Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu - Hồ Thị Bích Nhơn

Nội dung

Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC

 

pptx 98 trang phuongnguyen 8440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu - Hồ Thị Bích Nhơn

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu - Hồ Thị Bích Nhơn
Chương 2 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU 
2015 
GV: Hồ Thị Bích Nhơn 
Mục tiêu 
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: 
Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu. 
 Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu . 
 Nhận biết đ ượ c chứng từ kế toán liên quan đến tiền và nợ phải thu 
 Đọc và giải thích đ ượ c các thông tin liên quan đến tiền và nợ phải thu đ ượ c trình bày trên BCTC. 
2 
Nội dung 
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC 
3 
Các khái niệm và nguyên tắc 
 Các văn bản và quy định liên quan 
 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền 
 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu 
4 
Các văn bản và quy định liên quan 
 Luật kế toán 2003 
 VAS 01, VAS 21, VAS 24 
 Thông t ư 200/2014/QĐ-BTC 
5 
Tiền và tương đương tiền 
 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có. 
Tiền mặt 
Tiền gửi ngân hàng 
Tiền đang chuyển 
6 
Tiền và tương đương tiền 
 Theo VAS 24 
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. 
Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng ), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 
7 
Bản chất của tương đương tiền 
 Là một hình thức giữ thay cho tiền 
 Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để cân bằng về thanh khoản. 
8 
Ghi nhận tiền 
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn nào. 
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng. 
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 
9 
Đánh giá tiền 
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ . 
 Vàng tiền tệ đ ượ c ghi nhận theo giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo giá tại ngày khóa sổ . 
10 
Ví dụ 1 
Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USD do khách hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000 VND/USD. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận số tiền 10 triệu đồng (chi tiết 500 USD ). 
Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn không thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.100 VND/USD, thì thông tin trình bày sẽ là 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD). 
11 
Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền 
 Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn (thỏa mãn định nghĩa t ươ ng đ ươ ng tiền) nên: 
 Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu; 
 Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu t ư này phải đ ược đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. 
12 
Ví dụ 2 
Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CP Hương Sơn như sau: 
Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi cuối kỳ. 
Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để mở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm 20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD. 
Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá các nghiệp vụ trên. 
13 
Giải đáp 
 Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian đáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. 
 Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu t ư là 210 trđ. Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là một khoản t ươ ng đ ươ ng tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoại tệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng giá trị t ươ ng đ ươ ng tiền lên 210,036 trđ. 
14 
Nợ phải thu 
Nợ phải thu bao gồm: 
Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của doanh nghiệp 
Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán 
Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. 
15 
Ghi nhận nợ phải thu 
 Là một tài sản, n ợ phải thu được ghi nhận khi: 
Phát sinh từ sự kiện quá khứ 
Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế 
Giá trị xác định một cách đáng tin cậy 
16 
Bài tập thực hành 1 
 Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1 
Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. 
Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm vận được dỡ bỏ. 
Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty mẹ xem xét. 
17 
Đánh giá nợ phải thu 
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Ví dụ, công ty A bán hàng cho công ty B với giá thanh toán là 300 triệu đồng. Lúc này, nợ phải thu được ghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng. 
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: 
Hàng bị trả lại 
Giảm giá hàng bán 
Chiết khấu thương mại 
Chiết khấu thanh toán 
18 
Ví dụ 3 
 Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Công ty Sông Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo chưa thanh toán. Đây là loại gạo 5% tấm với giá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Theo quy định của Công ty Sông Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lên trong 1 tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định nợ phải thu của giao dịch trên? 
19 
Giải đáp 
Số tiền trước khi hưởng chiết khấu 
18.000 
1.000 x 18 
Chiết khấu được hưởng 
360 
1.000 x 18 x 2% 
Số tiền sau khi trừ chiết khấu 
17.640 
18.000– 360 
Thuế GTGT 10% 
1.764 
17.640x 10% 
Tổng tiền thanh toán 
19.404 
17.640 + 1.764 
20 
Đánh giá nợ phải thu (tt) 
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện) 
 Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. 
21 
Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện 
Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu. 
Phương pháp % doanh thu bán chịu 
Phương pháp % trên nợ cuối kỳ 
Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 
22 
Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4 
Khaùch haøng 
Phaân tích theo tuoåi nôï 
Quaù döôùi 10 ngaøy 
Quaù töø 10- 30 ngaøy 
Quaù treân 30 ngaøy 
A 
3.000 
B 
4.000 
1.000 
... 
... 
... 
... 
