Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nội dung

 Tổng quan về BCLCTT

 Lập Báo cáo LCTTtheo phương pháp trực tiếp

 Thông tin và ý nghĩa thông tin

pdf 35 trang phuongnguyen 6701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu chương này, bạn có thể:
• Hiểu rõ bản chất, mục đích và nội dung của báo cáo
lưu chuyển tiền tệ.
• Hiểu được mối quan hệ giữa các BCTC
• Thực hành lập được báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp trực tiếp
• Nêu được ý nghĩa thông tin tên BCLCTT
2
2Nội dung
 Tổng quan về BCLCTT
 Lập Báo cáo LCTTtheo phương pháp trực tiếp
 Thông tin và ý nghĩa thông tin
3
Tổng quan về BCLCTT
• Khái niệm
• Sự cần thiết
• Mục đích
• Mối quan hệ giữa các BCTC
• Các luồng tiền
• Nguyên tắc trình bày BCLCTT
4
3Khái niệm
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Là một báo cáo tài chính tổng hợp
- Phản ánh những hoạt động của doanh nghiệp qua các
luồng (dòng) tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp.
- Giải thích sự thay đổi của tiền và tương đương tiền qua
một kỳ tài chính
5
Khái niệm (tiếp)
• Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
• Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn
(Ví dụ: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng
chỉ tiền gửi ):
• Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể
từ ngày mua khoản đầu tư,
• Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền
xác định,
• Không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
• Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và
tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch nội bộ
giữa các khoản tiền và tương đương tiền trong doanh
nghiệp. 6
4Sự cần thiết của BCLCTT
 Rủi ro kinh doanh ngày càng tăng
 Sự khác biệt rất lớn giữa kế toán trên cơ sở tiền
và kế toán trên cơ sở dồn tích.
7
 Hình ảnh cho thấy cty có lợi
nhuận và một số năm có sự
tăng trưởng lợi nhuận,
nhưng dòng tiền của Cty bắt
đầu đi xuống vào năm thứ 3,
đến năm thứ 7 thì Cty tuyên
bố phá sản.
 Kinh nghiệm của
W.T.Grand là một trường hợp
điển hình, minh họa tầm
quan trọng của lưu chuyển
tiền tệ như một tín hiệu cảnh
báo sớm về các vấn đề tài
chính.
Xem thêm bài phân tích:
Minh họa LN và dòng tiền của
W.T. Grant 
5Mục đích của BCLCTT
• Cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh
giá:
– Các thay đổi trong tài sản thuần,
– Cơ cấu tài chính,
– Khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền,
– Khả năng thanh toán,
– Khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các
luồng tiền trong quá trình hoạt động
9
Mối quan hệ giữa các BCTC
10
Báo cáo LCTT
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Báo cáo KQHĐKD
Tiền
Tài
sản
khác
Nợ phải 
trả
Vốn chủ 
sở hữu
Tiền
Tài
sản
khác
Nợ phải 
trả
Vốn chủ 
sở hữu
LNCPP LNCPP
BCĐKT 
Đầu kỳ
BCĐKT
Cuối kỳ 
6Thí dụ 1
• Mối quan hệ giữa các BCTC thể hiện qua luồng
giá trị sau:
11
TK 511
 1.000
 1.000
TK 131
1.000
400
1.000 400
600
TK 112
2.000
400
2.400
1
2
Số liệu trên 
BCKQHĐKD Tiền thu trên 
BCLCTT
Số liệu trên 
BCĐKT
Bài tập thực hành 1
1. Trong kỳ, thu nợ khách hàng 20.000. Phải thu
khách hàng đầu kỳ là 40.000 và cuối kỳ là
50.000. Hãy tính doanh thu bán hàng trong kỳ.
2. Chi phí lương nhân viên trong kỳ là 3.000. Tiền
lương phải trả cuối kỳ so với đầu kỳ giảm 1.000
triệu đồng. Hãy tính tiền chi trả lương trong kỳ.
