Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Mai Ngọc Anh

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

1.1. Tổng quan về chi phí và kế toán tập hợp chi phí

Định nghĩa chi phí

Các cách phân loại chi phí

Phương pháp kế toán tập hợp CP theo khoản mục chi phí

Phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố chi phí

Các tình huống lưu ý khi làm bài tập kế toán chi phí

 

ppt 70 trang phuongnguyen 8062
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Mai Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Mai Ngọc Anh

Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Mai Ngọc Anh
PGS,TS. MAI NGỌC ANH0987.62.68.86 maingocanhhvtc@gmail.com 
1 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
NÂNG CAO 
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 2014 - VACPA 
2 
Cách tiếp cận nội dung ôn thi 
Sử dụng tài liệu do Bộ Tài chính phát hành 
Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan 
Lựa chọn, trình bày các vấn đề cơ bản, trọng tâm 
Học viên kết hợp nghiên cứu tài liệu 
Các dạng câu hỏi và phương án trả lời 
Bài tập tình huống và gợi ý trả lời 
Những lưu ý khi làm bài ở từng nội dung 
VẤN ĐỀ 1 
3 
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN 
CHI PHÍ, GIÁ THÀNH 
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 2014 
4 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
1.1. Tổng quan về chi phí và kế toán tập hợp chi phí 
Định nghĩa chi phí 
Các cách phân loại chi phí 
Phương pháp kế toán tập hợp CP theo khoản mục chi phí 
Phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố chi phí 
Các tình huống lưu ý khi làm bài tập kế toán chi ph í 
5 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Định nghĩa chi phí 
Tiếp cận từ chuẩn mực kế toán (KTTC) 
Tiếp cận từ kế toán quản trị 
Tiếp cận từ góc độ chính sách tài chính 
Tiếp cận từ góc độ tính thuế TNDN 
6 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Các cách phân loại chi phí 
 Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích, công dụng) 
 Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí 
 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí 
 Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động của doanh nghiệp 
7 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích, công dụng) 
 Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC 
 Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 
8 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí 
 Chi phí NVL 
 Chi phí nhân công 
 Chi phí khấu hao TSCĐ 
 Chi phí dịch vụ mua ngoài 
 Chi phí khác 
9 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Lưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động 
Chi phí cố định 
Chi phí biến đổi 
Chi phí hỗn hợp 
Cách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối thiểu” 
10 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
TK 632 
TK 621 
TK 152 
TK 214, 331,, 
TK 334, 338 
TK 627 
TK 622 
TK 152, 138 
TK 154 
TK 155, 157 
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 
11 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
TK 621 
TK 611 
TK 214, 331... 
TK 334, 338 
TK 627 
TK 622 
TK 631 
TK 154 
TK 632 
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK 
12 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Những lưu ý khi tập hợp chi phí 
Chi phí NVLTT (TK621): 
Giá trị NVL thừa chưa sử dụng hết 
Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất 
Giá trị vật liệu vượt mức bình thường 
Giá trị vật liệu dùng để sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được) 
13 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Những lưu ý khi tập hợp chi phí 
Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) 
Chi phí nhân công vượt mức bình thường 
Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được) 
14 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
Những lưu ý khi tập hợp chi phí 
Chi phí sản xuất chung (TK 627) 
 Chi phí SXC vượt mức bình thường 
 Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được) 
 Xử lý chi phí SXC cố định khi kết chuyển để tính giá thành sản xuất 
15 
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành 
1.2. Tổng quan về giá thành, các loại giá thành 
Định nghĩa giá thành 
Các loại giá thành xét theo phạm vi chi phí và thời điểm tính giá thành 
 Giá thành sản xuất theo biến phí 
 Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí 
 Giá thành sản xuất đầy đủ 
 Giá thành toàn bộ theo biến phí 
 Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ 
VẤN ĐỀ 2 
16 
CÁC PHƯƠNG PHÁP 
TÍNH GIÁ THÀNH 
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 2014 
17 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Tổng quan 
 Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm: 
 Tính giá sản phẩm dở dang 
 Tính giá sản phẩm hỏng 
 Tính giá sản phẩm phụ 
 Tính giá SP hoàn thành 
 Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất trước) 
18 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Tổng quan 
 Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX (Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục khác nhau) 
 Tiêu thức phân bổ cơ bản: 
 Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng tương đương) 
 Hoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định mức hoặc kế hoạch) 
19 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Đánh giá SPLD 
Tính giá thành 
Tập hợp chi phí 
Theo khoản mục 
Những lưu ý * 
PP. Chi phí NVLTT 
Or. CP NVLCTT (a) 
PP(b). Sản lượng hoàn thành tg đg 
PP(c). Tính theo kế hoạch hoặc đ.mức 
PP. Cơ bản 
Đơn đặt hàng 
PP. Tỷ lệ (1) 
PP. Hệ số (2) 
PP. Phân bước 
PP. Tuần tự (3) 
PP. S.song (4) 
Lập Báo cáo SX 
PP. B.quân (I) 
PP. NT – XT (II) 
Lưu ý khi tính gt 
- Kết hợp PP đánh giá SPLD và tính GT 
Sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức 
 Sản phẩm phụ 
20 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 
 Đánh giá SPDD theo CP NVL chính TT hoặc CP NVL TT 
Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí NVL, còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. 
