Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Nội dung

Bài học này sẽ giới thiệu đến người học cách thức tính toán lợi nhuận và phương thức

phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Để tính toán được lợi nhuận, người học sẽ

được hướng dẫn thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ với các tài khoản doanh thu,

thu nhập và chi phí để xác định lợi nhuận. Ngoài ra, phương thức kế toán phân phối lợi

nhuận cũng sẽ được trình bày trong bài này.

Mục tiêu

Mục tiêu của bài học này là giúp cho người học có thể:

 Hiểu và tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận từ các hoạt động

khác nhau trong doanh nghiệp.

 Thực hiện kế toán xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán.

 Nắm bắt được phương thức và trình tự phân phối lợi nhuận.

 Thực hiện quyết toán lợi nhuận cũng như kế toán phân phối lợi nhuận trong các

doanh nghiệp.

pdf 15 trang phuongnguyen 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
60 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
BÀI 3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 
Hướng dẫn học 
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: 
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia 
thảo luận trên diễn đàn. 
 Đọc tài liệu: 
1. GS.TS. Đặng Thị Loan (Chủ biên), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh 
nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013. 
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/3/2006
cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp có liên quan. 
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc 
qua email. 
 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. 
Nội dung 
Bài học này sẽ giới thiệu đến người học cách thức tính toán lợi nhuận và phương thức 
phân phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp. Để tính toán được lợi nhuận, người học sẽ 
được hướng dẫn thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ với các tài khoản doanh thu, 
thu nhập và chi phí để xác định lợi nhuận. Ngoài ra, phương thức kế toán phân phối lợi 
nhuận cũng sẽ được trình bày trong bài này. 
Mục tiêu 
Mục tiêu của bài học này là giúp cho người học có thể: 
 Hiểu và tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận từ các hoạt động 
khác nhau trong doanh nghiệp. 
 Thực hiện kế toán xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán. 
 Nắm bắt được phương thức và trình tự phân phối lợi nhuận. 
 Thực hiện quyết toán lợi nhuận cũng như kế toán phân phối lợi nhuận trong các 
doanh nghiệp. 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 61 
Tình huống dẫn nhập 
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh 
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (Refrigeration Electrical Engineering Corporation), mã chứng 
khoán là REE, được thành lập năm 1977. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực chính như dịch 
vụ cơ điện công trình, sản xuất lắp ráp và kinh doanh hệ thống điều hòa không khí, phát triển, 
quản lý bất động sản và đầu tư chiến lược ngành cơ sảo hạ tầng. Là một trong những công ty 
niêm yết đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam, REE nằm trong top 30 công ty có giá 
trị vốn hóa cao nhất trên thị trường (tính đến ngày 28/12/2012) giá trị vốn hóa của REE là 4.061 
tỷ đồng. Cổ phiếu REE nằm trong nhóm cổ phiếu có tính thanh khoản cao với khối lượng giao 
dịch bình quân/ ngày là 837.000 cổ phiếu trong năm 2012. Theo Báo cáo thường niên năm 2012, 
kết quả kinh doanh của Công ty như sau: 
Bảng 01: Kết quả kinh doanh của Công ty REE năm 2012, 2011 
Chỉ tiêu Năm 2012 (triệu VNĐ) Năm 2011 (triệu VNĐ) 
Doanh thu 2.395.619 1.810.439 
Lợi nhuận sau thuế 656.820 513.635 
Tổng tài sản 6.574.440 5.297.324 
Vốn chủ sở hữu 4.215.710 3.866.430 
Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (VNĐ) 2.704 2.464 
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) 16% 16% 
Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu (VNĐ) 17.232 16.134 
 1. Lợi nhuận sau thuế của Công ty được tính như thế nào? 
2. Chỉ tiêu lãi trên một cổ phiếu (EPS) của Công ty có nội dung kinh tế gì? 
3. Công ty chi trả cổ tức từ đâu? 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
62 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
3.1. Kế toán xác định lợi nhuận 
3.1.1. Khái niệm và xác định lợi nhuận 
 Khái niệm: 
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động 
