Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu - Hồ Thị Bích Nhơn

Mục tiêu

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn chủ sở hữu và phạm vi sử dụng nguồn vốn

Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán để ghi nhận vốn chủ sở hữu;

Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán vốn chủ sở hữu;

Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày trên BCTC.

 

pptx 65 trang phuongnguyen 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu - Hồ Thị Bích Nhơn

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu - Hồ Thị Bích Nhơn
C HƯƠNG 6 
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM - KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN 
GV: Hồ Thị Bích Nhơn 
Mục tiêu 
Sau khi học xong chương này, người học có thể: 
Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn chủ sở hữu và phạm vi sử dụng nguồn vốn 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán để ghi nhận vốn chủ sở hữu; 
Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán vốn chủ sở hữu; 
Đọc hiểu và giải thích đ ượ c các thông tin liên quan đến vốn chủ sở hữu đ ượ c trình bày trên BCTC. 
2 
Nội dung 
3 
Một số khái niệm cơ bản 
Ghi nhận vốn chủ sở hữu 
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
Đọc hiểu và giải thích thông tin trên BCTC 
Các văn bản và qui định liên quan 
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung 
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 – Trình bày báo cáo tài chính 
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC. 
4 
Khái niệm vốn chủ sở hữu 
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “ Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ nợ phải trả ”. 
5 
Các bộ phận cấu thành của VCSH 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ 
Các khoản điều chỉnh trực tiếp vào vốn chủ sở hữu 
6 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
7 
Vốn góp của chủ sở hữu 
Thặng dư vốn cổ phần 
Quyền chọn chuyển đổi TP thành CP 
Vốn khác 
Cổ phiếu quỹ 
Vốn của chủ doanh nghiệp, vốn cổ phần, vốn của nhà nước cấp, vốn góp của các thành viên đối với công ty TNHH. 
Vốn góp của chủ sở hữu 
8 
Là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu với giá của cổ phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần). 
Thặng dư vốn cổ phần 
9 
DN phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định trong phương án phát hành. 
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu 
10 
Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của CSH. 
Vốn khác 
11 
Là g iá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua vào, chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần) 
Cổ phiếu quỹ 
12 
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau: 
Phát hành 3.000.000 cp, trong đó 150.000 cổ phiếu ưu đãi không bắt buộc mua lại và 250.000 cổ phiếu bắt buộc mua lại, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 12.000đ/cp 
Yêu cầu : Xác định vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần 
Ví dụ 1 
13 
Vốn góp của chủ sở hữu gồm: 
Cổ phiếu phổ thông = 2.600.000 x 10.000 = 26.000 trđ 
Cổ phiếu ưu đãi phần không bắt buộc mua lại = 150.000 x 10.000 = 1.500 trđ. 
Thặng dư vốn cổ phần: 2.600.000 x 2000 = 5.200 trđ 
Giải đáp: 
14 
Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ. 
Quỹ dự trữ: Quỹ đầu tư phát triển, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 
Lợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữ 
15 
Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng của doanh nghiệp trước hoạt động ; và chênh lệch phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài hợp nhất với doanh nghiệp ở trong nước. 
Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết định của Nhà nước, 
 Thực chất là các khoản làm tăng/giảm Vốn chủ sở hữu ngoài việc góp vốn/trả vốn/chia lời hay từ kết quả kinh doanh. 
16 
Các khoản điều chỉnh trực tiếp 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn góp chủ sở hữu 
Thặng dư vốn cổ phần 
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 
Vốn khác 
Cổ phiếu quỹ 
Các khoản dự trữ 
LN chưa phân phối 
17 
Ghi nhận và đánh giá vốn chủ sở hữu 
Không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh, chỉ ghi nhận theo số thực góp, tuyệt đối không ghi nhận theo số cam kết sẽ góp. 
Đối với vốn góp bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm góp vốn, không đánh giá lại theo sự thay đổi của tỷ giá 
Đối với vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày góp vốn. 