Gi¸ trÞ s¶n phÈm dë dang cuèi kú 
= 
Cp SPDD ®Çu kú 
(CPNVLTT) 
+ 
CPSX Trong kú 
(CP NVLTT) 
x 
 Kh«i l­îng tương đương s¶n phÈm dë dang cuèi kú 
Khèi l­îng s¶n phÈm hoµn thµnh 
+ 
Khèi l­îng tương đương của SPDD cuèi kú 
21 
Vấn đề 2. Các phương pháp kĩ thuật tính giá thành 
 Lưu ý 
Áp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp tính giá hàng tồn kho 
 Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu) 
 Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau) 
Gi¸ trÞ s¶n phÈm dë dang cuèi kú 
= 
KL tương đương của SP DD ĐK 
+ 
CPSX Trong kú 
x 
 Kh«i l­îng tương đương SPDDCK 
Khèi l­îng SP mới SX và hoµn thµnh TK 
+ 
Khèi l­îng tương đương của SPDD CK 
22 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
 Lưu ý 
Đối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển sang . 
Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. 
23 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 
 Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 
Nội dung của phương pháp: 
Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ đầy đủ các khoản mục chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí là khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang. 
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm soát chi phí, doanh nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp nhập trước xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền . 
24 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Khái niệm “Khối lượng tương đương” 
 Là một chỉ tiêu hiện vật mang tính danh nghĩa 
 Được xác định để phân bổ chi phí 
 Được tính theo từng khoản mục chi phí và theo từng phương pháp (bình quân, nhập trước xuất trước) 
 Tính trên cơ sở: Khối lượng thực tế và tỷ lệ hoàn thành từng khoản mục chi phí 
 Các chỉ tiêu chủ yếu: 
 Sản phẩm dở dang đầu kì đã hoàn thành 
 Sản phẩm mới sản xuất đã hoàn thành 
 Sản phẩm dở dang cuối kì 
25 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Xác định KL tương đương phương pháp bình quân 
Tổng khối lượng tương đương gồm: 
 Khối lượng tương đương của sản phẩm hoàn thành trong kì 
	Q’ht = Qht x 100% 
 Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì 
 Q’dck = Q dck x m c (%) 
26 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Xác định KL tương đương theo phương pháp NTXT 
Tổng khối lượng tương đương gồm: 
 Khối lượng tương đương của SP dở đầu kì trong kì đã hoàn thành: 
 Q’dđk = Qdđk ( 100%- mđ%) 
 Khối lượng tương đương của sản phẩm mới đưa vào SX và đã hoàn thành trong kì 
	Q’ht = (Qht – Qdđk) x 100% 
 Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì 
 Q’dck = Q dck x m c (%) 
27 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang 
 Phương pháp bình quân 
 Lưu ý: 
 Áp dụng công thức dưới đây đối với từng khoản mục chi phí 
 Tỷ lệ hoàn thành theo từng khoản mục chi phí của SPDD CK là khác nhau 
Dck 
= 
D®k + C 
x 
Q’dck 
Q’ht +Q’dck 
28 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang 
 Phương pháp Nhập trước – xuất trước 
 Lưu ý: 
 Công thức sau đây được áp dụng cho từng khoản mục chi phí 
Khoản mục CP bỏ vào 1 lần từ đầu (Hoàn thành 100% đối với SPLD đầu kì, cuối kì: mđ = 100%; mc = 100%) 
 Khoản mục chi phí phát sinh dần dần 
Dck 
= 
 C 
 x 
Q’dck 
Q’ dđk + Q’bht +Q’dck 
29 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang 
Phương pháp định mức (hoặc theo giá thành kế hoạch) 
 Đối với cáo doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản phẩm. 