của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất 
định (tháng, quý, năm) được thể hiện bằng số tiền 
lãi hoặc lỗ. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu 
quả kinh doanh của doanh nghiệp. 
 Xác định lợi nhuận: 
Tổng lợi nhuận 
trước thuế TNDN = 
Lợi nhuận từ hoạt 
động kinh doanh + 
Lợi nhuận từ 
hoạt động khác 
Trong đó: 
o Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về 
bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài 
chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 
Doanh thu 
thuần về 
bán hàng 
và cung 
cấp dịch vụ 
Doanh thu 
bán hàng 
và cung 
cấp dịch 
vụ 
Chiết 
khấu 
thương 
mại 
Giảm 
giá 
hàng 
bán 
Doanh 
thu hàng 
bán bị 
trả lại 
Thuế tiêu 
thụ đặc 
biệt, thuế 
xuất khẩu 
Lợi nhuận gộp về bán 
hàng và cung cấp dịch vụ =
Doanh thu thuần về 
bán hàng và cung cấp 
dịch vụ 
 Giá vốn hàng bán 
Lợi nhuận từ 
hoạt động 
kinh doanh 
Lợi nhuận 
gộp về bán 
hàng và cung 
cấp dịch vụ 
Doanh 
thu hoạt 
động tài 
chính 
Chi 
phí 
tài 
chính
Chi 
phí 
bán 
hàng 
Chi phí 
quản lý 
doanh 
nghiệp 
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài 
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như thu lãi từ các hoạt động góp vốn, 
lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do bán hàng trả góp, lãi chênh lệch tỷ gia hối đoái 
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính như chi phí liên quan 
đến hoạt động góp vốn, lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chi phí lãi vay, chiết 
khấu thanh toán phải trả cho người mua 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 63 
o Lợi nhuận từ hoạt động khác: 
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. 
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác Chi phí khác 
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, 
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Ví dụ như thu từ 
nhượng bán, thanh lý TSCĐ; thu phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó 
đòi đã xóa sổ; thu tài sản được viện trợ, tặng thưởng 
Chi phí khác là các khoản chi phí xày ra không thường xuyên, riêng biệt với 
hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Ví dụ như: giá trị còn lại của TSCĐ 
khi thanh lý, nhượng bán; chi phí thanh lý, nhượng bán; chi phí tiền phạt do vi 
phạm hợp đồng; phạt do vi phạm luật; bị truy thu thuế 
Tổng lợi nhuận sau 
thuế thu nhập doanh 
nghiệp (TNDN) 
= Tổng lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế TNDN 
3.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng 
 TK 511 – Doanh thu bán hàng 
TK 511 – Doanh thu bán hàng 
Phát sinh giảm Phát sinh tăng 
 Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng 
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 
xác định kết quả 
Doanh thu bán hàng tăng trong kỳ 
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng 
 TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ 
TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ 
Phát sinh giảm Phát sinh tăng 
 Các khoản ghi giảm doanh thu bán 
hàng nội bộ 
 Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần 
vào TK xác định kết quả 
Doanh thu bán hàng nội bộ tăng 
trong kỳ 
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng 
 TK 521 – Chiết khấu thương mại 
TK 521 – Chiết khấu thương mại 
Phát sinh tăng Phát sinh giảm 
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 
Kết chuyển chiết khấu thương mại 
vào TK doanh thu 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
64 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
 TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại 
TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại 
Phát sinh tăng Phát sinh giảm 
Doanh thu của hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển doanh thu của hàng bán 
bị trả lại vào TK doanh thu 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 532 – Giảm giá hàng bán 
TK 532 – Giảm giá hàng bán 
Phát sinh tăng Phát sinh giảm 
Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 
Kết chuyển Giảm giá hàng bán vào 
TK doanh thu 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 
Phát sinh giảm Phát sinh tăng 
 Các khoản ghi giảm doanh thu tài chính 
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 
xác định kết quả 
Doanh thu từ hoạt động tài chính 
phát sinh trong kỳ 
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng 
 TK 711 – Thu nhập khác 
TK 711 – Thu nhập khác 
Phát sinh giảm Phát sinh tăng 