Vốn góp chủ sở hữu 
18 
Đối với công ty Cổ phần phải chi tiết thành hai chỉ tiêu: vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần. 
 Vốn góp của chủ sở hữu ghi nhận theo mệnh giá : Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi 
Cổ phiếu ưu đãi không có nghĩa vụ mua lại được phân loại là vốn CSH. 
Cổ phiếu ưu đãi có nghĩa vụ mua lại được phân loại là nợ phải trả 
 Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá, 
Vốn góp chủ sở hữu 
19 
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau: 
Ông Minh góp vốn 100.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá giao dịch thực tế là 21.000 đ/usd. 
Ông Trí góp vốn bằng một tòa nhà được hội đồng thẩm định giá 1.000 trđ 
Bà Lan cam kết sẽ góp vốn trong năm 20x1 500 trđ. 
Yêu cầu : Xác định vốn góp của chủ sở hữu . 
Ví dụ 2 
20 
Thặng dư vốn cổ phần 
- Khi phát hành CP: Chênh lệch tăng giữa giá phát hành và mệnh giá 
- Khi tái phát hành CPQ: Chênh lệch tăng/ giảm giữa giá tái phát hành và giá gốc của CPQ 
- Chi phí phát hành cổ phần (làm giảm thặng dư vốn cổ phần) 
21 
Công ty CP Khang Phát thành lập vào tháng 01/20x0, được Ủy ban chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát hành cổ phần với nội dung sau: 
Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000 (400.000 cp ưu đãi – DN không có nghĩa vụ mua lại và 1.600.000 cp phổ thông) 
Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ 
Giá phát hành 10.000đ/cp, đã thu bằng chuyển khoản 
Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 80 triệu đồng 
Yêu cầu : Tính các chỉ tiêu: Vốn góp của chủ sở hữu và Thặng dư vốn cổ phần. 
Ví dụ 3 
22 
Thực hiện lại yêu cầu của ví dụ 3, nếu một cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi góp bằng 1 xe ô tô, tương đương 300.000cp. Giá trị xe ô tô được chấp nhận góp vốn là 450 triệu đồng. Giá trị chênh lệch được cổ đông góp bằng TGNH. 
Ví dụ 4 
23 
Vốn khác của chủ sở hữu 
Được bổ sung từ lợi nhuận 
Được biếu tặng, nhận viện trợ không hoàn lại (nếu được phép ghi tăng vốn kinh doanh) 
24 
Công ty CP Hoàn Cầu được tặng một thiết bị vào ngày 01/10/20x0. Giá thị trường của tài sản này là 80.000.000đ. Thuế TNDN 22% trên giá trị hợp lý của tài sản nhận biếu tặng. Theo quyết định của hội đồng quản trị, giá trị còn lại sau khi nộp thuế sẽ bổ sung vốn khác của chủ sở hữu. 
Yêu cầu : Xác định giá trị vốn khác của chủ sở hữu trên báo cáo tài chính phát sinh sau giao dịch trên. 
Ví dụ 5 
25 
Cổ phiếu quỹ 
Là cổ phần được mua lại bởi chính công ty phát hành. 
Được dùng: 
Trả cổ tức cho cổ đông 
Tái phát hành 
Huỷ bỏ 
Đặc điểm: 
Không được hưởng cổ tức 
Không có quyền tham gia bầu cử 
Giá trị cổ phiếu quỹ 
Giá mua + 
Chi phí liên quan 
26 
Hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp phổ thông làm cổ phiếu quỹ. 
Giá mua 11.000 đ/cp 
Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch 
Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản 
Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ. 
Giá mua 11.400 đ/cp 
Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch 
Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản 
Yêu cầu: Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên; cho biết số dư ban đầu của cổ phiếu quỹ tại doanh nghiệp là 0. 
Ví dụ 6 
27 
Tiếp theo ví dụ 6, Hội đồng quản trị công ty quyết định tái phát hành số cổ phiếu quỹ: 
Đợt 1: 60.000 cp, giá phát hành 11.500đ/cp 
Đợt 2: 40.000 cp, giá phát hành 11.400đ/cp 
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch này, cho biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền đối với cổ phiếu quỹ. 
Ví dụ 7 
28 
Tiếp theo số liệu ví dụ 7, hội đồng quản trị quyết định huỷ bỏ 50.000 cp quỹ. 
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch này. 
29 
Ví dụ 8 
Lợi nhuận chưa phân phối 
Lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp, chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ. 
Nếu DN thua lỗ, thể hiện số lỗ luỹ kế (số âm) đến thời điểm báo cáo 
LN chưa phân phối sẽ thay đổi khi: 
Chia cổ tức, phân phối lợi nhuận 
Trích lập quỹ 
Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 
30 
Tạm ứng cổ tức 
Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực sẽ chi trả của cả năm. 
Thanh toán số cổ tức còn lại 
Quy trình chia cổ tức 
Thông báo ngày chốt danh sách ( ngày giao dịch không hưởng quyền ). Kế toán sẽ ghi nhận giảm lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành khoản phải trả về cổ tức 
Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách 
