Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Nội dung
Bài học này sẽ giới thiệu đến người học cách thức tính toán lợi nhuận và phương thức
phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Để tính toán được lợi nhuận, người học sẽ
được hướng dẫn thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ với các tài khoản doanh thu,
thu nhập và chi phí để xác định lợi nhuận. Ngoài ra, phương thức kế toán phân phối lợi
nhuận cũng sẽ được trình bày trong bài này.
Mục tiêu
Mục tiêu của bài học này là giúp cho người học có thể:
Hiểu và tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận từ các hoạt động
khác nhau trong doanh nghiệp.
Thực hiện kế toán xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán.
Nắm bắt được phương thức và trình tự phân phối lợi nhuận.
Thực hiện quyết toán lợi nhuận cũng như kế toán phân phối lợi nhuận trong các
doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 60 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 BÀI 3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Đọc tài liệu: 1. GS.TS. Đặng Thị Loan (Chủ biên), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/3/2006 cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp có liên quan. Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. Nội dung Bài học này sẽ giới thiệu đến người học cách thức tính toán lợi nhuận và phương thức phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Để tính toán được lợi nhuận, người học sẽ được hướng dẫn thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ với các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định lợi nhuận. Ngoài ra, phương thức kế toán phân phối lợi nhuận cũng sẽ được trình bày trong bài này. Mục tiêu Mục tiêu của bài học này là giúp cho người học có thể: Hiểu và tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận từ các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp. Thực hiện kế toán xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán. Nắm bắt được phương thức và trình tự phân phối lợi nhuận. Thực hiện quyết toán lợi nhuận cũng như kế toán phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 61 Tình huống dẫn nhập Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (Refrigeration Electrical Engineering Corporation), mã chứng khoán là REE, được thành lập năm 1977. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực chính như dịch vụ cơ điện công trình, sản xuất lắp ráp và kinh doanh hệ thống điều hòa không khí, phát triển, quản lý bất động sản và đầu tư chiến lược ngành cơ sảo hạ tầng. Là một trong những công ty niêm yết đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam, REE nằm trong top 30 công ty có giá trị vốn hóa cao nhất trên thị trường (tính đến ngày 28/12/2012) giá trị vốn hóa của REE là 4.061 tỷ đồng. Cổ phiếu REE nằm trong nhóm cổ phiếu có tính thanh khoản cao với khối lượng giao dịch bình quân/ ngày là 837.000 cổ phiếu trong năm 2012. Theo Báo cáo thường niên năm 2012, kết quả kinh doanh của Công ty như sau: Bảng 01: Kết quả kinh doanh của Công ty REE năm 2012, 2011 Chỉ tiêu Năm 2012 (triệu VNĐ) Năm 2011 (triệu VNĐ) Doanh thu 2.395.619 1.810.439 Lợi nhuận sau thuế 656.820 513.635 Tổng tài sản 6.574.440 5.297.324 Vốn chủ sở hữu 4.215.710 3.866.430 Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (VNĐ) 2.704 2.464 Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) 16% 16% Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu (VNĐ) 17.232 16.134 1. Lợi nhuận sau thuế của Công ty được tính như thế nào? 2. Chỉ tiêu lãi trên một cổ phiếu (EPS) của Công ty có nội dung kinh tế gì? 3. Công ty chi trả cổ tức từ đâu? Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 62 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 3.1. Kế toán xác định lợi nhuận 3.1.1. Khái niệm và xác định lợi nhuận Khái niệm: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm) được thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định lợi nhuận: Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động khác Trong đó: o Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như thu lãi từ các hoạt động góp vốn, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do bán hàng trả góp, lãi chênh lệch tỷ gia hối đoái Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính như chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn, lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 63 o Lợi nhuận từ hoạt động khác: Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác Chi phí khác Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Ví dụ như thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; thu phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ; thu tài sản được viện trợ, tặng thưởng Chi phí khác là các khoản chi phí xày ra không thường xuyên, riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Ví dụ như: giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán; chi phí thanh lý, nhượng bán; chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng; phạt do vi phạm luật; bị truy thu thuế Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) = Tổng lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế TNDN 3.