Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn

Nội dung

Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.

Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán.

Theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo)

Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

Đọc và giải thích thông tin trên BCTC.

 

pptx 105 trang phuongnguyen 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn
CHƯƠNG 3  KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO 
GV: Hồ Thị Bích Nhơn 
2015 
Mục tiêu 
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: 
Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. 
Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán. 
Nhận biết đ ượ c chứng từ kế toán liên quan đến hàng tồn kho 
Đọc và giải trích đ ượ c các thông tin liên quan đến hàng tồn kho trình bày trên BCTC 
2 
Nội dung 
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản. 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán. 
Theo phương pháp kê khai thường xuyên. 
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( tham khảo) 
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
Đọc và giải thích thông tin trên BCTC . 
3 
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
Các văn bản và các qui định có liên quan 
Khái niệm và nguyên tắc cơ bản liên quan hàng tồn kho 
Khái niệm 
Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp 
Phương pháp kế toán hàng tồn kho 
Ghi nhận hàng tồn kho 
Đánh giá hàng tồn kho 
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho 
Giá trị thuần có thể thực hiện được 
4 
Các văn bản và qui định liên quan 
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 02 - Hàng tồn kho. 
Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC. 
Thông tư 228/2009/TT-BTC, TT 89/2013/TT-BTC. 
5 
Khái niệm 
Hàng tồn kho là những tài sản: 
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; 
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; hoặc 
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 
6 
Hàng đang đi đường 
Hàng hóa 
Hàng gởi đi bán 
Hàng đang đi đường 
Nguyên vật liệu 
Công cụ dụng cụ 
Chi phí SXKDDD 
Thành phẩm 
Hàng gởi đi bán 
Hàng đang đi đường 
Nguyên vật liệu 
Công cụ dụng cụ 
Chi phí SXKDDD 
DN 
Thương mại 
DN 
Sản xuất 
DN 
Dịch vụ 
Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp 
7 
Phương pháp kế toán hàng tồn kho 
Doanh nghiệp lựa chọn một trong hai phương pháp : 
Kê khai thường xuyên 
Kiểm kê định kỳ 
8 
Phương pháp kê khai thường xuyên 
Doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ hàng ngày liên quan đến hàng tồn kho. 
Tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp cũng có thể xác định được số lượng và giá trị của từng mặt hàng. 
Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu có khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp. 
9 
Phương pháp kế toán hàng tồn kho 
Công ty A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. 
Giá trị hàng nguyên vật liệu mua trong kỳ là 1.000 triệu đồng 
Giá trị xuất trong kỳ 700 trđ 
Trị giá tồn đầu kỳ 100 trđ 
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ ? 
10 
Ví dụ 1 
Phương pháp kiểm kê định kỳ 
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê thực tế hàng tồn kho. 
Số dư HTK cuối kỳ không thay đổi cho đến kỳ kiểm kê sau. 
Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua hàng. 
Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng công thức : 
11 
Tồn đầu kỳ 
Mua trong kỳ 
Tồn cuối kỳ 
GVHB 
Phương pháp kế toán hàng tồn kho 
Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê kỳ trước cho biết giá trị hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ, việc kiểm kê cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu đồng. 
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ? 
12 
Ví dụ 2 
Ghi nhận hàng tồn kho 
Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp . 
Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). 
Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao. 
13 
Ví dụ 3 
Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Minh vào thời điểm 31.12.20x0: 
Một lô hàng trị giá 400 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB. 
Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận được ngày 27.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. 
14 
Ví dụ 3 (tt) 
Một kiện hàng trị giá 60 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0 nhưng hàng được gửi đi vào ngày 10.01.20x1. 
Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 80 triệu đồng. Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê. 
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho của công ty tại ngày lập báo cáo tài chính . Giải thích lý do ? 
15 
Đánh giá hàng tồn kho (t.t) 
Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho ” : 
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. 
Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 
16 
Giá gốc 
Chi phí mua 
Chi phí chế biến 
Chi phí liên quan trực tiếp khác 
Đánh giá hàng tồn kho (t.t) 
17 
Chi phí mua 
Giá mua 
+ 
Các loại thuế không được hoàn lại 
+ 
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. 
