Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Nội dung

 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan

 Giao dịch bằng ngoại tệ

 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập

khẩu

pdf 77 trang phuongnguyen 3961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
CHƯƠNG 1
1
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu 
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
 Giải thích các khái niệm cơ bản liên quan đến ngoại tệ.
 Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh
giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ.
 Xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ.
 Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ
trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
2
Nội dung
 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan
 Giao dịch bằng ngoại tệ
 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu
3
Các văn bản và quy định liên quan
 VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
 Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế
độ kế toán Doanh nghiệp.
4
 Các khái niệm cơ bản
 Các giao dịch bằng ngoại tệ
 Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh lệch tỷ
giá
 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản
 Trình bày và giải thích thông tin trên
BCTC
5
Giao dịch bằng ngoại tệ
Đơn vị tiền tệ kế toán
Ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Khoản mục tiền tệ
Khoản mục phi tiền tệ
6
Các khái niệm cơ bản
 Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chủ
yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung cấp
dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá,
cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị tiền tệ dùng
để niêm yết giá bán, thanh toán và lập BCTC.
 Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
kế toán của một doanh nghiệp
7
Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ
 Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi
giữa hai đơn vị tiền tệ.
 Tỷ giá giao dịch thực tế
 Tỷ giá ghi sổ
 Tỷ giá tại thời điểm lập BCTC
8
Tỷ giá hối đoái
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ
việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số
lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo
các tỷ giá hối đoái khác nhau.
 Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện)
 Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện)
9
Chênh lệch tỷ giá
 Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản
được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ, bao gồm:
 Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ
hạn bằng ngoại tệ;
 Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được
quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
 Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận
lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải
hoàn trả bằng ngoại tệ.
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ
10
 Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ,
ngoại trừ:
 Các khoản trả trước cho người bán và các khoản
chi phí trả trước bằng ngoại tệ
 Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản
doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp)
11
Ví dụ 1
 DN X xuất khẩu hàng hoá sang Canada chưa thu tiền,
giá bán là 40.000 USD, tỷ giá ghi nhận nợ phải thu là
21.000đ/USD.
 DN Y ứng trước tiền hàng cho công ty K số tiền là
40.000 USD, tỷ giá bình quân ngoại tệ là 21.000đ/USD,
tỷ giá ghi nhận công nợ là 21.300đ/USD.
12
 Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục
không phải là các khoản mục tiền tệ.
13
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp)
 Ghi nhận ban đầu
 Các loại tỷ giá
 Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ
 Đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
14
Ghi nhận ngoại tệ
 Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường
hợp khác cho phép.
 Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD)
 Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ
kế toán nếu trong kỳ không có biến động
đáng kể .
15
Ghi nhận ban đầu
Tỷ giá giao dịch thực tế
 Giao dịch về tiền;
 Ghi nhận nợ phải thu;
 Ghi nhận nợ phải trả;
 Khi góp vốn, nhận góp vốn.
16
 Khi mua bán ngoại tệ (theo hợp đồng mua bán) là tỷ giá ký kết trong
hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và NHTM.
 Mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng
ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả):
• Tài sản, chi phí ghi nhận theo tỷ giá mua
• Tiền chi ra ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ
 Nhận lại khoản ký quỹ bằng tiền:
• Tiền nhận về: tỷ giá mua
• Khoản ký quỹ: tỷ giá ghi sổ
 Bán hàng thu bằng tiền: tỷ giá mua
 Rút TGNH ngoại tệ nhập quỹ TM ngoại tệ: tỷ giá ghi sổ của TGNH
Tỷ giá trong các giao dịch về tiền
17
 Tiền tăng do vay từ NH hay mua từ NH: tỷ giá bán
 Bán ngoại tệ thu bằng tiền VND
• Ngoại tệ giảm: tỷ giá bình quân di động
• Tiền VND tăng: tỷ giá mua
Mua ngoại tệ bằng VND
• Ngoại tệ tăng: tỷ giá bán
Tỷ giá trong các giao dịch về tiền (tiếp)
18
Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau:
1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 20.900/ 21.250đ/usd.
2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản TGNH, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/ 21.150đ/usd.
3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 12.000
usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.950/
21.350đ/usd.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ.
Ví dụ 2
19
 Nhận nợ phải thu: Theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch.