3. Trong kỳ, trả tiền cho người bán 5.000. Phải trả
người bán đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 8.000 và
6.000. Hàng tồn kho cuối kỳ so với đầu kỳ giảm
3.000. Hãy tính giá vốn hàng bán trong kỳ.
12
713
Hoạt động KD
Phát sinh từ các 
hoạt động tạo ra 
doanh thu chủ yếu 
của doanh nghiệp 
và các hoạt động 
khác không phải là 
các hoạt động đầu 
tư hay hoạt động 
tài chính;
Hoạt động đầu tư
Phát sinh từ các 
hoạt động mua 
sắm, xây dựng, 
thanh lý, nhượng 
bán các tài sản dài 
hạn và các khoản 
đầu tư khác không 
được phân loại là 
các khoản tương 
đương tiền
Hoạt động tài chính
Phát sinh từ các 
hoạt động tạo ra 
các thay đổi về quy 
mô và kết cấu của 
vốn chủ sở hữu và 
vốn vay của doanh 
nghiệp
Các luồng tiền
Thí dụ 2
 Nghiệp vụ vay dài hạn ngân hàng bằng tiền mặt
 Số tiền thu từ vay dài hạn được trình bày là
Tiền thu từ hoạt động tài chính.
 Nghiệp vụ vay ngắn hạn để trả nợ người bán
hàng hóa
 Số tiền vay ngắn hạn được trình bày là Tiền thu
từ hoạt động tài chính
 Số tiền trả nợ người bán hàng hóa được trình
bày là Tiền chi cho hoạt động kinh doanh.
14
815
Phân loại các khoản mục sau đây thành dòng tiền từ: Hoạt động tài chính; 
Hoạt động đầu tư và Hoạt động kinh doanh bằng cách đánh dấu X vào 
cột tương ứng.
Chỉ tiêu HĐTC HĐĐT HĐKD
1. Tiền chi trả lương cho người lao động
2. Bán nhà xưởng thu bằng TGNH
3. Trả nợ cho người bán bằng TGNH
4. Phát hành cổ phiếu ưu đãi thu bằng TGNH
5. Mua lại cổ phiếu quỹ
6. Chi trả lãi vay
7. Mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn
8. Chia cổ tức bằng tiền
Bài tập thực hành 2
Nguyên tắc trình bày
• Luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải
được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi
sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
• Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử
dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được
trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ví dụ:
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
- Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
- Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
9Nguyên tắc trình bày (tiếp)
• Các trường hợp trình bày thành dòng tiền:
– Đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu,
người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (không
chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì
doanh nghiệp vẫn phải trình bày trên báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:
• Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của
hoạt động tài chính;
• Số tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ
hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền
ra từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư
tùy thuộc vào từng giao dịch.
Nguyên tắc trình bày (tiếp)
– Thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng,
việc trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
thực hiện theo nguyên tắc:
• Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì
được trình bày trên cơ sở thuần (ví dụ trong giao
dịch hàng đổi hàng không tương tự);
• Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau
thì doanh nghiệp không được trình bày trên cơ sở
thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng
giao dịch (Ví dụ bù trừ tiền bán hàng phải thu với
khoản đi vay).
10
Nguyên tắc trình bày (tiếp)
• Luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần.
(a) Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng:
- Tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài
sản;
- Các quỹ đầu tư giữ cho khách hàng;
- Ngân hàng nhận và thanh toán các khoản tiền gửi
không kỳ hạn, các khoản tiền chuyển hoặc thanh
toán qua ngân hàng.
(b) Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay
nhanh, thời gian đáo hạn ngắn:
- Mua, bán ngoại tệ;
- Mua, bán các khoản đầu tư;
- Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có
thời hạn không quá 3 tháng.