Chia cổ tức 
31 
Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng cổ đông 
Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai hoặc dùng để tái đầu tư, 
Bao gồm: 
Quỹ đầu tư phát triển 
Quỹ khác thuộc vốn chủ 
Trích lập các quỹ 
32 
33 
Các khoản dự trữ 
Được hình thành từ lợi nhuận chưa phân phối 
Các quỹ của doanh nghiệp 
Quỹ ĐTPT 
Quỹ khác 
Điều chỉnh lại giá trị tài sản/ 
Nợ phải trả để bảo toàn vốn 
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
Nội dung 
34 
Một số khái niệm cơ bản 
Ghi nhận vốn chủ sở hữu 
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
Trình bày và giải thích thông tin trên BCTC 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
Cổ phiếu quỹ 
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 
35 
Tài khoản sử dụng 
Sơ đồ kế toán 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, bao gồm: 
Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111) 
Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112) 
Vốn khác (TK 4118) 
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu 
Bên Nợ 
Bên Có 
Vốn góp của chủ sở hữu giảm đi do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy bỏ cổ phiếu quỹ, 
Vốn góp của chủ sở hữu tăng lên do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh,  
D ư Có 
Vốn góp của chủ sở hữu lúc cuối kỳ 
38 
Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần 
Bên Nợ 
Bên Có 
Thăng dư vốn CP giảm do: 
 Chi phí phát hành cổ phiếu 
 Chênh lệch Giá phát hành <giá ghi sổ của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành cổ phiếu quỹ 
Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do phát hành CP ( Giá phát hành> Mệnh giá ) hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hành > Giá ghi sổ của CPQ) 
D ư Có 
Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ 
39 
TK 4111 
TK 111, 112 
TK 15*, 21* 
TK 111, 112 
TK 4112 
TK 421 
TK 111, 112 
TK 15*, 21* 
2 
3 
4 
5 
6 
Nhận vốn góp bằng tiền 
1 
Phát hành cổ phiếu 
Trả cổ tức bằng CP 
TK 111 , 112 
7 
Chi phí phát hành CP 
Nhận vốn góp hàng, TSCĐ 
Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP 
Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0: 
 Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH . TG 21.000đ/USD 
 Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chỗ mới nguyên, trị giá 2.800 trđ 
 Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng, Hội đồng thành viên định giá 400 triệu 
 Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000 trđ 
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
Bài tập thực hành 1 
T rích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau: 
Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành 100 triệu đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH 
Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản. 
Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc phát hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu. 
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
Bài tập thực hành 2 
Tài khoản 4118 – Vốn khác 
Bên Nợ 
Bên Có 
Vốn khác giảm đi do xử lý tài sản thiếu trừ vào vốn, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản, 
Vốn khác tăng lên do bổ sung từ lợi nhuận, nhận biếu tặng, được viện trợ, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản, 
D ư Có 
Vốn khác của chủ sở hữu hiện có tại ngày cuối kỳ. 
43 
TK 4118 
TK 421 
TK 412 
TK 3381 
TK 111, 112, 
TK 421 
TK 412 
1 
5 
2 
3 
4 
6 
Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu 
Tài khoản sử dụng 
Sơ đồ kế toán 
Cổ phiếu quỹ 
Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ 
Bên Nợ 
Bên Có 
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi DN mua cổ phiếu quỹ 
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do DN tái phát hành, huỷ bỏ, chia cổ tức,. 
D ư Nợ 
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ 
46 
Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ 
TK 419 
TK 111, 112 
TK 111, 112 
TK 4112 
TK 4111 
TK 4112 
TK 421 
TK 4112 
1 
2 
3 
4 
Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH 
Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH. 
Ngày 16/8/20x3, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giá phát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng 0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH. 
Ngày 28/11/20x3, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ. 
Yêu cầu : Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Bài tập thực hành 3 
Tài khoản sử dụng 