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định, mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. 
30 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 
2.2.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc 
 Áp dụng thích hợp với những DN tổ chức sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc vừa, có giá trị cao, kích thước lớn theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ. 
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng (đội, tổ sản xuât) và từng đơn đặt hàng của từng phân xưởng. 
 Đối tượng tính giá thành là TP của từng đơn đặt hàng. 
 Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất 
31 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình 
Phương pháp cơ bản (P hương pháp tính trực tiếp) 
 Áp dụng thích hợp với DN quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kễ liên tục. 
 Đối tượng tính giá thành phù hợp đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo 
32 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
C«ng thøc tÝnh 
Z = D®k + C - ck 
Tæng gi¸ thµnh s¶n phÈm 
= 
CP sx s¶n phÈm dë dang ®Çu kú 
+ 
Chi phÝ s¶n xuÊt trong kú 
- 
CP sx s¶n phÈm dë dang cuèi kú 
 Gi¸ thµnh ®¬n vÞ s¶n phÈm 
= 
Tæng gi¸ thµnh s¶n phÈm (Z) 
Khèi l­îng s¶n phÈm hoµn thµnh (Q ht) 
33 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình 
 Phương pháp hệ số 
 Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm chính khác nhau. 
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành từng sản phẩm do quy trình sản xuất đó đã hoàn thành. 
 Trình tự tính như sau: 
34 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
 Phương pháp hệ số 
 Xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số giá thành, trong đó lấy loại có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn (Hi) 
 Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định để tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng tiêu chuẩn (Qtc) 
Qhttc = Tổng(Qhti x Hi) 
35 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phương pháp hệ số 
 Đánh giá sản phẩm dở dang (nếu có) 
	 - Theo chi phí NVLTT 
	- Theo sản lượng hoàn thành tương đương 
 Tính tổng giá thành của nhóm sản phẩm 
	 Z = Dđk + C – Dck 
 Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm 
 Cách 1: Zi = Z x (Qhti x Hi)/Q’ht 
 Cách 2: Tính giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn và từ đó tính giá thành đơn vị của SP cụ thể theo Hi 
36 
Các trường hợp - phương pháp hệ số 
Phương pháp 
 hệ số 
Có SPDD đầu kì 
Phương pháp bình quân hay NTXT 
SPDD cuối kì 
Đánh giá theo CPNVLTT 
Đánh giá theo KL tg đương 
Có sản phẩm hỏng 
 Hoàn thành 
 Dở dang 
 Trong đm 
 Ngoài đm 
 Tỷ lệ ht 
 hệ số 
37 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình 
Phương pháp tỷ lệ 
 Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất là 1 nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. 
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm 
38 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Bước 1: Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành 
 Tiêu chuẩn phân bổ giá thành có thể là giá thành kế hoạch, giá thành định mức của sản phẩm 
Bước 2: Tính tổng tiêu chuẩn phân bổ (Tổng GT kế hoạch hoặc định mức) của từng quy cách: 
 Tổng giá thành định mức (KH) = SL thực tế (x) giá thành định mức đơn vị (KH) 
39 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
 Tû lÖ gi¸ thµnh (theo KM) 
= 
Tổng giá thành thực tế x 100% 
Tæng gt định mức (KH) 
 Tæng gi¸ thµnh thực tế cña tõng quy c¸ch SP 
= 
 Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của từng quy cách 
x 
Tû lÖ gi¸ thµnh 
Lưu ý : Để tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm, căn cứ vào chi phí tập hợp được và chi phí SX dở dang cuối kì 
Nếu chi phí SX dở dang cuối kì chưa biết thì phải xác định (Thông thường theo phương pháp tính theo chi phí định mức hoặc kế hoạch) 
40 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình 
Phương pháp phân bước 
 DN có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, NTP đã hoàn thành ở giai đoạn trước lại được tiếp tục chế biến ở bước sau. 
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là quy trình công nghệ sản xuất của từng giai đoạn (phân xưởng, đội sản xuât); 
 Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, hoặc nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở GĐ cuối cùng 
41 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Có 2 phương án tính giá thành 
 Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP 
 Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở các giai đoạn chế biến và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng. 
