Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Nội dung
Các văn bản và quy định pháp lý liên quan
Giao dịch bằng ngoại tệ
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
CHƯƠNG 1 1 Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Giải thích các khái niệm cơ bản liên quan đến ngoại tệ. Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ. Xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ. Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. 2 Nội dung Các văn bản và quy định pháp lý liên quan Giao dịch bằng ngoại tệ Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 3 Các văn bản và quy định liên quan VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. 4 Các khái niệm cơ bản Các giao dịch bằng ngoại tệ Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh lệch tỷ giá Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Trình bày và giải thích thông tin trên BCTC 5 Giao dịch bằng ngoại tệ Đơn vị tiền tệ kế toán Ngoại tệ Tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá hối đoái Khoản mục tiền tệ Khoản mục phi tiền tệ 6 Các khái niệm cơ bản Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung cấp dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán, thanh toán và lập BCTC. Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp 7 Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ. Tỷ giá giao dịch thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá tại thời điểm lập BCTC 8 Tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện) Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện) 9 Chênh lệch tỷ giá Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, bao gồm: Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ; Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ. Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ. Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ 10 Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ: Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp) 11 Ví dụ 1 DN X xuất khẩu hàng hoá sang Canada chưa thu tiền, giá bán là 40.000 USD, tỷ giá ghi nhận nợ phải thu là 21.000đ/USD. DN Y ứng trước tiền hàng cho công ty K số tiền là 40.000 USD, tỷ giá bình quân ngoại tệ là 21.000đ/USD, tỷ giá ghi nhận công nợ là 21.300đ/USD. 12 Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải là các khoản mục tiền tệ. 13 Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp) Ghi nhận ban đầu Các loại tỷ giá Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ 14 Ghi nhận ngoại tệ Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường hợp khác cho phép. Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD) Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ kế toán nếu trong kỳ không có biến động đáng kể . 15 Ghi nhận ban đầu Tỷ giá giao dịch thực tế Giao dịch về tiền; Ghi nhận nợ phải thu; Ghi nhận nợ phải trả; Khi góp vốn, nhận góp vốn. 16 Khi mua bán ngoại tệ (theo hợp đồng mua bán) là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và NHTM. Mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả): • Tài sản, chi phí ghi nhận theo tỷ giá mua • Tiền chi ra ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ Nhận lại khoản ký quỹ bằng tiền: • Tiền nhận về: tỷ giá mua • Khoản ký quỹ: tỷ giá ghi sổ Bán hàng thu bằng tiền: tỷ giá mua Rút TGNH ngoại tệ nhập quỹ TM ngoại tệ: tỷ giá ghi sổ của TGNH Tỷ giá trong các giao dịch về tiền 17 Tiền tăng do vay từ NH hay mua từ NH: tỷ giá bán Bán ngoại tệ thu bằng tiền VND • Ngoại tệ giảm: tỷ giá bình quân di động • Tiền VND tăng: tỷ giá mua Mua ngoại tệ bằng VND • Ngoại tệ tăng: tỷ giá bán Tỷ giá trong các giao dịch về tiền (tiếp) 18 Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau: 1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.900/ 21.250đ/usd. 2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/ 21.150đ/usd. 3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 12.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.950/ 21.350đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ. Ví dụ 2 19 Nhận nợ phải thu: Theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch. Trường hợp khách hàng ứng trước: - Khi nhận tiền ứng trước: theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch - Khi thu hồi nợ phải thu (bao gồm cả khoản khách hàng ứng trước: o Khoản ứng trước: trừ theo tỷ giá khi nhận ứng trước. o Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch. Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải thu 20 Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 03/20x0 như sau: 1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 50.000usd cho lô hàng trị giá 80.000usd, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.000 /20.100đ/usd. 2. Doanh nghiệp đã giao đủ hàng cho khách, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.300/ 20.400 đ/usd, doanh nghiệp đã thu tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi đã trừ khoản ứng trước. Yêu cầu: a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1 b. Xác định doanh thu và số tiền thu được ở nghiệp vụ 2. Ví dụ 3 21 Thanh toán nợ phải trả: Theo tỷ giá bán của ngân hàng giao dịch. Trường hợp trả trước cho người bán: - Khi ứng trước: theo tỷ giá bán của ngân hàng giao dịch - Khi thanh toán nợ (bao gồm cả khoản đã ứng trước: o Khoản đã ứng trước: trừ theo tỷ giá khi ứng trước. o Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá bán của ngân hàng giao dịch. Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải trả 22 Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: a. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X 20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ giá mua 21.050đ/usd, tỷ giá bán 21.150đ/usd. b. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá 30.000usd chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ giá mua 21.060đ/usd, tỷ giá bán 21.180đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong các nghiệp vụ trên. Ví dụ 4 23 Tỷ giá mua của NH nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; không căn cứ trên số tiền trên giấy phép đầu tư, tỷ giá tính theo từng lần góp vốn. Tỷ giá trong giao dịch góp vốn, nhận góp vốn 24 Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH Eximbank để huy động vốn) Ngày 08/05, nhà đầu tư X góp vốn 50.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá mua 21.050đ/usd, tỷ giá bán 21.150đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong nghiệp vụ trên Ví dụ 5 25 Thực tế đích danh Bình quân gia quyền di động Tỷ giá ghi sổ 26 Thu hồi nợ phải thu Trả nợ phải trả Áp dụng khi ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả Tỷ giá ghi sổ - Thực tế đích danh 27 Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng 28 Doanh nghiệp nhận lại khoản ký quỹ ngoại tệ bằng TGNH, số ngoại tệ là 1.000usd, tỷ giá khi ký quỹ là 20.000đ/usd, tỷ giá mua/ bán khi nhận lại tiền là 21.000đ/usd / 21.200đ/usd. • Tỷ giá ghi giảm khoản ký quỹ là .. • Tỷ giá khi tăng TGNH là Xuất ngoại tệ ngân hàng để trả nợ người bán là 2.000usd (tỷ giá ghi nhận nợ là 20.050đ/usd), tỷ giá mua/ bán khi trả nợ là 20.080đ/usd / 20.180đ/usd. số dư của tiền ngoại tệ trước khi trả nợ gồm: Tồn đầu kỳ: 3.000usd x 21.000đ/usd Thu nợ khách hàng: 1.000usd x 21.100đ/usd Tỷ giá ghi giảm nợ phải trả là: . Tỷ giá ghi giảm tiền là: Ví dụ 6 29 Tỷ giá tại ngày lập BCTC Khi đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại tất cả thời điểm nào lập BCTC theo quy định của pháp luật theo nguyên tắc: Tài sản: tỷ giá mua của ngân hàng thường giao dịch • Các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng: theo tỷ giá mua của NH mở tài khoản. Nợ phải trả: tỷ giá bán của ngân hàng thường giao dịch 30 Ví dụ 7 Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau: TK Nguyên tệ (usd) Tỷ giá trên sổ kế toán (đ/usd) Ghi chú cho khoản mục 128- A Dư Nợ 2.000 20.100 Số dư tiết kiệm tại NH A 131 Dự Nợ: 4.000 20.000 Phải thu khách hàng 131 Dư Có: .3000 20.010 KH ứng trước (sẽ giao hàng vào tháng 1/20x2) 244 Dư Nợ: 1.000 20.000 Ký quỹ (Nhận lại bằng tiền khi hết hạn) Tại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.000/ 21.100đ/usd. Tỷ giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.200đ/usd. Hãy nêu khoản mục nào trên đây có gốc ngoại tệ và xác định tỷ giá nào được sử dụng cho từng khoản mục. 31 Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng 12/20x0 một số tài khoản như sau: TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd TK 331C: 3.000 usd x 20.030đ/usd TK 341 ACB (DH): 60.000 usd x 20.020đ/usd Trong tháng 12/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 32 Bài tập thực hành số 1 1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20150đ/usd. 2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là 20.220đ/usd. 3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là 15.000 usd. tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd. 4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd. 33 Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Yêu cầu: 1. Xác định các đối tượng liên quan trong từng nghiệp vụ thuộc khoản mục tiền tệ hay phi tiền tệ 2. Nhắc lại nguyên tắc ghi nhận mỗi khi chọn tỷ giá để hạch toán 3. Xác định chênh lệch tỷ giá trong từng nghiệp vụ 4. Xác định giá gốc của tài sản ở NV4 34 Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Chênh lệch tỷ giá phát sinh: Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào doanh thu tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh. 35 Xử lý chênh lệch tỷ giá Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp) Chênh lệch tỷ giá tại ngày lập BCTC: Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái) 36 37 Tóm tắt xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp) Doanh nghiệp Đang hoạt động và trước hoạt động CLTG phát sinh Doanh thu tài chính/ Chi phí tài chính CLTG cuối kỳ Sau khi bù trừ CLTG thì kết chuyển vào DTTC/CPTC Doanh nghiệp A đang SXKD và đang có XDCB mở rộng. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhập khẩu một máy móc thiết bị cho XDCB giá mua 102.000 usd, chưa trả tiền công ty M, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd 2. Thanh toán 1/2 khoản nợ cho công ty M bằng chuyển khỏan, biết tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd, tỷ giá BQGQ TGNH ngoại tệ là 20.100 đ/usd Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch tỷ giá và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các nghiệp vụ trên 38 Bài tập thực hành số 2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh. Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC 39 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Mua ngoại tệ Bán ngoại tệ Bán hàng thu ngoại tệ Mua hàng trả ngoại tệ Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ 40 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK 1111, 1121 TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 TK 515 TK 635 (1) (2) 41 Mua ngoại tệ - bán ngoại tệ Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: SDDK: TK 1122: 10.000usd x 20.900đ/usd 1. Chi tiền mặt VND mua 20.000 usd tại NHTM nộp vào tài khoản TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd. 2. Bán 5.000 usd thu VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá tại NHTM mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 42 Ví dụ 8 TK 131 TK 515 TK 635 (1) Ứng trước tiền hàng – TG mua 43 TK 511 TK 1122 (2) DT theo TG khi ứng trước (3) Thu nợ còn lại (2) DT theo TG mua Bán hàng thu bằng ngoại tệ TGGS- TTĐD TG mua Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Ký hợp đồng xuất khẩu 1 lô hàng trị giá 100.000usd/FOB.HCM 2. Khách hàng A ứng trước 30.000usd, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd. 3. Hàng đã giao qua lan can tàu, tỷ giá mua vào là 21.050đ/usd, bán ra 21.150đ/usd 4. Khách hàng A thanh toán số nợ còn lại, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 44 Ví dụ 9 TK 331 TK 515 TK 635 (1) Ứng trước tiền hàng 45 TK 1122 TK 15*, 21* (2) Thanh toán nợ (3) Giá trị TS ghi nhận theo tỷ giá ứng trước và TGGD ngày nhận TSTK 515 TK 635 Mua hàng trả bằng ngoại tệ TG bán TGGS- BQDĐ TGGS- TTĐD TGGS- BQDĐ Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 100.000usd/CIF.HCMa 2. Ứng trước 40.000usd cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, tỷ giá BQGQ 21.060đ/usd. 3. Hàng đã nhập kho, tỷ giá mua vào là 21.050đ/usd, bán ra 21.150đ/usd 4. Thanh toán số nợ còn lại cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 20.070đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 46 Ví dụ 10 TK 1122 TK 341 TK 11* TK 515 TK 635 (2) (1a) TK 331 (1b) 47 Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB 30.000 usd gửi vào TK TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, 2. Trả nợ vay ngắn hạn 10.000usd, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 20.070đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 48 Ví dụ 11 TK 1122 TK 244 TK 1122 49 TGGS TK 515 TK 635 TG mua Ký quỹ, ký cược và nhận lại tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ TK 515 TK 635 TGGS TG mua Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 30.000usd để ký quỹ thực hiện đấu thầu, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, TG BQGQ 21.090đ/usd 2. Nhận lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau khi trúng thầu, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 50 Ví dụ 12 TK 1122 TK 344 TK 1122 TGGS TG bán TK 515 TK 635 TGGS Nhận ký quỹ, ký cược và trả lại tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ 51 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty Tấn Phúc như sau: 1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công ty Hoàng Hòa để tổ chức đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.300/21.500đ/usd. 2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau tổ chức xong đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.400/ 21.650đ/usd, TGBG TGNH 21.550đ/usd. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Ví dụ 13 52 Số dư đầu tháng 5/20x1 của TK 1122: 10.000 usd x 20.000đ/usd. Có một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/20x1 như sau: 1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd. Biết số nợ của khách hàng A là 12.000 usd x 20.800đ/usd. 2. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B là 15.000 usd. Tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd. Biết khoản nợ người bán B đầu kỳ có số dư là 20.000 usd x 20.040đ/usd. 53 Bài tập thực hành 3 3. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd. 4. Bán một lô hàng với giá bán là 2.000usd, đã thu bằng chuyển khoản sau khi trừ cấn trừ khoản khách hàng ứng trước là 500usd, tỷ giá 20.300đ/usd. Biết tỷ giá mua/ bán của NH giao dịch là 20.180đ/usd/ 20.200đ/usd. Yêu cầu: thực hiện định khoản kế toán. 54 Bài tập thực hành 3 (tiếp) Tài khoản 4131- CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu tài chính; Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính; Bên Nợ Bên Có Số dư cuối năm = 0 55 TK 1112, 1122 TK 4131 TK 1112, 1122 TK 131, 138 TK 131, 138 TK 331, 341 TK 331, 341 TK 128, 228 TK 128, 228 56 TK 515 TK 635 XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: TK Số dư ngoại tệ (usd) Số dư theo TG ghi sổ (ngàn đồng) Số dư theo TGCK (ngàn đồng) Chênh lệch (ngàn đồng) 112 5.200 102.960 131 58.000 1.136.800 156 120.000 2.352.000 211 90.000 1.818.000 331 32.000 630.400 341 40.000 780.000 411 100.000 1.890.000 Bài tập thực hành 4 57 Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.100đ/usd b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. 58 Bài tập thực hành 4 (tiếp) 59 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất. 60 Khái niệm Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao nhận khác. Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ. 61 Khái niệm (tiếp) Nhập khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ Sơ đồ kế toán tổng hợp 62 Thủ tục, chứng từ Ký kết hợp đồng ngoại thương. Mở L/C (Letter of Credit) Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền hàng bằng thư tín dụng. Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng. Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,) 63 Thủ tục, chứng từ (tiếp) Hàng về đến cửa khẩu: Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải) Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan: Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu hàng hoá là động, thực vật Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu 64 Ký quỹ mở L/C TK 244 TK 1122 -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ - khoản ký quỹ ghi theo TG mua (cập nhật TT53) TK 635TK 515 65 Nhận hàng và chuyển về công ty TK 15*, 21* TK 331 TK 3333, 3332 TK 133 TK 33312 TK 111, 331 (1) Giá mua theo TGGD (2) Thuế NK, TTĐB (3) Phí nhận hàng, vận chuyển, (4) Thuế GTGT của hàng NK 66 Thanh toán tiền hàng TK 331 TK 244 TK 635TK 515 TK 1122 - Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu - Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền di động) (1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ (1b) Dùng TGNH để trả nợ 67 Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD/CIF.HCM 2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. 3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD. Bài tập thực hành 5 68 4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/ 20.450đ/USD. 5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài tập thực hành 5 (tiếp) 69 Xuất khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ Giá bán và giá vốn Sơ đồ kế toán tổng hợp 70 Thủ tục, chứng từ o Ký kết hợp đồng ngoại thương. Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ. o Thủ tục xuất khẩu Xin giấy phép xuất khẩu. Thuê phương tiện vận tải. Đóng B/hiểm (bán giá CIF) Lập bảng kê chi tiết đóng gói. Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng Giấy chứng nhận kiểm dịch. Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu (nếu có) Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng. 71 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các phương pháp xuất kho. Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,) Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu 72 Gửi hàng ra cảng làm thủ tục TK 157 TK 155, 156 TK 11, 331, TK 133 (1) (2) Chưa thể xem là hàng đã bán 73 Ghi nhận doanh thu xuất khẩu TK 632 TK 157 Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn. TK 511 TK 3333 TK 131 TK 641 TK 11*, 141, 331 TK 133 (1) (2)(3b) (4) Chi phí vận chuyển TK 3333 (3a) 74 Thu tiền hàng TK 131 TK 1122 TK 635TK 515 Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 75 Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. 2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/21.000đ/usd. 3. Chuyển khoản nộp thuế XK. 4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM. Bài tập thực hành 6 76 5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ. 6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd. 7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài tập thực hành 6 (tiếp) 77
File đính kèm:
- bai_giang_thue_tieu_thu_dac_biet_chuong_1_ke_toan_giao_dich.pdf