+ 
Các khoản CKTM, giảm giá 
- 
SP, thiết bị, PTTT kèm theo 
- 
Chi phí mua 
18 
Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của người bán. 
Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trong điều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiền được tính trên hóa đơn của người bán. 
Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá mua được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậm thông thường. Phần chênh lệch được hạch toán vào chi phí tài chính của kỳ tương ứng. 
19 
Giá mua 
Thuế nhập khẩu 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Thuế bảo vệ môi trường 
Thuế giá trị gia tăng thường không được khấu trừ, do: 
Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 
Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn để được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua cho các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh. 
20 
Các loại thuế không được hoàn lại 
Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng nhằm bảo đảm hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng. 
Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua , các chi phí hoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí mua . 
Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao hụt trong vận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi phí mua. 
21 
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng 
Tính chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết doanh nghiệp thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT. 
Mua 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản mua chịu thông thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21 triệu đồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%. Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập là 49,5 tấn. 
Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 24 tháng. Giá mua theo phương thức thanh toán thông thường là 5.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 250 triệu. 
22 
Ví dụ 4 
Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua 250 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 12,6 triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Do mua số lượng lớn, DN được chiết khấu 5% giá bán chưa có thuế. 
Mua một lô hàng thiết bị kèm theo phụ tùng thay thế , giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 3.500 triệu, giá trị hợp lý của phù tùng thay thế là 250 triệu, thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. 
23 
Ví dụ 4 (tt) 
Chi phí chế biến 
Chi phí nhân công trực tiếp 
Chi phí sản xuất chung 
Chi phí sản xuất chung biến đổi 
Chi phí sản xuất chung cố định 
Chi phí chế biến 
24 
Là những chi phí sản xuất gián tiếp. 
Thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất. 
Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi. 
Chi phí sản xuất chung cố định thường bao gồm: 
Chi phí khấu hao 
Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng 
Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất. 
25 
Chi phí sản xuất chung cố định 
Chi phí sản xuất chung cố định phân mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. 
Sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường: chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. 
 Sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường: chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường. 
 Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 
26 
Phân bổ chi phí SXC cố định vào chi phí chế biến 
Trích số liệu năm 20x0 tại Công ty Hoàng Minh: Mức công suất sản xuất đường bình thường là 12.000 tấn/năm. Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh trong năm là 6.000 triệu đồng. Hãy xác định chi phí sản xuất chung cố định được hạch toán vào chi phí chế biến trong 2 trường hợp sau: 
Trường hợp 1: Mức công suất thực tế đạt được năm 20x0 là 13.000 tấn. 
Trường hợp 2: Mức công suất thực tế đạt được năm 20x0 là 8.000 tấn. 
27 
Ví dụ 5 
Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các khoản: 
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; 
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng; 
Chi phí bán hàng; 
Chi phí quản lý doanh nghiệp. 
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. 
28 
Các chi phí không được tính vào giá trị hàng tồn kho 
	Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. Theo chế độ kế toán quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong các phương pháp sau: 
Phương pháp bình quân gia quyền; 
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO); 
Phương pháp tính theo giá đích danh; 
Ph ươ ng pháp giá bán lẻ. 
29 
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho 
 Tính một lần vào cuối kỳ cho mỗi loại hàng tồn kho: 
30 
Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ 
Giá trị xuất kho 
= 
Số lượng xuất kho 
X 
Đơn giá bình quân cuối kỳ 
Đơn giá bình quân cuối kỳ 
= 
Giá trị hàng tồn đầu kỳ 
+ 
Giá trị hàng nhập trong kỳ 
Số lượng hàng tồn đầu kỳ 
+ 
Số lượng hàng nhập trong kỳ 
 Đơn giá trung bình của hàng tồn kho được tính sau mỗi lần nhập và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào. 
31 
Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền di động 
Ngày 
Diễn giải 
Số lượng 
Đơn giá (đ) 
Thành tiền (đ) 
1.3 
Tồn đầu tháng 
100 
1.000 
100.000 
5.3 
Mua hàng 
300 
1.100 
330.000 
7.3 
Mua hàng 
400 
1.150 
460.000 
15.3 
Mua hàng 
200 
1.200 
240.000 
Tổng cộng 
1.000 
1.130.000 
Yêu cầu : Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ, số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị. 