Coäng 
80.000 
30.000 
10.000 
% DP 
1% 
10% 
30% 
DP 
800 
3.000 
3.000 
23 
Ví dụ 4 
Bài tập thực hành 2 
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu đồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%. 
Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 
24 
Phần tiếp theo 
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC 
25 
Kế toán tiền  	 	và t ươ ng đ ươ ng tiền 
 Tài khoản sử dụng 
 Nguyên tắc hạch toán 
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
 Nghiệp vụ tăng tiền 
 Nghiệp vụ giảm tiền 
 Nghiệp vụ khác 
26 
Tài khoản sử dụng 
 Tài khoản 111- Tiền mặt 
 Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng 
 Tài khoản 113- Tiền đang chuyển 
27 
TK 111- Tiền mặt 
Các khoản tiền mặt nhập quỹ 
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê ; 
Các khoản tiền mặt xuất quỹ 
Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê 
Bên Nợ 
Bên Có 
Dư Nợ 
Các khoản còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ 
28 
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. 
 Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. 
 Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 
29 
Nguyên tắc hạch toán 
 Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ . 
 Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. 
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 
 Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2) 
30 
TK 112- Tiền gửi ngân hàng 
Các khoản tiền gởi chuyển vào ngân hàng; 
Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. 
Các khoản tiền gửi đã chi ra; 
Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. 
Bên Nợ 
Bên Có 
Dư Nợ 
Số tiền còn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ. 
31 
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. 
 Tài khoản 1122 - Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. 
 Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ : Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 
32 
Nguyên tắc hạch toán 
 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. 
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu . 
 Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng . 
 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2 
33 
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
 Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) 
Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu t ư 
 Thu từ bán, chuyển nh ượ ng các khoản đầu t ư , lãi đ ượ c chia 
 Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định 
 Thu hồi công nợ phải thu 
 Thu từ nhận, ký quỹ, ký c ượ c, tiền vay 
34 
Ví dụ 5 
 Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 25 nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các slide kế tiếp. 
 Yêu cầu: 
 Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ 
 Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ s ơ đồ chữ T liên quan. 
35 
1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ, 
Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. 
TK 511 
TK 3331 
TK 111, 112 
Giá ch ư a thuế GTGT 
Thuế GTGT 
Tổng giá thanh toán 
36 
2. Thu từ chuyển nh ượ ng khoản đầu t ư 
3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản 234.000.000đ. 
TK 121, 221, 222, 228 
TK 515 
TK 111, 112 
TK 635 
Giá gốc 
Tiền thực thu 
Lãi 
Lỗ 
37 
3. Thu do bán tài sản cố định 
4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán ch ư a thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản. 
TK 711 
TK 3331 
TK 111, 112 
Giá ch ư a thuế GTGT 
Thuế GTGT 
Tổng giá thanh toán 
38 
4. Thu hồi công nợ phải thu 
5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu tháng bằng chuyển khoản 60 trđ. 
6. DN đ ượ c ngân sách hoàn thuế GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH. 
7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt. 
8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi th ườ ng mất hàng theo quyết định bồi th ường của BGĐ ở tháng tr ướ c. 
TK 131 
TK 133 
TK 111, 112 
TK 136 
TK 138 
39 
5. Thu từ nhận ký quỹ, ký c ượ c, hoàn ứng, vay vốn, 
TK 341 
TK 344 
TK 111, 112 
TK 141 
9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài khoản tiền gửi 420 trđ 
10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt 450.000đ 
11. DN cho công ty Q thuê một tòa văn phòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ cho DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số tiền trên vào TK VCB của DN 
40 
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
 Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) 
Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ 
Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận 
Chi tiền đầu t ư vào đ ơ n vị khác 
Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đ ơ n vị khác 
Chi tiền trả nợ, nộp thuế 
41 
1. Chi tiền mua vật t ư , hàng hóa, TSCĐ 
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua ch ư a thuế GTGT là 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ. 
TK 15*, 21* 
TK 133 
TK 111, 112 
Giá ch ư a thuế GTGT 
Thuế GTGT 
Tổng giá thanh toán 
42 
2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 
13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế GTGT 10%) 
TK 627, 641, 642, 635, 811 
TK 133 
TK 111, 112 
Giá ch ư a thuế GTGT 
Thuế GTGT 
Tổng giá thanh toán 
43 
3. Chi đầu t ư vào đ ơ n vị khác 
14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao dịch. DN đầu t ư với mục đích th ươ ng mại. 