 Trường hợp khách hàng ứng trước:
- Khi nhận tiền ứng trước: theo tỷ giá mua của ngân hàng
giao dịch
- Khi thu hồi nợ phải thu (bao gồm cả khoản khách hàng ứng
trước:
o Khoản ứng trước: trừ theo tỷ giá khi nhận ứng trước.
o Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá mua của ngân hàng giao
dịch.
Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải thu
20
Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 03/20x0 như sau:
1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 50.000usd cho lô hàng trị giá
80.000usd, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.000 /20.100đ/usd.
2. Doanh nghiệp đã giao đủ hàng cho khách, tỷ giá mua/ bán của
NHTM là 20.300/ 20.400 đ/usd, doanh nghiệp đã thu tiền hàng
bằng chuyển khoản sau khi đã trừ khoản ứng trước.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1
b. Xác định doanh thu và số tiền thu được ở nghiệp vụ 2.
Ví dụ 3
21
 Thanh toán nợ phải trả: Theo tỷ giá bán của ngân hàng
giao dịch.
 Trường hợp trả trước cho người bán:
- Khi ứng trước: theo tỷ giá bán của ngân hàng giao
dịch
- Khi thanh toán nợ (bao gồm cả khoản đã ứng trước:
o Khoản đã ứng trước: trừ theo tỷ giá khi ứng trước.
o Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá bán của ngân hàng
giao dịch.
Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải trả
22
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau:
a. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X
20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ giá mua
21.050đ/usd, tỷ giá bán 21.150đ/usd.
b. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá 30.000usd
chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ giá mua
21.060đ/usd, tỷ giá bán 21.180đ/usd.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong các nghiệp vụ
trên.
Ví dụ 4
23
 Tỷ giá mua của NH nơi doanh nghiệp mở tài
khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp
vốn; không căn cứ trên số tiền trên giấy phép
đầu tư, tỷ giá tính theo từng lần góp vốn.
Tỷ giá trong giao dịch góp vốn, nhận góp vốn 
24
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0
như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH Eximbank để
huy động vốn)
 Ngày 08/05, nhà đầu tư X góp vốn 50.000 usd
bằng chuyển khoản, tỷ giá mua 21.050đ/usd, tỷ
giá bán 21.150đ/usd.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong nghiệp vụ
trên
Ví dụ 5
25
 Thực tế đích danh
 Bình quân gia quyền di động
Tỷ giá ghi sổ
26
 Thu hồi nợ phải thu
 Trả nợ phải trả
Áp dụng khi ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả 
Tỷ giá ghi sổ - Thực tế đích danh
27
 Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài
khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại
tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị
được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền
chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời
điểm thanh toán.
Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng
28
 Doanh nghiệp nhận lại khoản ký quỹ ngoại tệ bằng TGNH, số ngoại
tệ là 1.000usd, tỷ giá khi ký quỹ là 20.000đ/usd, tỷ giá mua/ bán khi
nhận lại tiền là 21.000đ/usd / 21.200đ/usd.
• Tỷ giá ghi giảm khoản ký quỹ là ..
• Tỷ giá khi tăng TGNH là 
 Xuất ngoại tệ ngân hàng để trả nợ người bán là 2.000usd (tỷ giá ghi
nhận nợ là 20.050đ/usd), tỷ giá mua/ bán khi trả nợ là 20.080đ/usd /
20.180đ/usd. số dư của tiền ngoại tệ trước khi trả nợ gồm:
 Tồn đầu kỳ: 3.000usd x 21.000đ/usd
 Thu nợ khách hàng: 1.000usd x 21.100đ/usd
 Tỷ giá ghi giảm nợ phải trả là: .
 Tỷ giá ghi giảm tiền là: 
Ví dụ 6
29
Tỷ giá tại ngày lập BCTC
 Khi đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại tất
cả thời điểm nào lập BCTC theo quy định của pháp luật
theo nguyên tắc:
 Tài sản: tỷ giá mua của ngân hàng thường giao dịch
• Các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng: theo tỷ giá mua của NH mở
tài khoản.