Ví dụ 6 
32 
Ngày 
Diễn giải 
Số lượng 
Đơn giá (đ) 
Thành tiền (đ) 
1.4 
Tồn đầu kỳ 
200 
500 
100.000 
9.4 
Mua hàng 
300 
520 
156.000 
11.4 
Bán hàng 
400 
20.4 
Mua hàng 
900 
525 
472.500 
25.4 
Bán hàng 
600 
28.4 
Mua hàng 
100 
530 
53.000 
29.4 
Bán hàng 
200 
Yêu cầu : Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đó tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. 
Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên. 
Ví dụ 7 
33 
Giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất ra trước. 
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; 
Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ . 
34 
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 
Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của ví dụ 6,7. 
35 
Ví dụ 8 
Giá trị hàng tồn kho hay xuất kho được ghi nhận theo đúng giá gốc của nó. 
Áp dụng ở doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. 
Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 
36 
Phương pháp thực tế đích danh 
Ngoài 3 phương pháp trên, phương pháp giá bán lẻ còn được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù như siêu thị. 
Phương pháp này dung để tính giá trị hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. 
37 
Phương pháp giá bán lẻ 
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 
Giá trị thuần có thể thực hiện được 
38 
Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được 
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được 
Các lưu ý khi lập dự phòng: 
 Cơ sở lập dự phòng 
 Bằng chứng lập dự phòng 
 Mục đích dự trữ hàng tồn kho 
 Trường hợp nguyên vật liệu 
39 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. 
Việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm...), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý. 
40 
Cơ sở lập dự phòng 
Tên hàng 
Giá gốc 
Giá trị thuần có thể thực hiện được 
Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được 
X-125 
20.000.000 
25.000.000 
20.000.000 
M-521 
84.000.000 
80.000.000 
80.000.000 
C-222 
22.400.000 
24.000.000 
22.400.000 
V-210 
42.000.000 
40.000.000 
40.000.000 
Cộng 
168.400.000 
169.000.000 
162.400.000 
Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương nh ư sau. Hãy tính số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ: 
Ví dụ 9 
41 
Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. 
Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính. 
42 
Bằng chứng lập dự phòng 
Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 
Không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm ...  triệu ( giá chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán , trong đó thiết bị kèm theo trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 5 triệu. 
Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu, phân bổ trong 10 tháng. 
Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 48 triệu đồng, phân bổ trong 24 tháng. 
Xuất công cụ cho công ty bạn thuê, giá xuất kho 20 triệu. Thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê mỗi tháng 3 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%) bắt đầu từ tháng này. Biết thời gian sử dụng của công cụ này là 10 tháng. 
Sau 4 tháng cho thuê, khách hàng trả lại toàn bộ CCDC ở NV4 
62 
Bài tập thực hành 2 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 11 triệu (gồm thuế GTGT là 1 triệu) về việc mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ 2 lần. 
Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ C, loại phân bổ 3 lần có giá trị ban đầu 18 triệu đồng, đã phân bổ 2 lần trong các kỳ trước, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 0,5 triệu đồng. Chi tiền mặt, mua một số công cụ khác để thay thế 12 triệu đồng, thuế GTGT 10%, sử dụng trong 1 kỳ còn lại. 
Mua một số công cụ B trị giá 10 triệu đồng, sử dụng ngay tại phân xưởng, loại phân bổ 1 lần, đã thanh toán bằng TGNH. 
Kiểm kê công cụ dụng cụ phát hiện thiếu một số trị giá 3 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân. 
63 
Bài tập thực hành 2 
Khái niệm 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh c ơ bản 
Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
Là chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. 
65 
Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
Nợ 
TK 154 
Có 
Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; 
Giá thành của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; 
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng, không sửa chữa được; 
Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; 
Dư Nợ: 
Chi phí SXKD còn dở dang cuối kỳ. 
Tài khoản sử dụng 
66 
TK 154 phải được chi tiết theo 
Địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất,...) 
Theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ. 