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng TK 511 – Doanh thu bán hàng Phát sinh giảm Phát sinh tăng Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kết quả Doanh thu bán hàng tăng trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ Phát sinh giảm Phát sinh tăng Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng nội bộ Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào TK xác định kết quả Doanh thu bán hàng nội bộ tăng trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng TK 521 – Chiết khấu thương mại TK 521 – Chiết khấu thương mại Phát sinh tăng Phát sinh giảm Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Kết chuyển chiết khấu thương mại vào TK doanh thu Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 64 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại Phát sinh tăng Phát sinh giảm Doanh thu của hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào TK doanh thu Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 532 – Giảm giá hàng bán Phát sinh tăng Phát sinh giảm Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Kết chuyển Giảm giá hàng bán vào TK doanh thu Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Phát sinh giảm Phát sinh tăng Các khoản ghi giảm doanh thu tài chính Kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kết quả Doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng TK 711 – Thu nhập khác TK 711 – Thu nhập khác Phát sinh giảm Phát sinh tăng Các khoản ghi giảm thu nhập khác Kết chuyển thu nhập khác vào TK xác định kết quả Thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Phát sinh tăng Phát sinh giảm Các khoản ghi giảm chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính tăng trong kỳ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK xác định kết quả Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 65 TK 641 – Chi phí quản lý bán hàng TK 641 – Chi phí bán hàng Phát sinh tăng Phát sinh giảm Các khoản ghi giảm chi phí BH Chi phí bán hàng tăng trong kỳ Kết chuyển chi phí BH vào TK xác định kết quả Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Phát sinh tăng Phát sinh giảm Các khoản ghi giảm chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trong kỳ Kết chuyển chi phí QLDN vào TK xác định kết quả Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 632 – Giá vốn hàng bán Phát sinh tăng Phát sinh giảm Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ Kết chuyển GVHB vào TK xác định kết quả Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 811 – Chi phí khác TK 811 – Chi phí khác Phát sinh tăng Phát sinh giảm Các khoản ghi giảm chi phí khác Chi phí khác phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí khác vào TK xác định kết quả Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm TK 911 – Xác định kết quả TK 911 – Xác định kết quả Tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển lãi Tập hợp các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ Kết chuyển lỗ Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 66 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 3.1.3. Phương pháp kế toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: xem lại chương V. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: o Kế toán doanh thu tài chính: Các khoản doanh thu tài chính như thu lãi góp vốn, lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay: Nợ TK 111, 112, 152, 153: thu bằng tiền hoặc hiện vật Nợ TK 121, 228, 221, 222: tiếp tục đầu tư Nợ TK 1388: lãi chưa thu Có TK 515: doanh thu tài chính Chiết khấu thanh toán được hưởng: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 515 Lãi do chuyển nhượng vốn góp, bán chứng khoán: Nợ TK 111, 112, 131: giá bán Có TK 121, 228, 221, 222: giá trị ghi sổ Có TK 515: lãi Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ: Nợ TK 152, 153, 211, 156: tỷ giá thực tế Có TK 515: lãi do chênh lệch tỷ giá Có TK 111, 112, 131: ghi theo tỷ giá ghi sổ Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái của số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ cuối kỳ: Nợ TK 413 Có TK 515 Phân bổ dần tiền lãi bán hàng hóa trả góp: Nợ TK 3387 Có TK 515 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ TK 