực hành 
Phương pháp thực tế đích danh 
• Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa 
sản phẩm được theo dõi theo từng món 
hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo 
đúng giá gốc của chính món hàng đó. 
• Phương pháp tính theo giá đích danh được 
áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng 
mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng 
bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua 
sử dụng. 
• Không áp dụng phương pháp này cho các 
doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự 
nhau. 
28 
15 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
• Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị 
thuần có thể thực hiện được, doanh 
nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm 
giá hàng tồn kho. 
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 
chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần 
có thể thực hiện được, và được ghi nhận 
là chi phí phát sinh trong kỳ. 
• Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá 
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ 
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi 
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và 
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ 
chúng. 
29 
Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập 
dự phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước. 
Có hai trường hợp: 
(a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức 
lập DP năm trước 
(b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức 
lập DP năm trước 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
30 
16 
Bài tập thực hành 
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có 
thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: 
Sản phẩm hoàn thành tồn kho: 
• SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp 
• SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp 
• SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng) 
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: 
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành 
là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C 
hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp 
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. 
Yêu cầu: 
- Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
- Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp (a) lập dự 
phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP 
năm trước 90.000.000 
31 
Nội dung 2 
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý các 
giao dịch liên quan đến hàng tồn kho 
32 
17 
Kế toán NVL- CCDC 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nguyên tắc 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
33 
Tài khoản 152, 153 
• Trị giá nhập kho do mua 
ngoài, tự chế, thuê ngoài 
gia công, chế biến nhập 
góp vốn từ các nguồn 
khác. 
• Trị giá NVL, CCDC thừa 
phát hiện khi kiểm kê. 
• Trị giá xuất kho cho SXKD, 
để bán, thuê ngoài gia công 
chế biến, đưa đi góp vốn. 
• CKTM, trả lại người bán, 
giảm giá hàng mua. 
• Trị giá NVL, CCDC thiếu 
phát hiện khi kiểm kê. 
Bên Nợ Bên Có 
Dư Nợ 
Trị giá tồn kho cuối kỳ. 
34 
Tài khoản sử dụng 
18 
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, 
công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được 
thực hiện theo nguyên tắc giá gốc 
• Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng 
cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng 
nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. 
• Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh 
doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và 
giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo 
đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. 
35 
Nguyên tắc hạch toán 
TK 111, 
112, 141, 
331... 
TK 152/153 
TK 133 
Mua nguyên vật liệu/công cụ 
dụng cụ 
Kiểm kê phát 
 hiện thừa 
Kiểm kê phát 
 hiện thiếu 
TK 3381 TK 1381 
Giá mua 
Chi phí thu mua 
TK 133 
TK 111, 
112, 141, 
331... 
TK 111, 
112, 141, 
331... 
Giảm giá, CKTM 
 trả lại hàng 
36 
19 
Nguyên vật liệu xuất dùng 
TK 152 
TK 621 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
Sản xuất sản phẩm 
Sử dụng ở PX 
Sử dụng ở bộ phận bán hàng 
Sử dụng ở bộ phận QLDN 
37 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế 
GTGT 10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được 
chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế 
GTGT 10%) trừ vào khoản phải trả. 
2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu 
đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho 
thiếu 5 công cụ, chưa rõ nguyên nhân. 
3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 
25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. 
38 
20 
TK 153 
Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần) 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
Sử dụng ở PX 
Sử dụng ở bộ phận bán hàng 
Sử dụng ở bộ phận QLDN 
39 
TK 153 
Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần) 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
TK 242 
Khi xuất sử dụng 
(100% giá trị) 
Phân bổ định kỳ 
(hoặc khi xuất dùng và báo hỏng) 
40 
21 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu 
đồng, phân bổ trong 12 tháng. 
2. Xuất công cụ cho bộ phận sản xuất, giá xuất kho 20 
triệu, kế toań phân bổ: 
 THa - phân bổ 1 tháng; 
 THb - trong 10 tháng, bắt đầu tháng này. 
3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 
10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân 
xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần. 
4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa 
rõ nguyên nhân. 