20
Lưu chuyển tiền thuần từ 
họat động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ 
họat động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ 
họat động tài chính
Tăng/giảm
Tiền & TĐT
trong kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi 
tỷ giá
Tiền & 
TĐT cuối 
kỳ
Tiền & TĐT đầu kỳ
Kết cấu của báo cáo LCTT
11
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
21
Các phương pháp lập
• Bảng Cân đối kế toán;
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
• Các tài liệu kế toán khác, như:
– Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản
“Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”;
– Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài
khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác...
22
Cơ sở lập
12
 Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền,
các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải
được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi
liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
 Phân biệt các khoản đầu tư ngắn hạn với tương
đương tiền
23
Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán
• Phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên
quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
kỳ, bao gồm cả luồng tiền liên quan đến chứng
khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
• Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo
một trong hai phương pháp: Phương pháp trực
tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.
24
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt 
động kinh doanh
13
25
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền lãi vay đã trả 04
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 20
Luồng tiền từHĐKD theo phương pháp trực tiếp
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
1. Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp dịch
vụ và doanh
thu khác
01
Số liệu để ghi: sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế 
toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu từ bán hàng, cung cấp 
dịch vụ chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu 
với sổ kế toán các TK 511, 131 (chi tiết các khoản doanh thu bán 
hàng, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay, số tiền thu hồi các khoản 
phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ) hoặc các TK 515, 121 
(chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh)
 Số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) 
từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung 
cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa 
hồng và các khoản doanh thu khác 
(như bán chứng khoán kinh doanh)
 Số tiền thu nợ liên quan đến các giao 
dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ 
và doanh thu khác 
 Số tiền ứng trước của người mua 
hàng hoá, dịch vụ.
14
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
2. Tiền chi trả
cho người
cung cấp
hàng hóa và
dịch vụ
02
Số liệu để ghi: sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền), sổ 
kế toán các tài khoản phải thu và đi vay (chi tiết tiền đi vay 
nhận được hoặc thu nợ phải thu chuyển trả ngay các khoản 
nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 331, các 
TK phản ánh hàng tồn kho. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
 Trả trong kỳ do mua hàng hóa, 
dịch vụ, thanh toán các khoản chi 
phí phục vụ cho sản xuất, kinh 
doanh
 Chi mua chứng khoán kinh doanh 
 Thanh toán các khoản nợ phải trả
 Ưng trước cho người bán hàng 
hóa, cung cấp dịch vụ liên quan 
đến hoạt động sản xuất, kinh 
doanh.
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
3. Tiền chi trả
cho người
lao động
03
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao 
động), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã 
trả bằng tiền) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
Tổng số tiền đã trả cho người 
lao động trong kỳ báo cáo về 
tiền lương, tiền công, phụ cấp, 
tiền thưởng... do doanh nghiệp 
đã thanh toán hoặc tạm ứng. 
15
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
4. Tiền lãi vay
đã trả 04
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền 
vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay 
từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối 
chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên 
quan khác
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
Tổng số tiền lãi vay đã trả trong 
kỳ báo cáo (bao gồm trả lãi vay 
phát sinh trong kỳ, trả lãi vay của 
các kỳ trước, lãi tiền vay trả 
trước)
 Không bao gồm số tiền lãi 
vay đã trả trong kỳ được vốn 
hóa
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
5. Tiền thuế thu
nhập DN đã
nộp
05
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế 
TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
Tổng số tiền đã nộp thuế TNDN 
cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, 
bao gồm số tiền thuế TNDN đã 
nộp của kỳ này, số thuế TNDN 
còn nợ từ các kỳ trước đã nộp 
trong kỳ này và số thuế TNDN 
nộp trước (nếu có).