 Phương pháp phân bước không tính GT nửa thành phẩm 
 Theo phương pháp này kế toán chỉ cần tính được giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng 
42 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP 
 Tính giá thành từng giai đoạn, tại mỗi giai đoạn 
 Đánh giá SPLD, sản phẩm hỏng 
 Tính giá thành 
 Kết chuyển chi phí sang giai đoạn tiếp theo 
 Lưu ý việc đánh giá SPLD ở các giai đoạn sau cần phân chia chi phí của từng giai đoạn nằm trong SPLD để phân bổ cho phù hợp 
43 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Gi ¸ th µ nh v µ gi ¸ th µ nh ®¬ n vÞ 
 NTP Giai ® o ¹ n 2 
Gi ¸ th µ nh v µ gi ¸ th µ nh ®¬ n vÞ c ñ a Th µ nh ph È m 
Gi ¸ th µ nh v µ gi ¸ th µ nh ®¬ n vÞ 
NTP Giai ® o ¹ n 1 
C ¸ c CPSX kh ¸ c c ñ a Giai ® o ¹ n n 
C ¸ c CPSX kh ¸ c 
c ñ a G§2 
C ¸ c CPSX kh ¸ c c ñ a G§1 
Gi ¸ th µ nh NTP G§ n-1 chuy Ó n sang 
Gi ¸ th µ nh NTP 
G§ 1 chuy Ó n sang 
Chi phÝ NVLC (b á v µ o 1 l Ç n) 
Giai ® o ¹ n n 
Giai ® o ¹ n 2 
Giai ® o ¹ n 1. 
+ 
+ 
+ 
44 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phương pháp phân bước không tính giá thành NTP 
 Tính chi phí của từng giai đoạn kết tinh trong giá thành (hoặc kết tinh trong SPLD, SP hỏng) 
 Tổng hợp chi phí các giai đoạn để tính giá thành (hoặc tính chi phí SX dở dang, chi phí SX SP hỏng) 
CPSX cña giai ®o¹n i n»m trong gi¸ thµnh cña thµnh phÈm 
= 
CPsx DD ®Çu kú thuộc gđi 
+ 
CPSX Trong kú thuộc gđi 
x 
Kh«i l­îng Thµnh phÈm hoµn thµnh 
Khèi l­îng SP mà CP giai đoạn i kết tinh 
Được quy đổi tương đương 
Trong đó: Khối lượng sản phẩm mà chi phí GĐ I có kết tinh được quy về khối lượng tương đương, gồm: Khối lượng SP hoàn thành cuối cùng, Khối lượng SP dở dang giai đoạn I và các giai đoạn sau, khối lượng SP hỏng giai đoạn I và các giai đoạn sau. 
45 
Giai ® o ¹ n 1. 
Giai ® o ¹ n 2 
Giai ® o ¹ n n 
Chi phÝ SX c ñ a G§1 theo KM 
Chi phÝ SX c ñ a G§2 theo KM 
Chi phÝ SX c ñ a 
G§n theo KM 
CPSX c ñ a G§1 trong Th µ nh ph È m 
CPSX c ñ a G§2 trong Th µ nh ph È m 
CPSX c ñ a G§n trong Th µ nh ph È m 
Gi¸ thµnh vµ gi¸ thµnh ®¬n vÞ cña Thµnh phÈm 
( Theo kho¶n môc) 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
46 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phương pháp 
 phân bước 
Có SPDD đầu kì 
Phương pháp bình quân hay NTXT? 
SPDD cuối kì 
Đánh giá theo CPNVLTT 
Đánh giá theo KL tg đương 
Có sản phẩm hỏng 
 Giai đoạn? 
Hoàn thành 
 Dở dang 
 Trong đm 
 Ngoài đm 
 Tỷ lệ ht 
 hệ số NTP 
Giai đoạn sau? 
47 
2.3. Lập Báo cáo sản xuất 
Mục đích lập BCSX là tổng hợp toàn bộ hoạt động diễn ra liên quan đến tình hình sản xuất của từng PX, giai đoạn công nghệ trong một chu kỳ sản xuất của DN. 
Nội dung báo cáo sản xuất gồm 3 phần: 
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương. 
Phần 2: Tổng hợp chi phí và tính chi phí đơn vị. 
Phần 3: Cân đối chi phí. 