515 Có TK 911 o Kế toán chi phí tài chính: Các khoản chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Các chi phí liên quan đến đầu tư chứng khoán: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 331 Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 67 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 131 Trả lãi tiền thuê tài chính, lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn, lãi trái phiếu: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Phân bổ dần chiết khấu trái phiếu phát hành: Nợ TK 635 Có TK 3432 Phân bổ dần tiền lãi mua TSCĐ trả góp: Nợ TK 635 Có TK 242 Lỗ từ hoạt động góp vốn: Nợ TK 635 Có TK 221, 222, 223, 228, 128 Lỗ do chuyển nhượng vốn góp: Nợ TK 111, 112: giá bán Nợ TK 635: lỗ chuyển nhượng Có TK 221, 222, 223, 228, 128: giá trị ghi sổ khoản đầu tư Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ: Nợ TK 152, 153, 211, 156: tỷ giá thực tế Nợ TK 635: lỗ do chênh lệch tỷ giá Có TK 111, 112, 131: ghi theo tỷ giá ghi sổ Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái của số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ cuối kỳ: Nợ TK 635 Có TK 413 Trích lập dự phòng giám giá các khoản đầu tư tài chính: Nợ TK 635 Có TK 129, 229 Phân bổ dần phụ trội trái phiếu: Nợ TK 3433 Có TK 635 Hoàn nhập dự phòng giám giá các khoản đầu tư tài chính: Nợ TK 129, 229 Có TK 635 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 Có TK 635 Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 68 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 Kế toán thu nhập, chi phí khác: o Kế toán thu nhập khác: Thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131: giá thanh toán Có TK 711: thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT Thu từ việc bán tài sản dôi thừa hoặc không dùng đến: Nợ TK 111, 112: giá thanh toán Có TK 711: thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT Các khoản nợ vô chủ, không ai đòi, ghi tăng thu nhập: Nợ TK 331, 334, 338 Có TK 711 Thu nợ khó đòi đã xóa sổ: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Thu các khoản thuế phải nộp được Nhà nước miễn giảm, hoàn lại: Nợ TK 111, 112, 333 Có TK 711 Nhận tài sản được biếu, tặng, viện trợ: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 Có TK 711 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả: Nợ TK 711 Có TK 911 o Kế toán chi phí khác: Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214: HMLK Nợ TK 811: GTCL Có TK 211, 213: NG Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811: chi phí chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 133: thuế GTGT Có TK 111, 112, 331: tồng giá thanh toán Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: Nợ TK 811 Có TK 111, 112 Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 69 Giá trị tổn thất tài sản: Nợ TK 811 Có TK 1381, 211, 152, 153, 156 Chi cho việc thu hồi nợ khó đòi, chi phí bỏ ra để thu được khoản bồi thường thiệt hại: Nợ TK 811 Có TK 111, 112 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 811 Kế toán xác định lợi nhuận: o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác: Nợ TK 511, 512, 515, 711 Có TK 911 o Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác: Nợ TK 911 Có TK 632, 641,642, 635, 811 o Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 911 Có TK 821 o Chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có tài khoản 911 chính là lợi nhuận cuối kỳ. Kết chuyển lợi nhuận cả kỳ kế toán: Nếu lãi: Nợ TK 911: bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911 Có TK 4212: lợi nhuận năm nay (lãi) Nếu lỗ: Nợ TK 4212: lợi nhuận năm nay (lỗ) Có TK 911: bên Có TK 911 < bên Nợ TK 911 Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 70 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 Sơ đồ kế toán xác định lợi nhuận TK 911 TK 641, 642, 635 TK 811, 821 TK 515 Kết chuyển chi phí BH, QLDN, tài chính Kết chuyển chi phí khác K/c doanh thu TC TK 632 Kết chuyển GVHB TK 511, 512 Kết chuyển lãi TK 711 K/c thu nhập khác Kết chuyển lỗ TK 4212 TK 4212 Kết chuyển doanh thu thuần 3.2. Kế toán phân phối lợi nhuận 3.2.1. Phương thức phân phối lợi nhuận Sau một kỳ kinh doanh (thường là sau một năm tài chính), doanh nghiệp kinh doanh có lãi thì sẽ tiến hành phân phối lợi nhuận. Phân phối lợi nhuận theo phương thức nào phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp như: Công ty Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty liên doanhThông thường, lợi nhuận được phân phối theo trình tự sau: Bù lỗ những năm trước Chia cho các bên sở hữu vốn như: chia cổ tức cho các cổ đông, chia lãi cho các bên tham gia góp vốn Phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính Bổ sung các nguốn vốn khác: nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn xây dựng cơ bản. 3.2.2. Phương pháp kế toán Tài khoản sử dụng: TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 71 TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Số dư đầu kỳ: lỗ chưa xử lý Số dư đầu kỳ: lãi chưa phân phối Kết chuyển lỗ cuối kỳ kế toán Phân phối lợi nhuận Kết chuyển lãi cuối kỳ kế toán Số dư cuối kỳ: lỗ chưa xử lý Số dư cuối kỳ: lãi chưa phân phối TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Phương pháp hạch toán: o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển lợi nhuận: Nếu lãi: Nợ TK 911: bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911 Có TK 4212: lợi nhuận năm nay (lãi) Nếu lỗ: Nợ TK 4212: lợi nhuận năm nay (lỗ) Có TK 911: bên Có TK 911 < bên Nợ TK 911 o Trong năm tài chính, khi tạm phân phối lợi nhuận: Nợ TK 4212 Có TK 111, 112, 3388: chia hoặc thông báo chia cổ tức, lãi cho các bên góp vốn Có TK 414, 415, 353: phân phối lợi nhuận vào các quỹ và các nguồn vốn o Cuối năm tài chính, số lợi nhuận còn chưa phân phối, kết chuyển: Nợ TK 4212 Có TK 4211 o Sang đầu năm tài chính sau, khi quyết toán lợi nhuận năm trước: Nếu số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm tài chính < số thực tế phải phân phối, thì tiếp tục phân phối số thiếu: Nợ TK 4211: phân phối thêm phần chênh lệch Có TK 111, 112, 3388: chia hoặc thông báo chia cổ tức, lãi cho các bên góp vốn Có TK 414, 415, 353: phân phối lợi nhuận vào các quỹ và các nguồn vốn Nếu số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm tài chính > số thực tế phải phân phối, thì hoàn lại số đã phân phối thừa: Nợ TK 111, 112, 3388: hoàn nhập lại cổ tức, lãi đã phân phối cho các bên góp vốn Nợ TK 414, 415, 353: hoàn nhập lại số lợi nhuận đã phân phối vào các quỹ và các nguồn vốn Có TK 4211: hoàn nhập phần chênh lệch Lưu ý: sau khi đã quyết toán lợi nhuận thì số dư TK 4211 bằng 0. Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 72 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 Tóm lược cuối bài Lợi nhuận là mục tiêu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tính toán chính xác lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với các bên liên quan. Kế toán đóng một vai trò rất lớn trong việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, để thông tin về lợi nhuận của doanh nghiệp được công bố đáng tin cậy, thì kế toán cần phải nắm vững các nội dung sau: Khái niệm và cách thức xác định lợi nhuận của toàn doanh nghiệp cũng như lợi nhuận cho từng hoạt động kinh doanh. Phương thức phân phối lợi nhuận. Quyết toán lợi nhuận năm trước. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 73 Câu hỏi ôn tập 1. Lợi nhuận là gì? Cách thức tính lợi nhuận trong các doanh nghiệp. 2. Lợi nhuận được phân phối theo phương thức nào? 3. Để xác định lợi nhuận kế toán cần sử dụng tài khoản nào? Và thực hiện các bút toán nào? 4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp khác gì với lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ? 5. Sang đầu năm tài chính sau, kế toán sẽ quyết toán lợi nhuận như thế nào? Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 74 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 Bài tập thực hành Tình hình kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển và thương mại Đức Đạt tháng 3/2014 như sau: Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511.644.000 Các khoản giảm trừ doanh thu (Doanh thu hàng bán bị trả lại) 9.748.000 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 501.896.000 Giá vốn hàng bán 374.899.600 Chi phí bán hàng 30.533.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 69.030.964 Doanh thu hoạt động tài chính 7.750.000 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8.091.960 Câu hỏi: 1. Từ bảng số liệu trên, hãy xác định các chỉ tiêu lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước và sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Hãy thực hiện các bút toán kết chuyển cần thiết để xác định được lợi nhuận của Công ty. Gợi ý trả lời: Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511.644.000 Các khoản giảm trừ doanh thu (Doanh thu hàng bán bị trả lại) 9.748.000 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 501.896.000 Giá vốn hàng bán 374.899.600 Lợi nhuận gộp 126.996.400 Chi phí bán hàng 30.533.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 69.030.964 Doanh thu hoạt động tài chính 7.750.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 35.182.436 Lợi nhuận trước thuế 35.182.436 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8.091.960 Lợi nhuận sau thuế 27.090.476
File đính kèm:
bai_giang_ke_toan_tai_chinh_bai_3_ke_toan_xac_dinh_loi_nhuan.pdf