16
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
6. Tiền thu
khác từ hoạt
động kinh
doanh
06
Số liệu để ghi: 
sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán 
các TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác 
có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tổng số tiền đã thu từ các khoản 
khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài 
khoản tiền thu được phản ánh ở Mã 
số 01, như: tiền thu về được bồi 
thường, được phạt, tiền thưởng và 
các khoản tiền thu khác; Tiền đã 
thu do được hoàn thuế; Tiền thu 
được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền 
thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký 
quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân 
bên ngoài thưởng, hỗ trợ; 
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
7. Tiền chi khác
cho hoạt
động kinh
doanh
07
Số liệu để ghi: 
sổ kế toán các TK 111, 112, 
113 trong kỳ báo cáo, sau khi 
đối chiếu với sổ kế toán các TK 
811, 161, 244, 333, 338, 344, 
352, 353, 356 và các Tài khoản 
liên quan khác.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số 
âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
Tổng số tiền đã chi cho các khoản 
khác, ngoài các khoản tiền chi liên 
quan đến hoạt động sản xuất, kinh 
doanh trong kỳ báo cáo được 
phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, 
như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các 
khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại 
thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền 
nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; 
Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 
KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; 
Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký 
quỹ, tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự 
phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ 
khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển 
khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp 
từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; 
Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự 
nghiệp, kinh phí dự án,
17
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
MS
Lưu chuyển tiền thuần
từ HĐKD 20
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì 
sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn ().
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động kinh doanh 
trong kỳ báo cáo
• Trích sổ kế toán của TK 111, 112, 128 của công ty ABC trong
năm 20x1 như sau:
34
TK 111 TK 112
430.000.000 335.000.000
18.000.000 (334)
Thu 
thanh lý 
TSCĐ (711) 27.000.000 280.000.000 (222)
(511) 21.600.000 2.200.000 (635) (3331) 2.700.000 161.000.000(331X)
(3331) 2.160.000 2.340.000 (641) Thu nợ (131) 940.000.000 7.200.000 (3334)
(511) 50.400.000 180.000 (811) thanh lý TSCĐ (111) 150.000.000 144.000.000 (2281)
(3331) 5.040. ... HĐĐT theo phương pháp trực tiếp
20
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
MS
1.Tiền chi để
mua sắm, xây
dựng TSCĐ và
các tài sản dài
hạn khác
21
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ 
và các tài sản dài hạn khác, kể cả số tiền lãi vay đã trả được vốn hóa), sổ kế 
toán TK 3411 (chi tiết số tiền vay nhận được chuyển trả ngay cho người bán), 
sổ kế toán TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, 
trả nợ cho người bán TSCĐ, BĐSĐT), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 
211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ().
 Tổng số tiền đã thực chi để mua sắm, xây 
dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, 
 Tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được 
vốn hoá thành TSCĐ vô hình,
 Tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng 
dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo 
cáo. 
 Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số 
tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của 
TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB,
 Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB,
 Tiền trả nợ người liên quan trực tiếp tới 
việc mua sắm, đầu tư XDCB
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
MS
2.Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
22
Số liệu để ghi: 
Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với 
sổ kế toán các TK 711, 5117, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác). Số tiền chi được 
lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với sổ kế toán các TK 
632, 811 (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư) 
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn 
() nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi
Số tiền thuần đã thu từ việc 
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
hữu hình, TSCĐ vô hình và bất 
động sản đầu tư trong kỳ báo 
cáo, kể cả số tiền thu hồi các 
khoản nợ phải thu liên quan 
trực tiếp tới việc thanh lý, 
nhượng bán TSCĐ và tài sản 
dài hạn khác.
21
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
MS
3. Tiền chi cho
vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị
khác
23
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các
công cụ nợ của
đơn vị khác
24
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.
MS 23 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc 
đơn ().
• Tổng số tiền đã gửi vào (thu về) 
ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, 
• Tiền đã chi (thu hồi) cho bên
khác vay,
• Tiền chi (thu) của bên mua trong
giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ,
• Tiền chi mua (thu về): các công
cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, 
thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi
phân loại là nợ phải trả) 
vì mục đích đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo. 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
5. Tiền chi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị
khác
26
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 221, 222, 2281, 131, 331 trong kỳ báo cáo 
Chỉ tiêu ở MS 25 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi 
trong ngoặc đơn ().