 Nợ phải trả: tỷ giá bán của ngân hàng thường giao dịch
30
Ví dụ 7
Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:
TK Nguyên tệ 
(usd)
Tỷ giá trên sổ 
kế toán (đ/usd)
Ghi chú cho 
khoản mục
128- A Dư Nợ 2.000 20.100 Số dư tiết kiệm tại NH A
131 Dự Nợ: 4.000 20.000 Phải thu khách hàng
131 Dư Có: .3000 20.010 KH ứng trước (sẽ giao 
hàng vào tháng 1/20x2)
244 Dư Nợ: 1.000 20.000 Ký quỹ (Nhận lại bằng 
tiền khi hết hạn)
Tại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao
dịch là 21.000/ 21.100đ/usd. Tỷ giá mua/ bán tại NH A là
20.900/ 21.200đ/usd.
 Hãy nêu khoản mục nào trên đây có gốc ngoại tệ và xác
định tỷ giá nào được sử dụng cho từng khoản mục. 31
 Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng
12/20x0 một số tài khoản như sau:
 TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd
 TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd
 TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd
 TK 331C: 3.000 usd x 20.030đ/usd
 TK 341 ACB (DH): 60.000 usd x 20.020đ/usd
 Trong tháng 12/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau: 32
Bài tập thực hành số 1
1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng
chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là
20.100đ/usd, bán ra là 20150đ/usd.
2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá giao dịch
tại NHTM mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là 20.220đ/usd.
3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là 15.000 usd. tỷ giá
giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là
20.250đ/usd.
4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd,
chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại NHTM dự kiến thanh toán
mua vào là 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd.
33
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
 Yêu cầu:
1. Xác định các đối tượng liên quan trong từng nghiệp
vụ thuộc khoản mục tiền tệ hay phi tiền tệ
2. Nhắc lại nguyên tắc ghi nhận mỗi khi chọn tỷ giá để
hạch toán
3. Xác định chênh lệch tỷ giá trong từng nghiệp vụ
4. Xác định giá gốc của tài sản ở NV4
34
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
 Chênh lệch tỷ giá phát sinh:
 Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được
phản ánh ngay vào doanh thu tài chính (nếu lãi)
hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát
sinh.
35
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp)
 Chênh lệch tỷ giá tại ngày lập BCTC:
 Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
đánh giá lại (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh
bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính
(nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu tài chính (nếu
lãi tỷ giá hối đoái)
36
37
Tóm tắt xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp)
Doanh nghiệp
Đang hoạt động và 
trước hoạt động
CLTG phát sinh
Doanh thu tài 
chính/ Chi phí 
tài chính
CLTG cuối kỳ
Sau khi bù trừ 
CLTG thì kết 
chuyển vào 
DTTC/CPTC
Doanh nghiệp A đang SXKD và đang có XDCB mở rộng. Có nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu một máy móc thiết bị cho XDCB giá mua 102.000 usd,
chưa trả tiền công ty M, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là
20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd
2. Thanh toán 1/2 khoản nợ cho công ty M bằng chuyển khỏan, biết
tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là
20.250đ/usd, tỷ giá BQGQ TGNH ngoại tệ là 20.100 đ/usd
Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch tỷ giá và xử lý chênh lệch tỷ giá
trong các nghiệp vụ trên
38
Bài tập thực hành số 2
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch tỷ giá
phát sinh.
 Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ tại ngày lập BCTC
39
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản
 Mua ngoại tệ
 Bán ngoại tệ
 Bán hàng thu ngoại tệ
 Mua hàng trả ngoại tệ
 Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ
40
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
TK 515 TK 635
(1) (2)
41
Mua ngoại tệ - bán ngoại tệ
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
SDDK: TK 1122: 10.000usd x 20.900đ/usd
1. Chi tiền mặt VND mua 20.000 usd tại NHTM nộp vào
tài khoản TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán
ra 21.100đ/usd.
2. Bán 5.000 usd thu VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá tại
NHTM mua vào là 21.100đ/usd, bán ra 21.250đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
42
Ví dụ 8
TK 131
TK 515 TK 635
(1) Ứng trước tiền
hàng – TG mua
43
TK 511 TK 1122
(2) DT theo TG khi
ứng trước
(3) Thu nợ còn lại
(2) DT theo TG mua
Bán hàng thu bằng ngoại tệ
TGGS-
TTĐD
TG mua
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Ký hợp đồng xuất khẩu 1 lô hàng trị giá
100.000usd/FOB.HCM
2. Khách hàng A ứng trước 30.000usd, tỷ giá mua vào là
21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd.