67 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
Giá thành SPHT tiêu thụ ngay 
Kết chuyển chi phí 
NC trực tiếp 
Kết chuyển/ phân bổ chi phí SXC 
Giá thành SP hoàn thành nhập kho 
Kết chuyển chi phí 
NVL trực tiếp 
TK 154 
TK 632 
TK 155 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 152 
 Nhập kho giá trị phế liệu thu hồi từ sx 
Giá thành SPHT gởi đi bán 
TK 157 
xxx 
xxxx 
68 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240 triệu đồng 
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47,5 triệu đồng 
Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42,5 triệu đồng 
Kết quả sản xuất: 
Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng. 
Nhập kho 10.000 sp. 
Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45 triệu đồng và 30 triệu đồng. 
69 
Bài tập thực hành 3 
Khái niệm 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh c ơ bản 
Kế toán thành phẩm 
L à những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. 
71 
Khái niệm thành phẩm 
Nợ 
TK 155 
Có 
 Trị giá thành phẩm nhập kho 
 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê 
 Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho 
 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê 
Dư Nợ: 
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. 
Tài khoản sử dụng 
72 
TK 155 được chi tiết thành các tài khoản sau: 
Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho 
Tài khoản 1557 – Thành phẩm bất động sản 
73 
Các tài khoản chi tiết 
Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc; 
Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo 1 trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho; 
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. 
74 
Nguyên tắc kế toán 
(5) 
(2) 
(4) 
(6) 
(1) 
TK 155 
TK 157 
TK 632 
TK 154 
TK 157 
TK 3381 
TK 1381 
(7) 
(3) 
TK 632 
Sơ đồ kế toán thành phẩm 
75 
Có tình hình sau tại công ty A như sau: 
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1.000sp, giá gốc 120 triệu 
Trong kỳ, nhập kho thành phẩm từ sản xuất với tổng giá thành sản phẩm là 100 triệu đồng, số lượng 1.000sp. 
Xuất kho 500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, chưa thu tiền, giá bán là 70 triệu. Biết công ty A áp dụng phương pháp FIFO để tính giá HTK. 
Cuối kỳ, kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu 10 sp chưa biết nguyên nhân. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên 
76 
Bài tập thực hành 4 
Khái niệm 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế c ơ bản 
Kế toán Hàng hóa 
Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ) . 
Đối với DN th ươ ng mại, DN có thể hạch toán chi phí thu mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã tiêu thụ. 
Thông th ườ ng, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu thức giá trị hàng. 
78 
Khái niệm hàng hóa 
Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa 
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ 
= 
Chi phí thu mua hàng hóa đầu kỳ 
+ 
Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ 
x 
Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ 
Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ 
+ 
Khối lượng hay giá mua của hàng xuất trong kỳ 
79 
Ví dụ 11 
Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 
1.200.000.000đ 
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 
350.000.000đ 
Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 
14.800.000.000đ 
Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 
750.000.000đ 
Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 
2.500.000.000đ 
Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc cuối kỳ 
1.500.000.000đ 
Giá mua của hàng hóa đã bán 
12.000.000.000đ 
Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ theo giá trị. 
80 
Nợ 
TK 156 
Có 
Trị giá mua vào hàng hóa; 
Chi phí mua hàng hóa; 
Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; 
Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; 
 Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán; 
Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán trong kỳ; 
Chiết khấu thương mại mua hàng được hưởng; 
Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; 
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; 
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; 
Dư Nợ: 
Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 
Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối kỳ 
Tài khoản sử dụng 
81 
Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa 
Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa 
Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản 
82 
Các tài khoản chi tiết 
Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo giá gốc. 
Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. 
Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối kỳ. 
Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế (đề phòng hỏng hóc) , gi á trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế. 
83 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán TK 1561 
TK ... 
TK 1561 
TK 133 
Nhận góp vốn 
TK ... 
Giá mua 
TK 133 
TK ... 
Giảm giá, CKTM 
 trả lại hàng 
TK 632 
Kiểm kê phát hiện thừa 
TK ... 
TK 157 
TK 1381 
TBPT kèm theo 
TK ... 
TK 1534 
84 
Sơ đồ kế toán TK 1562 
TK ... 
