Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
1 Giới thiệu môn học
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chính
2 Chương 1- Phần Giới thiệu hệ thống tài khoản, đạo đức nghề nghiệp
Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu
3 Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu (tt)
4 Chương 2- Bài tập chương 1, 2
Chương 3- Kế toán hàng tồn kho
5 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho (tt)
6 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho (tt)+ Bài tập chương 3
Chương 4- Kế toán tài sản cố định (tt)
7 Chương 4- Kế toán tài sản cố định (tt)
8 Chương 4 - Kế toán tài sản cố định (tt)+ Bài tập chương 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
9/15/2017 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Nguyễn Thị Ngọc Điệp – diep.ntn@ou.edu.vn Trường Đại học Mở TP.HCM – Khoa Kế toán Kiểm toán MÔ TẢ MÔN HỌC Cung cấp kiến thức cơ bản về kế toán để sinh viên nắm được cách thức ghi nhận, đánh giá, trình bày và công bố những yếu tố cơ bản trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tài chính 1 Các khoản mục cơ bản Bảng Cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn chủsở hữu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu Chi phí MỤC TIÊU Trình bày những vấn đề chung về kế toán tài chính và hệ thống kế toán VN Giải thích được từng chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến các khoản mục cơ bản trên BCTC Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam cho các nghiệp vụ cơ bản trong DN. Giải thích được việc trình bày và công bố các khoản mục trên báo cáo tài chính. Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán cho phù hợp với từng phần hành kế toán. 9/15/2017 2 LỊCH TRÌNH 15 BUỔI Buổi thứ Nội dung 1 Giới thiệu môn học Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chính 2 Chương 1- Phần Giới thiệu hệ thống tài khoản, đạo đức nghề nghiệp Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu 3 Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu (tt) 4 Chương 2- Bài tập chương 1, 2 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho 5 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho (tt) 6 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho (tt)+ Bài tập chương 3 Chương 4- Kế toán tài sản cố định (tt) 7 Chương 4- Kế toán tài sản cố định (tt) 8 Chương 4 - Kế toán tài sản cố định (tt)+ Bài tập chương 4 LỊCH TRÌNH 15 BUỔI (tt) Buổi thứ Nội dung 9 Kiểm tra giữa kỳ 10 Chương 5- Kế toán nợ phải trả 11 Chương 5- Kế toán nợ phải trả (tt) + Bài tập chương 5 12 Chương 6- Kế toán vốn chủ sở hữu 13 Chương 6- Kế toán vốn chủ sở hữu (tt) + Bài tập chương 6 Chương 7- Kế toán DT, CP và XĐKQ 14 Chương 7- Kế toán DT, CP và XĐKQ (tt) 15 Chương 7- Kế toán DT, CP và XĐKQ (tt) + Bài tập chương 7 TÀI LIỆU THAM KHẢO • Tìm hiểu các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Vũ Hữu Đức, Trần Thị Giang Tân, Nguyễn Thế Lộc. • Các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính • Chế độ kế toán áp dụng năm 2015 và các văn bản pháp lý liên quan. • Khoa Kế toán Kiểm toán – ĐH Mở TP.HCM (2016), Kế toán tài chính 1, NXB Lao động. ĐÁNH GIÁ Kiểm tra giữa kỳ 90 phút, chiếm tỷ lệ 40% số điểm môn học: • Trắc nghiệm (20 câu): 4 điểm. • Tự luận (2 bài): 6 điểm . • Bài tập làm thêm được cộng điểm giữa kỳ (Không quá 1,5 điểm). Thi cuối kỳ 120 phút, chiếm tỷ lệ 60% số điểm môn học: • Trắc nghiệm (30 câu): 6 điểm. • Tự luận (2 bài): 4 điểm. Không tham khảo tài liệu. 9/15/2017 KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Chương 1 2017 TỔNG QUAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM 1 MỤC TIÊU 1 Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính trong việc đưa ra quyết định. 2 Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam. 3 Giải thích những nội dung của KM LTKT cũng như nhữngnguyên tắc cơ bản trong việc trình bày BCTC. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán một các tổng quát vào các phần hành kế toán của một số loại hình doanh nghiệp.4 NỘI DUNG 3 Tổng quan về kế toán tài chính Hệ thống tài khoản kế toán VN TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4 Thông tin kế toán và việc ra quyết định. Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam Khuôn mẫu lý thuyết kế toán Trình bày báo cáo tài chính 9/15/2017 Thông tin kế toán và việc ra quyết định Hoạt động của tổ chức Dữ liệu Hệ thống kế toán Thông tin Đối tượng sử dụng Ra quyết định 5 Kế toán tài chính Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên ngoài đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính. Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp: Báo cáo tài chính: 6 Thông tin trên báo cáo tài chính Tình hình tài chính Tình hình kinh doanh Tình hình lưu chuyển tiền tệ Các thông tin bổ sung 7 Tình hình tài chính Các nguồn lực kinh tê ́ mà DN kiểm soát Các nguồn tài trợ cho tài sản Khả năng trả các món nợ đến hạn 8 9/15/2017 Tình hình tài chính Vốn chủ sở hữuTài sản Nợ phải trả= + Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Nguồn lực kinh tế Nguồn tài trợ Khả năng thanh toán Tìm hiểu BCTC của VNM 9 Tình hình kinh doanh Quy mô kinh doanh Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính Tìm hiểu BCTC của VNM 10 Tình hình lưu chuyển tiền tệ Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ sở hữu Tìm hiểu BCTC của VNM 11 Thông tin bổ sung Bản thuyết minh BCTC Chính sách kế toán Số liệu chi tiết Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu Các thông tin về rủi ro Các thông tin khác Tìm hiểu BCTC của VNM 12 9/15/2017 Hệ thống kế toán Việt Nam Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định theo pháp luật Việt Nam: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Các chuẩn mực kế toán Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, ngân hàng 13 Hệ thống kế toán (áp dụng cho DN) Luật Kế toán số 88/2015 Chuẩn mực kế toán Nghị định Hệ thống kế toán doanh nghiệp 14 Luật Kế toán Do Quốc hội ban hành năm 2015 Các nội dung cơ bản Đối tượng chi phối Các quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế toán Các yêu cầu cụ thể về sổ sách, chứng từ Thông tin công khai và báo cáo Quản lý Nhà nước về kế toán Hành nghề kế toán Tổ chức nghề nghiệp. 15 Chuẩn mực kế toán Được ban hành bởi Bộ Tài chính Xây dựng dựa trên IFRS có điều chỉnh cho phù hợp với VN. Đã ban hành 26 VAS được hướng dẫn bởi 3 thông tư 20, 21 và 161. Quy định các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụ thể liên quan đến việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên BCTC (bao gồm các thuyết minh liên quan). 16 9/15/2017 Hệ thống kế toán doanh nghiệp Hướng dẫn chế độ kế toán DN được ban hành bởi Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, được áp dụng cho niên độ kế toán từ năm 2015. Bao gồm: Hệ thống chứng từ Hệ thống tài khoản Hệ thống sổ sách Hệ thống báo cáo tài chính Bên cạnh còn có hệ thống kế toán dành cho DN nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC (từ 01/01/2017, Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC) 17 Khuôn mẫu lý thuyết kế toán Được ban hành theo VAS 01 - Chuẩn mực chung Bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các nguyên tắc kế toán cơ bản Các yêu cầu cơ bản của kế toán Các yếu tố của BCTC 18 Các nguyên tắc kế toán cơ bản Cơ sở dồn tích Hoạt động liên tục Giá gốc Phù hợp 19 Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 20 9/15/2017 Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. 21 Giá gốc Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 22 Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. 23 Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 24 9/15/2017 Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 25 Trọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính 26 Các yêu cầu cơ bản của kế toán Trung thực Khách quan Đầy đủ 27 Kịp thời Dễ hiểu Có thể so sánh được Bài tập thực hành 1 Ngành điện lực Việt Nam làm văn bản xin Bộ Tài chính chấp thuận cho khấu hao trên báo cáo tài chính các thiết bị điện mới đầu tư trong 5 năm mặc dù thời gian sử dụng là 20 năm. Lý do là nhanh chóng thu hồi vốn để trả nợ vay nước ngoài. Yêu cầu: Dựa vào các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yêu cầu cơ bản của kế toán để bình luận về phương án trên. 28 9/15/2017 Các yếu tố cơ bản của BCTC Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu và thu nhập khác Chi phí 29 Tài sản Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản được ghi nhận khi: Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy. 30 Bài tập thực hành 2 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không: 1. DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán. 2. Trong 5 năm, doanh nghiệp đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề. 3. DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ với thời gian là 15 năm. 31 Nợ phải trả Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Điều kiện ghi nhận: Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 32 9/15/2017 Bài tập thực hành 3 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không: 1. DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300 triệu đồng. 2. DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu. 3. DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu đồng. 33 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả 34 Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và; Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 35 Bài tập thực hành 4 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu nhập khác của DN không: 1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng. 2. Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200 triệu đồng. 3. Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn góp. 36 9/15/2017 Chi phí 37 Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Lên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và, Chi phí phải xác định được một cách đáng tin cậy. Bài tập thực hành 5 1. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí. 2. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí. 3. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chi phí. 4. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinh chi phí. 38 Trình bày báo cáo tài chính 39 Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 “Trình bày BCTC”. Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong chương này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản: Mục đích BCTC Trung thực và hợp lý Một số nguyên tắc trình bày. Mục đích báo cáo tài chính 40 Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và thông tin bổ sung của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 9/15/2017 Trung thực và hợp lý Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải: Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong CMKT không đủ để giúp cho người sử dụng có thể hiểu được hoạt động của doanh nghiệp. 41 Một số nguyên tắc Hoạt động liên tục Cơ sở dồn tích Nhất quán Trọng yếu và tập hợp Bù trừ Có thể so sánh 42 Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp 1, 149 TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại: 43 Tài khoản tài sản Tài khoản loại 1 và 2 Tài khoản nợ phải trả Tài khoản loại 3 Tài khoản vốn chủ sở hữu Tài khoản loại 4 Tài khoản doanh thu Tài khoản loại 5 Tài khoản chi p ... p vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 71 Ví dụ 17 (tt) 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. 5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 72 9/15/2017 Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131Doanh thu bán hàng TK 3331 Doanh thu của hàng hoá, thiết bị kèm theo TK 15* Giá vốn của hàng hoá, thiết bị đi kèm 73 Ví dụ 18 • DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu đồng. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 74 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131,Doanh thu bán hàng TK 3331 TK 15* Giá vốn của hàng khuyến mãi 75 Ví dụ 19 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 76 9/15/2017 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131, 521, 3331 Doanh thu bán hàng TK 3331 Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 15* Giá vốn của hàng khuyến mãi 77 Ví dụ 20 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 78 Bán hàng qua đại lý • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho gửi hàng đại lý • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 79 Bán hàng qua đại lý TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) TK 641 TK 1331 Hoa hồng (3) 80 9/15/2017 Ví dụ 21 • Trích số liệu tại công ty CP Toàn Tâm ; – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ, giá vốn là 27.000đ/kg. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 81 Bán hàng trả chậm TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 TK131 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 82 Ví dụ 22A Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Yêu cầu: 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. 2. Định khoản kế toán 83 Ví dụ 22B Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 20 tháng, số tiền trả mỗi tháng là 30 trđ. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 480 triệu đồng. DN đã thu tiền kỳ đầu tiên bằng TGNH Yêu cầu: Định khoản kế toán 84 9/15/2017 Trả lương, thưởng bằng SPHH, tiêu dùng nội bộ TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 TK334, 353 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 85 TK 155, 156 Giá vốn TK 641, 642, 241, 211 Trả lương, thưởng bằng SPHH Xuất tiêu dung nội bộ tiếp tục quá trình SXKD Ví dụ 23 DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là 80 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB. 2. Định khoản kế toán 86 Ví dụ 24 DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 85 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB. 2. Định khoản kế toán. 87 Trao đổi không tương tự TK 155, 156 TK 511 TK 131 Giá trị hợp lý hàng mang đi trao đổi (2) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (1) TK 15*, 211, TK 1331 Hàng đổi về (3) TK 111, 112 TK 111, 112Trả thêm (4) Thu thêm (5) 88 9/15/2017 Ví dụ 25 Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 triệu đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là 440 triệu đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải bù thêm 110 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng xuất đi đổi là 10%. Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu của công ty Hùng Lâm và ghi nhận các bút toán có liên quan. 89 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521 TK 131, 11* TK 3331 TK 511 K/c giảm DTPhát sinh TK 15* TK 632 Nhập lại hàng bán bị trả lại 90 Ví dụ 26 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 91 Ví dụ 27 • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ – Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 92 9/15/2017 Ví dụ 28 • Trích tài liệu bán hàng cho khách hàng A tháng 10/20x0 như sau: – Ngày 15: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 80 trđ, giá xuất kho 70 trđ, đã thu bằng TGNH. – Ngày 25:KH A trả lại 1 số hàng trị giá 20 trđ, giá xuất kho 18 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, DN trả lại tiền cho khách hàng bằng TGNH Yêu cầu: Định khoản kế toán. 93 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính • Các trường hợp phát sinh • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 94 Các trường hợp phát sinh • Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. • Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản • Bán hàng, mua hàng trả góp • Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng • Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 95 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 96 9/15/2017 TK 635- Chi phí tài chính • Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 97 Chuyển nhượng khoản đầu tư TK 12*, 22* TK 515 TK 635 TK 111, 112 Giá gốc Giá bán > Giá gốc Giá bán < Giá gốc Giá bán CP bán DT/CP tài chính là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của CK 98 Ví dụ 29 • Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. • Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán 99 Các trường hợp khác TK 635TK 515 TK 111, 112Lãi tiền gửi Lãi cho vay Lãi vay cho SXKD TK 331/131CKTT đượchưởng CKTT cho hưởng TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp Phân bổ lãi mua trả góp 100 9/15/2017 Kế toán chi phí hoạt động • Nội dung chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 101 Chi phí bán hàng • Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: – Chi phí lương nhân viên bán hàng – Chi phí vật liệu – Chi phí công cụ – Chi phí khấu hao – Chi phí bảo hành – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 102 Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: – Chi phí nhân viên quản lý – Chi phí vật liệu – Chi phí công cụ dụng cụ – Chi phí khấu hao tài sản – Chi phí thuế, phí, lệ phí – Chi phí dự phòng – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 103 TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp • Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 104 9/15/2017 Sơ đồ hạch toán TK 641, 642 TK 334, 338 TK 15*, 242 TK 214 TK 352, 333 CP nhân viên CP vật liệu, dụng cụ CP khấu hao CP bảo hành, thuế phí, lệ phí TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 11*, 33* Cp dịch vụ, bằng tiền TK 911Kết chuyển CP hoạt động 105 Ví dụ 30 Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 106 Ví dụ 30 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 107 Kế toán thu nhập và chi phí khác • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 108 9/15/2017 TK 711- Thu nhập khác • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. • Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 109 TK 811- Chi phí khác • Chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 110 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ TK 15*, 21*Nhận biếu tặng 11*, 138Phạt hợp đồng 11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm được chủ TK 911 Kết chuyển 111 Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 TK 21* TK 214 Xóa sổ TS, GTCL TK 911Kết chuyển TK 111, 112 Các khoản bị phạt 112 9/15/2017 TK 821- Chi phí thuế TNDN • Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 113 Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Kết chuyển Nộp thuếTK 111/112 TK 911 114 TK 911- Xác định kết quả • Chi phí giá vốn hàng bán • Chi phí bán hàng • Chi phí quản lý doanh nghiệp • Chi phí tài chính • Chi phí khác • Chi phí thuế TNDN • Kết chuyển lãi • Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ • Doanh thu hoạt động tài chính • Thu nhập khác • Kết chuyển lỗ Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 115 Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 632 TK 641 TK 642 TK 635 TK 811 TK 511 TK 515 TK 711 TK 421TK 421 TK 821 116 9/15/2017 Ví dụ 31 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH. 117 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuê ́ thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê ́ suất thuê ́ thu nhập doanh nghiệp là 20%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 118 Ví dụ 31 (tt) Trình bày thông tin trên BCTC Trên báo cáo kết quả kinh doanh Trên thuyết minh BCTC (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 119
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_nguyen_thi_ngoc_diep.pdf