3. Hàng đã giao qua lan can tàu, tỷ giá mua vào là
21.050đ/usd, bán ra 21.150đ/usd
4. Khách hàng A thanh toán số nợ còn lại, tỷ giá mua vào là
21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
44
Ví dụ 9
TK 331
TK 515 TK 635
(1) Ứng trước tiền hàng
45
TK 1122 TK 15*, 21*
(2) Thanh toán nợ
(3) Giá trị TS ghi nhận theo
tỷ giá ứng trước và TGGD
ngày nhận TSTK 515 TK 635
Mua hàng trả bằng ngoại tệ
TG bán
TGGS-
BQDĐ
TGGS-
TTĐD
TGGS-
BQDĐ
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 100.000usd/CIF.HCMa
2. Ứng trước 40.000usd cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua vào là
21.000đ/usd, bán ra 21.100đ/usd, tỷ giá BQGQ 21.060đ/usd.
3. Hàng đã nhập kho, tỷ giá mua vào là 21.050đ/usd, bán ra
21.150đ/usd
4. Thanh toán số nợ còn lại cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua vào là
21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 20.070đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
46
Ví dụ 10
TK 1122
TK 341
TK 11*
TK 515 TK 635
(2) (1a)
TK 331
(1b)
47
Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB 30.000 usd gửi vào TK
TGNH, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra
21.100đ/usd,
2. Trả nợ vay ngắn hạn 10.000usd, tỷ giá mua vào là
21.100đ/usd, bán ra 21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ
20.070đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
48
Ví dụ 11
TK 1122
TK 244
TK 1122
49
TGGS
TK 515 TK 635
TG mua
Ký quỹ, ký cược và nhận lại tiền ký quỹ, ký 
cược bằng ngoại tệ
TK 515 TK 635
TGGS TG mua
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 30.000usd để ký quỹ thực
hiện đấu thầu, tỷ giá mua vào là 21.000đ/usd, bán ra
21.100đ/usd, TG BQGQ 21.090đ/usd
2. Nhận lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau khi
trúng thầu, tỷ giá mua vào là 21.100đ/usd, bán ra
21.250đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
50
Ví dụ 12
TK 1122
TK 344
TK 1122
TGGS TG bán
TK 515 TK 635
TGGS
Nhận ký quỹ, ký cược và trả lại tiền ký quỹ, 
ký cược bằng ngoại tệ
51
 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty Tấn Phúc như
sau:
1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công ty
Hoàng Hòa để tổ chức đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.300/21.500đ/usd.
2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau tổ chức
xong đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.400/ 21.650đ/usd, TGBG TGNH 21.550đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Ví dụ 13
52
Số dư đầu tháng 5/20x1 của TK 1122: 10.000 usd x 20.000đ/usd.
Có một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/20x1 như sau:
1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng
chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua
vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd. Biết số nợ của
khách hàng A là 12.000 usd x 20.800đ/usd.
2. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B là 15.000 usd. Tỷ giá
giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là
20.250đ/usd. Biết khoản nợ người bán B đầu kỳ có số dư là
20.000 usd x 20.040đ/usd.
53
Bài tập thực hành 3
3. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là
10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại
NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 20.210đ/usd,
bán ra là 20.260đ/usd.
4. Bán một lô hàng với giá bán là 2.000usd, đã thu bằng
chuyển khoản sau khi trừ cấn trừ khoản khách hàng
ứng trước là 500usd, tỷ giá 20.300đ/usd. Biết tỷ giá
mua/ bán của NH giao dịch là 20.180đ/usd/
20.200đ/usd.
Yêu cầu: thực hiện định khoản kế toán. 54
Bài tập thực hành 3 (tiếp)
Tài khoản 4131-
CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 
 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
 Kết chuyển lãi tỷ giá vào
doanh thu tài chính;
 Lãi tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
 Kết chuyển lỗ tỷ giá vào 
chi phí tài chính;
Bên Nợ Bên Có
Số dư cuối năm = 0
55
TK 1112, 1122
TK 4131
TK 1112, 1122
TK 131, 138 TK 131, 138
TK 331, 341 TK 331, 341
TK 128, 228 TK 128, 228
56
TK 515 TK 635
XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0
của một số TK như sau:
TK
Số dư 
ngoại tệ 
(usd)
Số dư theo 
TG ghi sổ 
(ngàn đồng)
Số dư theo TGCK 
(ngàn đồng)
Chênh lệch
(ngàn đồng) 
112 5.200 102.960
131 58.000 1.136.800
156 120.000 2.352.000
211 90.000 1.818.000
331 32.000 630.400
341 40.000 780.000
411 100.000 1.890.000
Bài tập thực hành 4
57
Yêu cầu: 
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua vào
20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.100đ/usd
b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
liên quan. 