41 
Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang 
• Các chi phí NVL trực tiếp, 
chi phí nhân công trực tiếp, 
chi phí sử dụng máy thi 
công, chi phí sản xuất 
chung phát sinh trong kỳ 
liên quan đến sản xuất sản 
phẩm và chi phí thực hiện 
dịch vụ; 
• Giá thành của sản phẩm đã 
chế tạo xong nhập kho hoặc 
chuyển đi bán; chi phí thực tế 
của khối lượng dịch vụ đã 
hoàn thành cung cấp cho 
khách hàng; 
• Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị 
sản phẩm hỏng, không sửa 
chữa được; 
• Trị giá nguyên liệu, vật liệu, 
hàng hóa gia công xong nhập 
lại kho; 
Bên Nợ Bên Có 
Dư Nợ 
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ. 42 
Tài khoản sử dụng 
22 
Giá thành SP 
xuất giao KH 
Kết chuyển 
CPNCTT 
Phân bổ 
CPSXC 
Giá thành SP 
nhập kho 
Kết chuyển 
CPNVLTT 
TK 154 
TK 632, 
157 
TK 155 
TK 621 
TK 622 
TK 627 TK 152 
 Phế liệu thu hồi 
Sơ đồ hạch toán tài khoản 154 
43 
Tài khoản 155 – Thành phẩm 
• Trị giá thành phẩm 
nhập kho; 
• Trị giá của thành phẩm 
thừa khi kiểm kê; 
• Trị giá thực tế thành phẩm 
xuất kho; 
• Trị giá của thành phẩm 
thiếu hụt khi kiểm kê; 
Bên Nợ Bên Có 
Dư Nợ 
 Trị giá thực tế của 
thành phẩm tồn kho 
cuối kỳ. 
44 
Tài khoản sử dụng 
23 
TK 155 
TP gửi bán bị 
trả lại nhập kho 
TP đã bán bị 
 trả lại nhập kho 
TK 632 TK 154 
TK 157 
TK 632 
Xuất kho thành 
phẩm bán 
Kiểm kê phát 
hiện thiếu 
TK 1381 
Nhập kho từ SX 
TK 3381 
Kiểm kê phát 
hiện thừa 
Xuất kho gửi bán 
TK 157 
Sơ đồ tài khoản 155 
45 
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có 
thông tin sau: 
SDĐK TK154 (CP sản xuất dở dang đầu kỳ): 2.000.000 
Trong kỳ có các NVKTPS như sau: 
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 
500.000. 
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản 
xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000 
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 
300.000. 
Bài tập thực hành 
46 
24 
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. 
5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế 
GTGT 10%, chưa thanh toán. 
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. 
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản 
xuất dở dang cuối kỳ là 3.500.000 
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS. Tính tổng giá thành và 
giá thành đơn vị. 
Bài tập thực hành (tt) 
47 
Tài khoản 229 – DPGGHTK 
• Giá trị dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho được hoàn 
nhập ghi giảm giá vốn hàng 
bán trong kỳ. 
• Giá trị dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho đã lập tính 
vào giá vốn hàng bán 
trong kỳ. 
Bên Nợ Bên Có 
Dư Có 
 Giá trị dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho hiện có cuối 
kỳ. 
48 
Tài khoản sử dụng 
25 
Tài khoản 229 – Các nguyên tắc 
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị 
thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn 
giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế 
toán khi lập báo cáo tài chính. 
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo 
từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. 
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị 
thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng 
hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản 
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế 
toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 49 
TK 229 
TK 632 TK 632 
Sơ đồ kế toán TK 229 
Trích lập, lập bổ sung Hoàn nhập 
50 
26 
Bài tập thực hành 
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có 
thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: 
Sản phẩm hoàn thành tồn kho: 
 SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp 
 SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp 
 SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng) 
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: 
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành 
là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C 
hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 
10.000đ/sp 
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. 
Yêu cầu: 
Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP 
năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 51 
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
52 
Nội dung 3 
27 
Trình bày hàng tồn kho 
• Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế 
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ 
• Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn 
giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có 
chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng 
• Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính 
sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh. 
53 
Bài tập thực hành 
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, 
tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước – 
FIFO, trong kỳ có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau: 
Số dư đầu kỳ: TK 156: 80.000.000 (1.000kg x 80.000đ/kg) 
 Các TK hàng tồn kho khác là 0đ 
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
– DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế 
90.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa trả. 
– DN xuất 1.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá 
vốn) 
– Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở NV1 sau khi 
trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa 
thuế. 
54 
28 
• DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế 95.000 
đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng 
chuyển khoản. 
• DN xuất 3.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá 
vốn) 
• DN lập DP giảm giá hàng tồn kho cho 200 đv còn tồn vào 
cuối kỳ do bị lỗi thời, giá bán ước tính của hàng lỗi thời là 
60.000 đ/đv, chi phí tiêu thụ là 2.000 đ/đv. 
Yêu cầu : 
• Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. 
• Xác định chỉ tiêu vào cuối kỳ: hàng tồn kho, DP GG HTK 
55 
Bài tập thực hành 
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 
56 
Nội dung 4 
29 
Ý nghĩa của thông tin 
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: 
Đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của 
DN. 
 Số vòng quay hàng tồn kho = GVHB/HTK 
Số ngày lưu kho bình quân = 365/ vòng quay HTK. 
57 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pdf