• Tổng số tiền đã chi để đầu tư 
vào công cụ vốn của đơn vị khác 
(mua cổ phiếu phổ thông có quyền 
biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi 
được phân loại là vốn chủ sở hữu, 
góp vốn vào công ty con, công ty 
liên doanh, liên kết,)
Tổng số tiền đã thu hồi do bán 
lại hoặc thanh lý các khoản vốn 
đã đầu tư vào đơn vị khác 
trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu 
nợ phải thu bán công cụ vốn từ 
kỳ trước).
22
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
7. Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 515. 
Số tiền thu về các khoản tiền 
lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái 
phiếu, cổ tức và lợi nhuận 
nhận được từ đầu tư vốn vào 
các đơn vị khác trong kỳ báo 
cáo
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư 30
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 21 đến Mã số 27. 
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức 
ghi trong ngoặc đơn ().
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động đầu tư trong kỳ 
báo cáo.
23
• Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực
hành 2 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền
thuộc hoạt động đầu tư.
45
Bài tập thực hành 4
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
24
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một
cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng
tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo
cáo trên cơ sở thuần
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều
chỉnh.
47
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ 
hoạt động tài chính
48
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của CSH
31
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền thu từ đi vay 33
4.Tiền trả nợ gốc vay 34
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40
Luồng tiền từHĐTC theo phương pháp trực tiếp
25
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
1.Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của
CSH
31
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 411 trong kỳ báo cáo.
Tổng số tiền đã thu do các chủ 
sở hữu của doanh nghiệp góp 
vốn trong kỳ báo cáo.
Đối với công ty cổ phần: 
-Số tiền đã thu do phát hành cổ 
phiếu phổ thông theo giá thực tế 
phát hành,
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 
ưu đãi được phân loại là vốn 
chủ sở hữu và 
- Quyền chọn của trái phiếu 
chuyển đổi
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
2.Tiền trả vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp
đã phát hành
32
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 411, 419 trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả do hoàn 
lại vốn góp cho các chủ sở hữu 
của doanh nghiệp dưới các 
hình thức hoàn trả bằng tiền 
• Tiền mua lại cổ phiếu của 
doanh nghiệp đã phát hành để 
huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ 
phiếu quỹ
26
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
3.Tiền thu từ
đi vay
33
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết 
tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau 
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 
và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. 
Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh
nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng
và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo
Số tiền bên bán nhận được trong giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
vay bằng phát hành trái phiếu thường: số tiền
ghi nhận = mệnh giá -/+ chiết khấu/ phụ trội
trái phiếu - lãi trái phiếu trả trước
vay bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: số
tiền ghi nhận = nợ gốc của TP chuyển đổi
vay bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi số tiền
ghi nhận = mệnh giá (phần thặng dư trình bày
ở MS 31)
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
4.Tiền trả nợ
gốc vay
34
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải
thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau
khi đối chiếu với sổ kế toán TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 
trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...). 
• Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc
vay
• Tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, 
trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu
bắt buộc người phát hành phải mua lại tại
một thời điểm nhất định trong tương lai.
• Số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua
trong giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ.
27
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
5.Tiền trả nợ gốc
thuê tài chính
35
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản 
phải thu (chi tiết tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các 
khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3412 
trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả về khoản 
nợ thuê tài chính trong kỳ báo 
cáo
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
36
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi 
nhuận) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận 
đã trả cho các chủ sở hữu của 
doanh nghiệp (kể cả số thuế thu 
nhập cá nhân đã nộp thay cho 
chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. 
28
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính 40
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 31 đến Mã số 36. 
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động tài chính trong 
kỳ báo cáo.
• Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực
hành 3 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền
thuộc hoạt động tài chính
56
Bài tập thực hành 5
29
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của CSH
31
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền thu từ đi vay 33
4.Tiền trả nợ gốc vay 34
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40
58
Chỉ tiêu
Mã
số
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương
đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)
70
Căn cứ vào số đầu kỳ của chỉ tiêu 
“Tiền và tương đương tiền trên Bảng 
Cân đối kế toán
Tổng số chênh lệch TGHĐ do đánh giá 
lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản 
tương đương tiền bằng ngoại tệ
Căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 
112, 113, 128 và các tài khoản liên 
quan (chi tiết các khoản thoả mãn định 
nghĩa là tương đương tiền), đối chiếu 
với sổ kế toán chi tiết TK 4131
Đối chiếu với số cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền 
và tương đương tiền trên BCĐKT
30
• Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực
hành 3, 4, 5 để tính được chỉ tiêu của mã số 50,
60, 61, 70
59
Bài tập thực hành 6
Chỉ tiêu
Mã
số
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70
= 50+60+61)
70
31
• Trình bày vào chỉ tiêu thích hợp trên BCLCTT
1. Chi trả nợ cho người cung cấp hàng hóa là 600, và
người bán TSCĐ là 200
2. Doanh thu bán hàng trong kỳ là 1.600, đã thu bằng tiền
1.200
3. Vay dài hạn để mua TSCĐHH trị giá 400
4. Trả nợ gốc và lãi vay trong kỳ là 240 (trong đó lãi là 40)
5. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá 500, HMLK 400, thu về
130 và chi phí nhượng bán bằng tiền là 10.
6. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1.000,
giá phát hành 1.400, chi phí phát hành là 100. Các
khoản trên đã thu, chi bằng tiền.
7. Dùng tiền mua Kỳ phiếu NH, kỳ hạn 3 tháng, 400
8. Dùng tiền trả nợ thuê tài chính là 200.
61
Bài tập tổng hợp 1
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền lãi vay đã trả 04
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 20
32
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của CSH
31
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền thu từ đi vay 33
4.Tiền trả nợ gốc vay 34
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40
33
Chỉ tiêu
Mã
số
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70
= 50+60+61)
70
66
 Lợi nhuận cần được chuyển hóa thành tiền qua dòng tiền
từ HĐKD
 Tỷ số Dòng tiền từ HĐKD / Tổng tài sản bình quân
 Công thức Dupont
Ý nghĩa thông tin
34
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD / Tổng tài sản bình quân
67
Năm 2009 Apple Dell
LN thuần sau thuế 1 5.704 2.478 
Lưu chuyển tiền thuần từ 
HĐKD
2 10.159 1.894 
Tổng tài sản bình quân 3 46.712 27.031 
ROA 4=1/3 12,2% 9,2%
Lưu chuyển tiền thuần từ
HĐKD/ Tổng tài sản bình quân 5=2/3
21,7% 7,0%
Trả lời câu hỏi sử dụng tài sản
so với tiền thu hồi như thế nào? 
Công thức Dupont
68
Lưu chuyển tiền 
từ HĐKD
=
Lưu chuyển tiền 
từ HĐKD
x
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản BQ Doanh thu thuần Tổng tài sảnBQ
Việc thu hồi
tiền trên tổng
tài sản đang
kinh doanh
Một đồng
doanh thu thu
hồi được bao
nhiều tiền? 
Quay vòng TS 
nhanh hay chậm
sẽ ảnh hưởng
đến dòng tiền
thu về
35
69
Năm 2009 Apple Dell
Doanh thu thuần 1 36.537 61.101
Lưu chuyển tiền thuần từ 
HĐKD
2 10.159 1.894 
Tổng tài sản bình quân 3 46.712 27.031 
Dòng tiền từ bán hàng 4= 2/1 27,8% 3,1%
Vòng quay tài sản 5= 1/3 0,8 vòng 2,2 vòng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_chuong_5_bao_cao_luu_chuyen_ti.pdf