TK 121, 128, 221, 222, 228 
TK 133 
TK 111, 112 
Giá ch ư a thuế GTGT 
Thuế GTGT (nếu có) 
Tổng giá thanh toán 
44 
4. Chi tạm ứng, ký quỹ 
15. DN đi thuê một khu đất làm nhà x ưở ng và nhà kho. Theo thỏa thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời gian thuê là 120 trđ. 
16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà Nẵng với số tiền đã đ ượ c duyệt là 10 trđ. 
TK 244 
TK 141 
TK 111, 112 
45 
5. Chi trả nợ, nộp thuế 
17 . Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả ng ườ i bán P đầu tháng 70 trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ. 
18. Chi tiền mặt trả nợ l ươ ng tháng tr ướ c 90 trđ. 
19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ. 
TK 331, 341, 336, 338, 334, 
TK 333 
TK 111, 112 
46 
Các nghi ... ặt 200 trđ nộp vào NH VCB nh ư ng đến cuối kỳ vẫn ch ư a nhận đ ượ c giấy báo Có của NH. 
23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối ngày, số tiền trên ch ư a về tài khoản của K. 
53 
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển 
24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận đ ượ c GBC của ngân hàng 200 trđ 
25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ khách hàng K, số tiền 400 trđ đã vào tài khoản ACB. 
TK 112 
TK 331, 334,338 
TK 113 
54 
Kế toán tạm ứng 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng 
 Nguyên tắc hạch toán 
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
55 
Khái niệm 
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó đ ược phê duyệt. 
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. 
56 
Tài khoản 141- Tạm ứng 
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp 
Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; 
Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; 
Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. 
Bên Nợ 
Bên Có 
Dư Nợ 
Số tạm ứng còn chưa thanh toán lúc cuối kỳ. 
57 
Nguyên tắc hạch toán 
 Ng ư ời nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê duyệt. 
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm. 
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lư ơng của người nhận tạm ứng. 
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho t ừng ng ười nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 
58 
N ghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
 Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng 
 DN ứng tiền cho nhân viên 
 Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng 
 Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng 
 Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ l ươ ng 
59 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 111, 152 
TK 15*, 21* 
TK 141 
TK 641, 642, 
TK 133 
TK 111, 152, 334 
60 
Ví dụ 6 
 Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua nguyên vật liệu. 
 Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu X nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%): 
 Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn thừa chưa hồi quỹ . 
61 
Kế toán phải thu khách hàng 
 Tài khoản sử dụng 
 Nguyên tắc hạch toán 
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
62 
TK 131- Phải thu khách hàng 
Số tiền phải thu KH về SP, HH đã giao, DV đã cung cấp và được xác định là bán trong kỳ; 
Số tiền thừa trả lại cho KH. 
Số tiền khách hàng đã trả nợ; 
Số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng; 
Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. 
Bên Nợ 
Bên Có 
Dư Nợ 
Số tiền còn phải thu của khách hàng 
Dư Có 
Số tiền nhận ứng tr ướ c của khách hàng 
63 
Nguyên tắc hạch toán 
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 
 Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo ) và ghi chép theo từng lần thanh toán . 
64 
Nguyên tắc hạch toán 
 K ế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được . 
 Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế , phát sinh giảm sẽ ghi nhận theo tỷ giá bình quân gia quyền di động , trình bày trên báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ . 
65 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
 Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng ( Nợ TK 131) 
 Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ ch ư a thu tiền 
 Chuyển nh ượ ng khoản đầu t ư ch ư a thu tiền 
 Chuyển trả lại khoản tiền nhận tr ướ c cho khách hàng 
 Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng ( Có TK 131 ) 
 Chiết khấu th ươ ng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu khách hàng 
 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng h ưở ng 
 Nhận tiền ứng tr ướ c từ khách hàng 
 Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền 
66 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 511, 711 
TK 521 
TK 131 
TK 635 
TK 3331 
TK 229/642 
TK 3331 
TK 121, 128, 221, 222, 228 
TK 515 
TK 111, 112 
TK 111, 112 
67 
Ví dụ 7 
Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau: 
Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 
Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán. 
Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển khoản 10.000.000 đồng 
68 
Ví dụ 7 ( tiếp theo) 
Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng . 
Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vẽ s ơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách hàng. 
69 
Bài tập thực hành 3 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%) 
Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. 
Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. 
Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH. 
70 
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo) 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng tiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng. 
Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. 
Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phòng 80%. 
71 
Kế toán dự phòng 	phải thu khó đòi 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng 
 Nguyên tắc hạch toán 
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
72 
Khái niệm 
 Dự phòng phải thu khó đòi l à khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. 
