Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích Nhơn
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích Nhơn
Chương 7 Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN GV: Hồ Thị Bích Nhơn Mục tiêu Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . 2 Nội dung 3 1 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 Giới thiệu chứng từ sử dụng 4 Đọc và giải thích các thông tin trên BCTC Khái niệm Chi phí SXKD và chi phí khác Doanh thu và thu nhập khác 4 Doanh thu và thu nhập khác Các chuẩn mực chi phối Khái niệm Ghi nhận doanh thu Xác định doanh thu 5 Các chuẩn mực chi phối Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên quan đến các chuẩn mực sau: VAS 01 – Chuẩn mực chung VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong một nội dung khác Khái niệm DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC DOANH THU THU NHẬP KHÁC DOANH THU BÁN HÀNG DOANH THU CC DỊCH VỤ LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 7 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán : Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp; Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. 8 Ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN được chia 9 5 điều kiện ghi nhận Doanh thu bán hàng DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua ; DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa ; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 10 Ví dụ 1 Xác định các tr ườ ng hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ch ư a: Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn nguyên vẹn. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 11 Ví dụ 1 (tt) Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn Cầu đồng ý. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 12 Xác định doanh thu bán hàng Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu”. Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 yếu tố: Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu Các khoản giảm trừ doanh thu 13 Giá trị hợp lý Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp , như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường . Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 14 Xác định doanh thu một số tr ườ ng hợp Xác định doanh thu trong các trường hợp bán hàng 15 Bán hàng thu tiền, trả chậm thông th ườ ng Người mua ứng trước Bán hàng trả chậm Bán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá Bán hàng cho khách hàng truyền thống 1 2 3 4 5 6 Bán hàng thu tiền Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các khoản thuế gián thu . 16 Ng ườ i mua ứng tr ướ c DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng : Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng tr ướ c của khách hàng Giá vốn của lô hàng đ ượ c ghi nhận là hàng gửi đi bán. 17 Bán hàng trả chậm Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi trả chậm Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận trước , sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 18 Ví dụ 2 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu : Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 19 Dùng HH để trả l ươ ng, tiêu dùng nội bộ Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường. Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì k ế toán không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan ... Kế toán khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra cho lô hàng tiêu dùng nội bộ. Ví dụ 3 DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là 35 triệu đồng. DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10 %. Giá xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng . Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản phẩm , hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Ví dụ 4 DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu đồng. Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong giao dịch trên Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. Ví dụ 5 Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 150.000 đồng/hộp. Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên Bán hàng khuyến mãi không kèm điều kiện - Khuyến mãi không thu tiền Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không mua hàng. Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng. Ví dụ 6 Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai , đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên Các khoản giảm trừ doanh thu Bao gồm: C hiết khấu thương mại G iảm giá hàng bán H àng bán bị trả lại . 28 Nguyên tắc giảm trừ doanh thu Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó. Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau mới phát sinh khoản giảm trừ thì : T rước thời điểm phát hành BCTC , kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). S au thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 29 Chiết khấu th ươ ng mại Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. 30 Chiết khấu th ươ ng mại Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua ( giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM ) thì DN không ghi nhận là CKTM , doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh thu thuần ). Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM (doanh thu gộp). 31 Ví dụ 7 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10 %. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2 %. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 32 Ví dụ 8 Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 33 Chiết khấu thanh toán Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm . Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng chi phí tài chính . 34 Giảm giá hàng bán Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá ( giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này , doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). P hản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất ... 35 Hàng bán bị trả lại Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 36 Ví dụ 9 Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 37 Doanh thu cung cấp dịch vụ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 38 Ví dụ 10 Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phát sóng trên truyền hình. Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Lasta. 39 Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đ ượ c chia 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Số tiền xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. 40 Ví dụ 11 Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 41 Thu nhập khác Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước ; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác. 42 Chi phí Khái niệm Phân loại chi phí Ghi nhận chi phí 43 Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán : dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 44 Phân loại Chi phí sản xuất kinh doanh: Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính. Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 45 Ghi nhận chi phí Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí để tạo ra thu nhập đó. Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: Chi phí phát sinh trong kỳ này Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 46 Ví dụ 12 T ình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: Xuất kho hàng hóa bán, giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. Xuất kho C ... ặ c biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT . Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT. Các khoản giảm doanh thu như: Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng . Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần. 52 Các ph ươ ng thức bán hàng Bán buôn: Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho Bán buôn hàng qua kho Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) Bán hàng thông qua đại lý Bán lẻ: Bán hàng thu tiền trực tiếp Bán hàng thu tiền tập trung 53 TK 511- DT bán hàng và CCDV Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại. Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 54 TK 632- Giá vốn hàng bán Giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ kế toán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh tăng Giá trị HTK hao hụt, mất mát CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP chế biến Dự phòng giảm giá HTK phát sinh giảm Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. Kết chuyển giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 55 Bán hàng trực tiếp TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán 56 Gửi hàng đi bán TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán 57 Bán buôn vận chuyển thẳng Hàng được giao cho bên mua ngay sau khi DN nhận hàng từ NCC TK 11*, 331 Mua hàng và bán ngay TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 TK 632 TK 1331 58 Ví dụ 13 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv ). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. Có các nghiệp vụ phát sinh sau: Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 59 Ví dụ 13 (tt) DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/ đv ; đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/ đv . Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 60 Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu bán hàng TK 3331 Doanh thu của hàng hoá, thiết bị kèm theo TK 15* Giá vốn của hàng hoá, thiết bị đi kèm Ví dụ 14 DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu đồng. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131, Doanh thu bán hàng TK 3331 Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 15* Giá vốn của hàng khuyến mãi Ví dụ 15 Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bán hàng qua đại lý Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho gửi hàng đại lý Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 65 Bán hàng qua đại lý TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) TK 641 TK 1331 Hoa hồng (3) 66 Ví dụ 16 Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 9 ); Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 67 Bán hàng trả chậm TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 TK131 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 68 Ví dụ 17 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Định khoản kế toán 69 Chiết khấu th ươ ng mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521 TK 131, 11* TK 3331 TK 511 K/c giảm DT Phát sinh TK 15* TK 632 Nhập lại hàng bán bị trả lại 70 Ví dụ 18 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10 %. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2 %. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 71 Ví dụ 19 Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 72 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Các trường hợp phát sinh Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản 73 Các tr ườ ng hợp phát sinh Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản Bán hàng, mua hàng trả góp Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 74 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 75 TK 635- Chi phí tài chính Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 76 Chuyển nh ượ ng khoản đầu t ư TK 12*, 22* TK 515 TK 635 TK 111, 112 Giá gốc Giá bán > Giá gốc Giá bán < Giá gốc Giá bán CP bán DT/CP tài chính là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của CK 77 Ví dụ 20 Ngày 1/2/20x0 , Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 28/2/20x0 , công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán 78 Các tr ườ ng hợp khác TK 635 TK 515 TK 111, 112 Lãi tiền gửi Lãi cho vay Lãi vay cho SXKD TK 331/131 CKTT được hưởng CKTT cho hưởng TK 3387/242 Phân bổ lãi bán trả góp Phân bổ lãi mua trả góp 79 Kế toán chi phí hoạt động Nội dung chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản 80 Chi phí bán hàng Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng Chi phí vật liệu Chi phí công cụ Chi phí khấu hao Chi phí bảo hành Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền 81 Chi phí quản lý doanh nghiệp Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao tài sản Chi phí thuế, phí, lệ phí Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền 82 TK 641- Chi phí bán hàngTK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 83 S ơ đồ hạch toán TK 641, 642 TK 334, 338 TK 15*, 142 TK 214 TK 352, 333 CP nhân viên CP vật liệu, dụng cụ CP khấu hao CP bảo hành, thuế phí, lệ phí TK 229 Dự phòng phải thu khó đòi TK 11*, 33* Cp dịch vụ, bằng tiền TK 911 Kết chuyển CP hoạt động 84 Ví dụ 21 Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. Trích khoản các trích theo lương theo quy định Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 85 Ví dụ 21 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. Yêu cầu : Định khoản kế toán. 86 Kế toán thu nhập và chi phí khác Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản 87 TK 711- Thu nhập khác Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 88 TK 811- Chi phí khác Chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 89 S ơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 TK 11*, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 15*, 21* Nhận biếu tặng 11*, 138 Phạt hợp đồng 111, 112 Thu hồi nợ đã xóa sổ TK 911 Kết chuyển 90 S ơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 TK 21* TK 214 Xóa sổ TS, GTCL TK 911 Kết chuyển TK 111, 112 Các khoản bị phạt 91 TK 821- Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 92 S ơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Kết chuyển Nộp thuế TK 111/112 TK 911 93 TK 911- Xác định kết quả Chi phí giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác Chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Kết chuyển lỗ Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 94 S ơ đồ hạch toán TK 911 TK 632 TK 641 TK 642 TK 635 TK 811 TK 511 TK 515 TK 711 TK 421 TK 421 TK 821 95 Ví dụ 22 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH. Ví dụ 22 (tt) Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Nội dung 98 1 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 Giới thiệu chứng từ sử dụng 4 Đọc và giải thích các thông tin trên BCTC Chứng từ kế toán Doanh thu: Hóa đơn GTGT Lệnh giao hàng, phiếu giao hàng Hợp đồng mua bán Hợp đồng gửi hàng đại lý Hợp đồng vay Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng Biên bản thanh lý TSCĐ Chứng từ kế toán Chi phí: Phiếu xuất kho Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường đầu vào Tờ khai thuế, biên lại nộp thuế, phí, lệ phí Phiếu chi tiền, giấy báo Có của ngân hàng Hợp đồng mua bán, hợp đồng quảng cáo,. Nội dung 101 1 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 Giới thiệu chứng từ sử dụng 4 Đọc và giải thích các thông tin trên BCTC Đọc BCTC VNM 2014 Đọc Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh BCTC của VNM 2015 Trả lời các câu hỏi của GV Chú ý : Phần trình bày trên BCTC của hoạt động thanh lý TSCĐ sẽ là phần chênh lệch giữa phần thu vào và phần chi ra trong mỗi hoạt động thanh lý. 103
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu.pptx