 Các khoản ghi giảm thu nhập khác 
 Kết chuyển thu nhập khác vào TK xác 
định kết quả 
Thu nhập khác phát sinh trong kỳ 
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng 
 TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính 
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính 
Phát sinh tăng 
Phát sinh giảm 
 Các khoản ghi giảm chi phí tài 
chính 
Chi phí hoạt động tài chính tăng trong kỳ Kết chuyển chi phí hoạt động tài 
chính vào TK xác định kết quả 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 65 
 TK 641 – Chi phí quản lý bán hàng 
TK 641 – Chi phí bán hàng 
Phát sinh tăng 
Phát sinh giảm 
 Các khoản ghi giảm chi phí BH 
Chi phí bán hàng tăng trong kỳ 
 Kết chuyển chi phí BH vào TK 
xác định kết quả 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Phát sinh tăng 
Phát sinh giảm 
 Các khoản ghi giảm chi phí 
QLDN 
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trong kỳ 
 Kết chuyển chi phí QLDN vào 
TK xác định kết quả 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 632 – Giá vốn hàng bán 
TK 632 – Giá vốn hàng bán 
Phát sinh tăng 
Phát sinh giảm 
 Các khoản ghi giảm giá vốn hàng 
bán 
Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ 
 Kết chuyển GVHB vào TK xác 
định kết quả 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 811 – Chi phí khác 
TK 811 – Chi phí khác 
Phát sinh tăng 
Phát sinh giảm 
 Các khoản ghi giảm chi phí khác 
Chi phí khác phát sinh trong kỳ 
 Kết chuyển chi phí khác vào TK 
xác định kết quả 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
 TK 911 – Xác định kết quả 
TK 911 – Xác định kết quả 
 Tập hợp các khoản chi phí phát sinh 
trong kỳ 
 Kết chuyển lãi 
 Tập hợp các khoản thu nhập phát 
sinh trong kỳ 
 Kết chuyển lỗ 
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
66 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
3.1.3. Phương pháp kế toán 
 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 
vụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi 
phí quản lý doanh nghiệp: xem lại chương V. 
 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: 
o Kế toán doanh thu tài chính: 
 Các khoản doanh thu tài chính như thu lãi 
góp vốn, lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, lãi 
tiền cho vay: 
Nợ TK 111, 112, 152, 153: thu bằng tiền hoặc hiện vật 
Nợ TK 121, 228, 221, 222: tiếp tục đầu tư 
Nợ TK 1388: lãi chưa thu 
Có TK 515: doanh thu tài chính 
 Chiết khấu thanh toán được hưởng: 
Nợ TK 111, 112, 331 
Có TK 515 
 Lãi do chuyển nhượng vốn góp, bán chứng khoán: 
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán 
Có TK 121, 228, 221, 222: giá trị ghi sổ 
 Có TK 515: lãi 
 Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ: 
Nợ TK 152, 153, 211, 156: tỷ giá thực tế 
 Có TK 515: lãi do chênh lệch tỷ giá 
 Có TK 111, 112, 131: ghi theo tỷ giá ghi sổ 
 Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái của số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ 
cuối kỳ: 
Nợ TK 413 
Có TK 515 
 Phân bổ dần tiền lãi bán hàng hóa trả góp: 
Nợ TK 3387 
Có TK 515 
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính: 
Nợ TK 515 
 Có TK 911 
o Kế toán chi phí tài chính: 
 Các khoản chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp: 
Nợ TK 635 
Có TK 111, 112 
 Các chi phí liên quan đến đầu tư chứng khoán: 
Nợ TK 635 
Có TK 111, 112, 331 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 67 
 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 
Nợ TK 635 
Có TK 111, 112, 131 
 Trả lãi tiền thuê tài chính, lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn, lãi trái phiếu: 
Nợ TK 635 
Có TK 111, 112 
 Phân bổ dần chiết khấu trái phiếu phát hành: 
Nợ TK 635 
Có TK 3432 
 Phân bổ dần tiền lãi mua TSCĐ trả góp: 
Nợ TK 635 
Có TK 242 
 Lỗ từ hoạt động góp vốn: 
Nợ TK 635 
Có TK 221, 222, 223, 228, 128 
 Lỗ do chuyển nhượng vốn góp: 
Nợ TK 111, 112: giá bán 
Nợ TK 635: lỗ chuyển nhượng 
Có TK 221, 222, 223, 228, 128: giá trị ghi sổ khoản đầu tư 
 Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ: 
Nợ TK 152, 153, 211, 156: tỷ giá thực tế 
Nợ TK 635: lỗ do chênh lệch tỷ giá 
Có TK 111, 112, 131: ghi theo tỷ giá ghi sổ 
 Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái của số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ 
cuối kỳ: 
Nợ TK 635 
Có TK 413 
 Trích lập dự phòng giám giá các khoản đầu tư tài chính: 
Nợ TK 635 
Có TK 129, 229 
 Phân bổ dần phụ trội trái phiếu: 