58
Bài tập thực hành 4 (tiếp)
59
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH 
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
 Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là
khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
 Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của
pháp luật.
Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất.
60
Khái niệm
 Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ
trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều
kiện giao nhận khác.
 Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không
quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị
trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ.
61
Khái niệm (tiếp)
Nhập khẩu trực tiếp
 Thủ tục, chứng từ
 Sơ đồ kế toán tổng hợp
62
Thủ tục, chứng từ
 Ký kết hợp đồng ngoại thương.
 Mở L/C (Letter of Credit)
 Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền
hàng bằng thư tín dụng.
 Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm
tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng.
 Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn
(Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường
biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy),
một số chứng từ khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy
chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận
kiểm dịch vệ sinh,)
63
Thủ tục, chứng từ (tiếp)
 Hàng về đến cửa khẩu:
 Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong
hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu
hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với
đơn vị vận tải)
 Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan:
 Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải
quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm
tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu
hàng hoá là động, thực vật
 Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT hàng nhập khẩu
64
Ký quỹ mở L/C
TK 244
TK 1122
-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ
- khoản ký quỹ ghi theo TG mua (cập nhật TT53)
TK 635TK 515
65
Nhận hàng và chuyển về công ty
TK 15*, 21*
TK 331
TK 3333, 3332
TK 133
TK 33312
TK 111, 331
(1) Giá mua theo
TGGD
(2) Thuế NK, TTĐB
(3) Phí nhận hàng, vận 
chuyển, 
(4) Thuế GTGT 
của hàng NK
66
Thanh toán tiền hàng 
TK 331
TK 244
TK 635TK 515
TK 1122
- Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
- Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền
di động)
(1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ
(1b) Dùng TGNH để trả nợ
67
Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD
1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập
khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD/CIF.HCM
2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký
quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/
20.350đ/USD.
3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã
hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ
thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập
kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 20.300/ 20.550đ/USD.
Bài tập thực hành 5
68
4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi
ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/
20.450đ/USD.
5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi
phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Bài tập thực hành 5 (tiếp)
69
Xuất khẩu trực tiếp
 Thủ tục, chứng từ
 Giá bán và giá vốn
 Sơ đồ kế toán tổng hợp
70
Thủ tục, chứng từ
o Ký kết hợp đồng ngoại thương.
 Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã
mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra
lại bộ chứng từ.
o Thủ tục xuất khẩu
 Xin giấy phép xuất khẩu.
 Thuê phương tiện vận tải.
 Đóng B/hiểm (bán giá CIF)
 Lập bảng kê chi tiết đóng gói.
 Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng
 Giấy chứng nhận kiểm dịch.
 Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu
(nếu có)
 Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn.
o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng. 71
 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi
nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các
phương pháp xuất kho.
 Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi
trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,)
Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu
72
Gửi hàng ra cảng làm thủ tục 
TK 157
TK 155, 156
TK 11, 331, 
TK 133
(1)
(2)
Chưa thể xem là hàng đã bán
73
Ghi nhận doanh thu xuất khẩu
TK 632
TK 157
Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận
chuyển đã ký vào vận đơn.
TK 511
TK 3333 TK 131
TK 641
TK 11*, 
141, 
331
TK 133
(1)
(2)(3b)
(4) Chi phí 
vận chuyển
TK 3333
(3a)
74
Thu tiền hàng 
TK 131
TK 1122
TK 635TK 515
Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì
doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% -
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
75
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:
1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá
xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là
22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%.
2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên
tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên
hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là 20.850/21.000đ/usd.
3. Chuyển khoản nộp thuế XK.
4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM.
Bài tập thực hành 6
76
5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí
làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế
GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ.
6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân
hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là 20.900/21.200đ/usd.
7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho
khách hàng B, giá bán 12.000 usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập thực hành 6 (tiếp)
77

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_tieu_thu_dac_biet_chuong_1_ke_toan_giao_dich.pdf