Hai phương pháp lập BCSX 
 Phương pháp bình quân 
 Phương pháp NT - XT 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
48 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Lập BCSX theo phương pháp bình quân 
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương: 
 Khối lượng tương đương gồm: 
 Khối lượng sản phẩm hoàn thành (Q’ht = Qht) 
 Khối lượng tương đương của SPDD cuối kỳ (Qdck x mc%) 
Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị : 
Tổng chi phí gồm: (DđK + C) 
 Chi phí dở dang đầu kỳ và 
 Chi phí phát sinh trong kỳ 
49 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
 Chi phÝ ®¬n vÞ (c) 
= 
Tæng chi phÝ 
= 
D DK + C 
Tổng Khèi l­îng 
 t­¬ng ®­¬ng 
Q ht + ( Q dck x m c ) 
50 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phần 3: Cân đối chi phí của phân xưởng 
Phần này gồm 2 nhóm chỉ tiêu: 
 Nguồn chi phí (đầu vào): 
 Gồm chi phí dở dang đầu kỳ và 
 Chi phí phát sinh trong kỳ. 
 Phân bổ chi phí (đầu ra) : Phân bổ cho kết quả SX 
Giá thành khối lượng SP hoàn thành: 
Chi phí dở dang cuối kỳ 
51 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phương pháp nhập trước xuất trước 
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương gồm 3 bộ phận 
Khối lượng tương đương của khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ [ Q’dđk x (100%- mđ%)] 
Khối lượng mới bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ ( Q’bht = Qht – Qdđk ) 
Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (Qdck x m c%) 
52 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị 
Tổng hợp chi phí: 
 Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ (c) 
 Chi phí đơn vị (c): 
 Đây chính là chi phí đơn vị của khối lượng sản phẩm được thực hiện kỳ này (không kể phần kỳ trước chuyển sang). 
53 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
 Ci 
= 
Tæng chi phÝ 
= 
C 
Tổng Khèi l­îng t­¬ng ®­¬ng 
Q’d®k+ Q’bht+ Q’dck 
54 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Phần 3: Cân đối chi phí 
Nguồn chi phí (đầu vào) gồm: 
 Chi phí dở dang đầu kỳ và 
 Chi phí phát sinh trong kỳ. 
Phân bổ chi phí (đầu ra): 
Tính cho khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 
	Gồm chi phí dở dang đầu kỳ, và phần chi phí trong kỳ phân bổ cho khối lượng tương đương của SPDD đầu kỳ 
	[DĐK + ci x Qdđk x (100%- mđ%)] 
 Giá thành khối lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ (Qbht x ci). 
 Chi phí dở dang cuối kỳ (Dck = ci x Qdck x mc%) 
55 
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành 
Báo 
Cáo 
SX 
Bình quân 
Sản phẩm 
hỏng 
NT - XT 
SP hỏng ngoài mức 
 NVLTT 
 KL tg đương 
Trong, ngoài đ.mức 
Đánh giá SP DD 
Thuộc SPDD đk 
hay mới SX nào? 
VẤN ĐỀ 3 
56 
THÔNG TIN THÍCH HỢP & 
QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN 
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 2014 
57 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
3.1. Thông tin thích hợp 
Quá trình ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu quả nhất từ nhiều phương án khác nhau. 
Các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp thường là: 
 Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt (với giá giảm)? 
Ngừng hay vẫn tiếp tục sản xuất, kinh doanh một mặt hàng nào đó (hoặc tiếp tục hoạt động một bộ phận nào đó) do bị lỗ cá biệt 
Tự sản xuất hoặc mua một chi tiết sản phẩm/bao bì đóng gói? 
58 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn. 
Có nên mở thêm một điểm kinh doanh mới hoặc sản xuất thêm một phẩm mới? 
Nên bán ngay bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất, chế biến ra thành phẩm rồi mới bán? 
59 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Trong phạm vi nội dung ôn thi KTV, chỉ đi sâu ôn tập các loại tình huống: 
 Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt ? 
 Ngừng hay vẫn tiếp tục sản xuất một mặt hàng nào đó (hoặc tiếp tục hoạt động một bộ phận nào đó) ?; 
 Quyết định tự sản xuất hay thuê ngoài? 
 Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn. 
60 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Thông tin về chi phí và thu nhập thích hợp cho việc ra quyết định là những thông tin phải đạt 2 tiêu chuẩn cơ bản: 
Thông tin đó phải liên quan đến tương lai. 