Nợ TK 3433 
Có TK 635 
 Hoàn nhập dự phòng giám giá các khoản đầu tư tài chính: 
Nợ TK 129, 229 
Có TK 635 
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí tài chính: 
Nợ TK 911 
Có TK 635 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
68 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
 Kế toán thu nhập, chi phí khác: 
o Kế toán thu nhập khác: 
 Thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 
Nợ TK 111, 112, 131: giá thanh toán 
Có TK 711: thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT 
Có TK 3331: thuế GTGT 
 Thu từ việc bán tài sản dôi thừa hoặc không dùng đến: 
Nợ TK 111, 112: giá thanh toán 
Có TK 711: thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT 
Có TK 3331: thuế GTGT 
 Các khoản nợ vô chủ, không ai đòi, ghi tăng thu nhập: 
Nợ TK 331, 334, 338 
Có TK 711 
 Thu nợ khó đòi đã xóa sổ: 
Nợ TK 111, 112 
Có TK 711 
 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng: 
Nợ TK 111, 112  
Có TK 711 
 Thu các khoản thuế phải nộp được Nhà nước miễn giảm, hoàn lại: 
Nợ TK 111, 112, 333 
Có TK 711 
 Nhận tài sản được biếu, tặng, viện trợ: 
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 
Có TK 711 
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả: 
Nợ TK 711 
Có TK 911 
o Kế toán chi phí khác: 
 Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán: 
Nợ TK 214: HMLK 
Nợ TK 811: GTCL 
Có TK 211, 213: NG 
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 
Nợ TK 811: chi phí chưa bao gồm thuế GTGT 
Nợ TK 133: thuế GTGT 
Có TK 111, 112, 331: tồng giá thanh toán 
 Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: 
Nợ TK 811 
Có TK 111, 112 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 69 
 Giá trị tổn thất tài sản: 
Nợ TK 811 
Có TK 1381, 211, 152, 153, 156 
 Chi cho việc thu hồi nợ khó đòi, chi phí bỏ ra để thu được khoản bồi 
thường thiệt hại: 
Nợ TK 811 
Có TK 111, 112 
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả: 
Nợ TK 911 
Có TK 811 
 Kế toán xác định lợi nhuận: 
o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp 
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác: 
Nợ TK 511, 512, 515, 711 
Có TK 911 
o Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, 
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, 
chi phí khác: 
Nợ TK 911 
Có TK 632, 641,642, 635, 811 
o Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 
Nợ TK 911 
Có TK 821 
o Chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có tài khoản 911 chính là lợi nhuận cuối kỳ. 
Kết chuyển lợi nhuận cả kỳ kế toán: 
 Nếu lãi: 
Nợ TK 911: bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911 
Có TK 4212: lợi nhuận năm nay (lãi) 
 Nếu lỗ: 
Nợ TK 4212: lợi nhuận năm nay (lỗ) 
Có TK 911: bên Có TK 911 < bên Nợ TK 911 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
70 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
Sơ đồ kế toán xác định lợi nhuận
TK 911
TK 641, 642, 635
TK 811, 821
TK 515
Kết chuyển chi phí
BH, QLDN, tài chính
Kết chuyển chi phí khác
K/c doanh thu TC
TK 632
Kết chuyển GVHB
TK 511, 512
Kết chuyển lãi
TK 711
K/c thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
TK 4212 TK 4212
Kết chuyển doanh thu thuần
3.2. Kế toán phân phối lợi nhuận 
3.2.1. Phương thức phân phối lợi nhuận 
Sau một kỳ kinh doanh (thường là sau một năm tài 
chính), doanh nghiệp kinh doanh có lãi thì sẽ tiến hành 
phân phối lợi nhuận. Phân phối lợi nhuận theo phương 
thức nào phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp như: 
Công ty Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, 
Công ty liên doanhThông thường, lợi nhuận được 
phân phối theo trình tự sau: 
 Bù lỗ những năm trước 
 Chia cho các bên sở hữu vốn như: chia cổ tức cho 
các cổ đông, chia lãi cho các bên tham gia góp vốn 
 Phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng 
tài chính 
 Bổ sung các nguốn vốn khác: nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn xây dựng cơ bản. 
3.2.2. Phương pháp kế toán 
 Tài khoản sử dụng: 
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 71 
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 
Số dư đầu kỳ: lỗ chưa xử lý Số dư đầu kỳ: lãi chưa phân phối 
 Kết chuyển lỗ cuối kỳ kế toán 
 Phân phối lợi nhuận 
Kết chuyển lãi cuối kỳ kế toán 
Số dư cuối kỳ: lỗ chưa xử lý Số dư cuối kỳ: lãi chưa phân phối 
TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 
TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 