Sơ đồ kế toán 
Lợi nhuận chưa phân phối 
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 
Bên Nợ 
Bên Có 
- Lỗ phát sinh trong kỳ 
 Phân phối lợi nhuận 
 Lợi nhuận thực hiện được trong kỳ. 
 Xử lý lỗ 
D ư Nợ 
Dư Có 
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý 
Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan. 
50 
TK 421 
Chia cổ tức cho cổ đông 
TK 3388 
Trích lập các quỹ 
TK 414, 418, 353 
TK 911 
Lợi nhuận sau thuế 
TK 4111, 4118 
Bổ sung vốn kinh doanh 
Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối 
Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4 năm 20x0 1.200 triệu đồng. 
Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau: 
Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng 
Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng 
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng 
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
Bài tập thực hành 4 
Quỹ đầu tư phát triển 
Quỹ khác 
Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển 
Tài khoản 418 – Quỹ khác  
Bên Nợ 
Bên Có 
- Quỹ giảm đi do sử dụng quỹ này vào mục đích theo quy định 
- Quỹ tăng lên do trích từ lợi nhuận 
Dư Có 
Quỹ chưa sử dụng. 
54 
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước 
Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển 
TK 414 
TK 4118 
Trích lập quỹ 
TK 421 
Bổ sung vốn kinh doanh 
TK 111, 112 
Nộp về cấp trên (*) 
Nhận từ cấp trên (*) 
TK 111,112 
TK 4111 
TK 4112 
Phát hành thêm CP từ nguồn quỹ ĐTPT 
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước 
TK 418 
Trích lập quỹ 
TK 421 
TK 111, 112 
Nộp về cấp trên (*) 
Nhận từ cấp trên (*) 
TK 111,112 
TK 111, 156,... 
Chi tiêu, sử dụng quỹ 
Sơ đồ kế toán quỹ khác 
Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Ngày 05/02/20x1, xử lý quỹ dự phòng tài chính còn dư năm 20x0 là 80 trđ vào quỹ ĐTPT. 
Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại hội cổ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0, trích lập các quỹ như sau: 
Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng 
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng 
Quỹ khác: 250 triệu đồng 
Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hiện hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá phát hành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp 
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
Bài tập thực hành 5 
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 
Hợp đồng liên doanh, liên kết 
Biên bản góp vốn 
Phiếu thu/chi, Giấy báo Nợ/Có 
Biên bản định giá tài sản góp vốn 
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn.. 
Chứng từ kế toán sử dụng 
 Giấy báo Có 
 Biên bản góp vốn 
 Giấy chứng nhận góp vốn 
 Biên bản định giá tài sản (góp bằng tài sản) 
 Biên bản giao nhận tài sản 
Nhận vốn góp 
 Giấy báo Nợ 
 Biên bản họp hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị 
 Danh sách cổ đông/chủ sở hữu 
Phân phối lợi nhuận 
Trình bày vốn chủ sở hữu 
Bảng cân đối kế toán 
Báo cáo lưu chuyển tiền tê 
Bản thuyết minh BCTC 
61 
Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ 
Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập từ lợi nhuận được phân loại riêng biệt thành vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và các khoản dự trữ. 
Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc DN mua lại phân loại là nợ phải trả 
Trình bày trên bảng CĐKT 
62 
Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền liên quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở Dòng tiền từ hoạt động tài chính, không bao gồm số tiền đã thu do phát hành trái phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả 
Trình bày trên báo cáo LCTT 
63 
Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận vốn chủ sở hữu. 
Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở̉ hữu của cả năm trước và năm báo cáo. 
Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có thêm thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ phiếu; số lượng cổ phiếu quỹ. 
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC 
64 
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận. 
Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi. 
Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ phần đang lưu hành. 
Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. 
Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tt) 
65 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_6_ke_toan_von_chu_so_hu.pptx