73 
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản 
Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; 
Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi được phải xóa sổ. 
Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. 
Bên Nợ 
Bên Có 
Dư Có 
Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ 
74 
Tài khoản chi tiết 
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. 
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn. 
  Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi. 
  Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 
75 
Nguyên tắc hạch toán TK 2293 
 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi . 
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: 
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được ; 
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; 
76 
Nguyên tắc hạch toán TK 2293 
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 
 Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ... 
  Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy định hiện hành. 
 Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. 
77 
Nguyên tắc hạch toán TK 2293 
 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi đ ược hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp 
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp . 
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp . 
Sau khi xóa nợ nếu DN thu đ ượ c nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu nhập khác. 
78 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 2293 
TK 131/138 
TK 642 
TK 711 
TK 111/112 
Lập dự phòng 
Hoàn nhập dự phòng 
Xóa sổ nợ khó đòi 
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
79 
Ví dụ 8 
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán: 
 Số dư đầu kỳ năm 20x 5 : TK 2293 là 6 0 tr iệu đồ ng (dự phòng phải thu khó đòi khách hàng A 40 tr iệu đồng , k hách hàng C 20 tr iệu đồng) 
 Trong năm 20x5 c ó một số thông tin sau: 
Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại công ty A đang nợ công ty Song An 70 tr iệu đồng. Kế toán công ty trích lập dự phòng 100%. 
Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công ty Song An 100 tr iệu đồng. Công ty ướ c tính khả năng thu hồi nợ được 20% số nợ. 
Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng. 
80 
Bài tập thực hành 4 
 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu. 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60 triệu đồng. 
Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đó. 
Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 triệu. 
81 
Phần tiếp theo 
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC 
82 
Chứng từ kế toán 
 Phiếu thu tiền 
 Phiếu chi tiền 
 Ủy nhiệm chi 
 Giấy báo Nợ 
 Giấy báo Có 
 Hóa đ ơ n GTGT/Hóa đ ơ n bán hàng 
83 
Phiếu thu tiền 
84 
Phiếu chi tiền 
85 
Ủy nhiệm chi 
86 
Giấy báo Nợ 
87 
Giấy báo Có 
88 
Hóa đ ơ n GTGT 
89 
Phần tiếp theo 
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng 
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC 
90 
Trình bày tiền và t ươ ng đ ươ ng tiền 
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ 
Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài bảng 
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết minh BCTC. 
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược) 
91 
Tra cứu BCTC VNM 2014 
 Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế toán 
 Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC 
 Chích sách tiền và t ươ ng đ ươ ng tiền 
 Số liệu chi tiết tiền và t ươ ng đ ươ ng tiền 
92 
Trình bày nợ phải thu 
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau: 
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có. 
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự phòng. 
Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước tiền) 
 Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004. 
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. 
93 
Trình bày nợ phải thu 
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ; 
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng; 
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả; 
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán; 
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC 
94 
Tra cứu BCTC VNM 2014 
 Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán 
 Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minh BCTC 
 Chích sách nợ phải thu 
 Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phòng phải thu khó đòi 
95 
Bài tập thực hành 5 
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau: 
Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể. 
Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng không trả được nợ. 
Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng trước 30% rồi mới được giao hàng. 
96 
Bài tập thực hành 5(tiếp theo) 
STT 
Tên khách hàng 
Nhóm 
Hạn trả/giao 
Số phải trả /(ứng trước) 
01 
Xuân Hưng Co. 
A 
12/9/x1 
200 
02 
Hoàng Gia Ltd. 
A 
16/11/x1 
400 
03 
Tân Phát Đạt Ltd. 
A 
20/12/x1 
300 
04 
Hoàng Vân Co. 
B 
16/7/x2 
2.800 
05 
Trung Thành Co. 
C 
17/1/x2 
(120) 
06 
CS. Hùng Dũng 
A 
6/2/x2 
500 
07 
Tiểu Cần Ltd. 
B 
18/2/x3 
3.200 
08 
Tuyết Nhung 
C 
27/2/x2 
(2.000) 
09 
Donaco Co. 
A 
31/5/x1 
250 
10 
Tùng Bách Ltd. 
A 
3/1/x2 
500 
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1 
97 
Bài tập thực hành (tiếp theo) 
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V: 
Phải thu khách hàng 
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 
Phải thu dài hạn của khách hàng 
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 
Người mua trả tiền trước 
98 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_tien_va_no_ph.pptx