 Phương pháp hạch toán: 
o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển lợi nhuận: 
 Nếu lãi: 
Nợ TK 911: bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911 
Có TK 4212: lợi nhuận năm nay (lãi) 
 Nếu lỗ: 
Nợ TK 4212: lợi nhuận năm nay (lỗ) 
 Có TK 911: bên Có TK 911 < bên Nợ TK 911 
o Trong năm tài chính, khi tạm phân phối lợi nhuận: 
Nợ TK 4212 
Có TK 111, 112, 3388: chia hoặc thông báo chia cổ tức, lãi cho các bên góp vốn 
Có TK 414, 415, 353: phân phối lợi nhuận vào các quỹ và các nguồn vốn 
o Cuối năm tài chính, số lợi nhuận còn chưa phân phối, kết chuyển: 
Nợ TK 4212 
Có TK 4211 
o Sang đầu năm tài chính sau, khi quyết toán lợi nhuận năm trước: 
 Nếu số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm tài chính < số thực tế phải 
phân phối, thì tiếp tục phân phối số thiếu: 
Nợ TK 4211: phân phối thêm phần chênh lệch 
Có TK 111, 112, 3388: chia hoặc thông báo chia cổ tức, lãi cho các bên 
góp vốn 
Có TK 414, 415, 353: phân phối lợi nhuận vào các quỹ và các nguồn vốn 
 Nếu số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm tài chính > số thực tế phải 
phân phối, thì hoàn lại số đã phân phối thừa: 
Nợ TK 111, 112, 3388: hoàn nhập lại cổ tức, lãi đã phân phối cho các bên 
góp vốn 
Nợ TK 414, 415, 353: hoàn nhập lại số lợi nhuận đã phân phối vào các 
quỹ và các nguồn vốn 
 Có TK 4211: hoàn nhập phần chênh lệch 
Lưu ý: sau khi đã quyết toán lợi nhuận thì số dư TK 4211 bằng 0. 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
72 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
Tóm lược cuối bài 
Lợi nhuận là mục tiêu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tính toán chính xác lợi nhuận 
của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với các bên liên quan. Kế toán đóng một vai trò rất lớn 
trong việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, để thông tin về lợi nhuận của doanh 
nghiệp được công bố đáng tin cậy, thì kế toán cần phải nắm vững các nội dung sau: 
 Khái niệm và cách thức xác định lợi nhuận của toàn doanh nghiệp cũng như lợi nhuận cho 
từng hoạt động kinh doanh. 
 Phương thức phân phối lợi nhuận. 
 Quyết toán lợi nhuận năm trước. 
 Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong các 
doanh nghiệp. 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 73 
Câu hỏi ôn tập 
1. Lợi nhuận là gì? Cách thức tính lợi nhuận trong các doanh nghiệp. 
2. Lợi nhuận được phân phối theo phương thức nào? 
3. Để xác định lợi nhuận kế toán cần sử dụng tài khoản nào? Và thực hiện các bút toán nào? 
4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp khác gì với lợi nhuận từ hoạt 
động bán hàng và cung cấp dịch vụ? 
5. Sang đầu năm tài chính sau, kế toán sẽ quyết toán lợi nhuận như thế nào? 
Bài 3: Kế toán xác định lợi nhuận 
và phân phối lợi nhuận 
74 TXKTTC02_Bai3_v1.0014108222 
Bài tập thực hành 
Tình hình kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển và thương mại Đức Đạt tháng 3/2014 
như sau: 
Chỉ tiêu Số tiền 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511.644.000 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
(Doanh thu hàng bán bị trả lại) 
9.748.000 
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 501.896.000 
Giá vốn hàng bán 374.899.600 
Chi phí bán hàng 30.533.000 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 69.030.964 
Doanh thu hoạt động tài chính 7.750.000 
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8.091.960 
Câu hỏi: 
1. Từ bảng số liệu trên, hãy xác định các chỉ tiêu lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước và sau thuế thu 
nhập doanh nghiệp. 
2. Hãy thực hiện các bút toán kết chuyển cần thiết để xác định được lợi nhuận của Công ty. 
Gợi ý trả lời: 
Chỉ tiêu Số tiền 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511.644.000 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
(Doanh thu hàng bán bị trả lại) 
9.748.000 
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 501.896.000 
Giá vốn hàng bán 374.899.600 
Lợi nhuận gộp 126.996.400 
Chi phí bán hàng 30.533.000 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 69.030.964 
Doanh thu hoạt động tài chính 7.750.000 
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 35.182.436 
Lợi nhuận trước thuế 35.182.436 
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8.091.960 
Lợi nhuận sau thuế 27.090.476 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_bai_3_ke_toan_xac_dinh_loi_nhuan.pdf