TK 1562 
TK 133 
Chi phí mua phát sinh 
TK 632 
Chi phí mua phân bổ 
85 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí mua hàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%. 
Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế chưa trả tiền, giá mua 500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trị hợp lý của TB là 40 triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng TGNH. 
Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thay cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trình chuyên chở đến kho khách hàng. 
Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30 triệu đồng . 
Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5 sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán. 
86 
Bài tập thực hành 5 
Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chương trình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 
Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng 10%. 
Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu, giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàng chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân. 
Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng. 
Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệu đồng. 
87 
Bài tập thực hành 5 (tt) 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán 
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
Nợ 
TK 2294 
Có 
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. 
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 
Dư Có: 
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. 
Tài khoản sử dụng 
89 
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ 
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính. 
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. 
Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 
90 
Nguyên tắc kế toán 
TK 2294 
TK 632 
Trích lập, lập bổ sung 
Hoàn nhập 
Sơ đồ kế toán lập dự phòng giảm giá HTK 
91 
Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho: 
Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng. 
Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng. 
Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt. 
Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng 
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết 
92 
Ví dụ 12 
Tài khoản 611 “Mua hàng” 
Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” 
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
(Phương pháp kiểm kê định kỳ) 
93 
TK 111, 331... 
TK 611 
TK 133 
Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ 
TK 151, 152, 153, 156, 157 
Mua NVL, CCDC, hàng hóa 
TK 133 
Giảm giá, CKTM 
 trả lại hàng 
TK 111, 331... 
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê 
TK 151, 152, 153, 156, 157 
TK 621, 632, ... 
Cuối kỳ, kết chuyển giá trị xuất kho 
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 
94 
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là: 
TK 151: 200 triệu và 250 triệu 
TK 156: 1.200 triệu và 1.300 triệu 
TK 157: 300 triệu và 280 triệu 
Trong kỳ mua hàng: giá mua 4.200 triệu, chưa có thuế GTGT 420 triệu 
Yêu cầu : Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và thực hiện các định khoản cần thiết. 
95 
Bài tập thực hành 6 
TK 
621, 622, 627 
TK 631 
Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ 
TK 154 
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXKD 
Cuối kỳ, kiểm kê và xác định giá trị SPDD 
TK 154 
TK 632 
Cuối kỳ, kết chuyển giá thành sản xuất SPHT nhập kho 
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 
96 
Tại công ty A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: 
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100 triệu 
Chi phí phát sinh trong kỳ: 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600 triệu 
Chi phí nhân công trực tiếp: 250 triệu 
Chi phí sản xuất chung: 200 triệu 
Kết quả sản xuất: 40.000 sản phẩm nhập kho. 
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 150 triệu. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 
97 
Bài tập thực hành 7 
TK 631 
TK 632 
Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ 
TK 155 
Cuối kỳ, kết chuyển giá thành sản xuất SPHT nhập kho 
Cuối kỳ, kiểm kê và xác định thành phẩm tồn cuối kỳ 
TK 155 
Kết chuyển giá vốn hàng bán 
TK 911 
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 
98 
Tại công ty X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: 
Số dư đầu kỳ của thành phẩm 20.000 cái x 10.000đ/cái 
Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 50.000 cái x 9.900đ/cái. 
Kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối tháng: 12.000 cái. 
Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị tồn kho của thành phẩm. 
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 
99 
Bài tập thực hành 8 
Chứng từ 
Nhập kho 
Yêu cầu nhập kho 
Phiếu nhập kho 
Biên bản kiểm nghiệm, 
Xuất kho 
Giấy đề nghị xuất kho 
Phiếu xuất kho 
Chứng từ kế toán 
Phiếu nhập kho 
Phiếu xuất kho 
Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ. 
Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn 
Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VD như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. 
Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổn thất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn ) 
Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo không bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn . 
103 
Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT 
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho 
Các chính sách kế toán áp dụng . 
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 
104 
Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC 
Xem trình bày hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán 
Xem trình bày hàng tồn kho trên Thuyết minh BCTC 
 Chích sách kế toán hàng tồn kho 
 Số liệu chi tiết Hàng tồn kho 
105 
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2014 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pptx