Thông tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn. 
Những thông tin không đạt một trong hai tiêu chuẩn trên hoặc không đạt cả hai tiêu chuẩn trên được coi là những thông tin không thích hợp. 
61 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Khi nhận diện thông tin thích hợp cần phải căn cứ vào các tiêu chuẩn đánh giá thông tin của mỗi tình huống cụ thể. 
Tuy nhiên có một số loại chi phí luôn luôn là chi phí thích hợp hoặc chi phí không thích hợp cho bất cứ tình huống nào. Cụ thể như: 
Chi phí cơ hội luôn là thông tin thích hợp. 
Chi phí chìm luôn là thông tin không thích hợp. 
62 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Lưu ý: Để nhận biết thông tin thích hợp cần nắm rõ các khái niệm: 
Chi phí cơ hội 
Chi phí chìm 
Chi phí chênh lệch 
Chi phí cố định 
Chi phí biến đổi 
63 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quá trình phân tích thông tin thích hợp đối với việc xem xét ra quyết định được chia thành 4 bước: 
Bước 1 : Tập hợp tất cả các thông tin về các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được xem xét. 
Bước 2 : Loại bỏ các khoản chi phí chìm, là những khoản chi phí đã chi ra, không thể tránh được ở tất cả các phương án đang được xem xét và lựa chọn. 
Bước 3 : Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí như nhau ở các phương án đang xem xét. 
Bước 4 : Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét, lựa chọn phương án tối ưu. 
64 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
3.2. Quyết định loại bỏ hoặc tiếp tục kinh doanh 
Tình huống quyết định 
 DN kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc có nhiều bộ phận; Kết quả kinh doanh không thuận lợi. 
 Trong điều kiện này doanh nghiệp đứng trước 2 sự lựa chọn khác nhau: tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ kinh doanh bộ phận (mặt hàng) kinh doanh đang bị thua lỗ? 
65 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quy trình xử lý 
Xây dựng 2 phương án: “Tiếp tục kinh doanh” và “Ngừng kinh doanh” 
Tập hợp thông tin về chi phí, thu nhập liên quan đến quyết định 
Lập bảng so sánh thông tin chi phí và thu nhập thích hợp để lựa chọn phương án 
Kết luận về lựa chọn phương án 
66 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt 
 Đơn hàng đặt biệt: Ngoài kế hoạch, giá cả giảm.. 
 Kế toán quản trị cần phải quan tâm đến các thông tin cơ bản sau: 
 Khả năng, công suất của máy móc thiết bị có thể đáp ứng thêm nhu cầu của các đơn đặt hàng mới hay không. 
 Xem xét và so sánh với hoạt động sản xuất và tiêu thụ bình thường của công ty hàng năm. 
67 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quy trình xử lý đơn hàng đặc thù 
Tập hợp thông tin thu nhập thích hợp 
Tập hợp thông tin chi phí thích hợp 
 Chi phí vật tư 
 Chi phí nhân công 
 Chi phí về thiết bị 
 So sánh và kết luận 
68 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Quy trình xử lý đơn hàng làm thêm (tăng sản lượng ngoài kế hoạch) 
Tập hợp thông tin thu nhập thích hợp 
Tập hợp thông tin chi phí thích hợp 
 Chi phí vật tư bổ sung (biến phí NVL) 
 Chi phí nhân công (biến phí NCTT) 
 Chi phí về thiết bị (Phát sinh thêm..) 
So sánh và kết luận 
69 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Các quyết định trong điều kiện SXKD bị giới hạn. 
Nếu có 2 nhân tố giới hạn: 
 Xác định nhân tố giới hạn chủ chốt. 
Xác định: lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố bị giới hạn chủ chốt = Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm /số lượng đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt tính trên một sản phẩm. 
Lấy chỉ tiêu “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt” làm tiêu chuẩn để xác định thứ tự ư u tiên sản xuất sản phẩm, sản phẩm nào có “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt” cao nhất sẽ được tiên sản xuất nhất... 
70 
Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 
Trường hợp có nhiều nhân tố giới hạn 
 Xây dựng và giải bài toán quy hoạch tuyến tính 
 Xây dựng hàm mục tiêu 
 Hệ ràng buộc 
 Giải bài toán 
 Xác định phương án sản xuât tối ưu 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_nang_cao_mai_ngoc_anh.ppt