Bài giảng Kế toán quản trị - Đinh Xuân Dũng

CHƯƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

1.1- KHÁI NIỆM BẢN CHẤT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ.

Chức năng của kế toán là cung cấp thông tin về hoạt động của một đơn vị, một tổ chức.

Trong các doanh nghiệp, thông tin kế toán không những cần thiết cho người ra quyết định quản lý

ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài doanh nghiệp. Do có

phạm vi cung cấp, phục vụ thông tin khác nhau nên kế toán doanh nghiệp được chia thành kế toán

tài chính và kế toán quản trị.

Khác với các thông tin của kế toán tài chính chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài

doanh nghiệp, kế toán quản trị cung cấp thông tin thoả mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh

nghiệp, là những người mà các quyết định và hành động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành

bại của doanh nghiệp đó. Kế toán quản trị không những cung cấp thông tin cho các nhà quản trị

cấp cao để ra quyết định kinh doanh, quyết định đầu tư và sử dụng các nguồn lực mà còn cung

cấp cả các thông tin về các mặt kỹ thuật để các nhà quản lý thừa hành sử dụng thực thi trách

nhiệm của mình.

pdf 211 trang phuongnguyen 8261
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Đinh Xuân Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Đinh Xuân Dũng

Bài giảng Kế toán quản trị - Đinh Xuân Dũng
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) 
Lưu hành nội bộ 
HÀ NỘI - 2007 
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
 Biên soạn : Th.S. §inh Xu©n Dòng 
Th.S. NguyÔn V¨n TÊn 
TH.S. Vò Quang KÕt 
 LỜI NÓI ĐẦU 
Việt nam đang tiến hành cải cách toàn diện, triệt để hệ thống kế toán theo yêu cầu đổi mới 
cơ chế quản lý kinh tế. Yêu cầu quản lý kinh doanh trong cơ chế thị trường đòi hỏi những thông 
tin đa dạng, phục vụ cho các quyết định kinh tế, điều đó đã hình thành khái niệm về hệ thống kế 
toán tài chính, kế toán quản trị. 
Kế toán quản trị - Một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán, được hình thành và phát 
triển. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp phục vụ chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp, thoả 
mãn yêu cầu thông tin của chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý để điều hành kinh doanh. 
Để phục vụ công tác giảng dạy và học tập, Khoa Quản trị kinh doanh 1, Học viện Công 
nghệ Bưu chính viễn thông đã tổ chức biên soạn “ Tài liệu giảng dạy kế toán quản trị”. Cuốn sách 
được biên soạn trên cơ sở tham khảo tài liệu trong và ngoài nước do Th.S Đinh xuân Dũng, 
Trưởng bộ môn Tài chính kế toán - Khoa Quản trị kinh doanh 1, chủ biên với sự tham gia của 
nhiều giảng viên bộ môn Tài chính kế toán. 
Tham gia biên soạn gồm: 
1/ Th.S Đinh xuân Dũng - Chương I, III, IV và VI. (15+51+21+49)=136 
2/ Th.S Nguyễn văn Tấn - Chương VII. (15) 
3/ Cử nhân Vũ quang Kết - Chương II và V. (38+19)=57 
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành tài liệu này với nội dung, kết cấu hợp lý và khoa học, đáp 
ứng nhu cầu đào tạo trong giai đoạn mới. Song do tài liệu được biên soạn lần đầu nên không tránh 
khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc. 
Xin chân thành cảm ơn. 
 Chủ biên 
 Th.S Đinh Xuân Dũng 
 2 
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 
 3
CHƯƠNG I 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
1.1- KHÁI NIỆM BẢN CHẤT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ. 
 Chức năng của kế toán là cung cấp thông tin về hoạt động của một đơn vị, một tổ chức. 
Trong các doanh nghiệp, thông tin kế toán không những cần thiết cho người ra quyết định quản lý 
ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài doanh nghiệp. Do có 
phạm vi cung cấp, phục vụ thông tin khác nhau nên kế toán doanh nghiệp được chia thành kế toán 
tài chính và kế toán quản trị. 
 Khác với các thông tin của kế toán tài chính chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài 
doanh nghiệp, kế toán quản trị cung cấp thông tin thoả mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh 
nghiệp, là những người mà các quyết định và hành động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành 
bại của doanh nghiệp đó. Kế toán quản trị không những cung cấp thông tin cho các nhà quản trị 
cấp cao để ra quyết định kinh doanh, quyết định đầu tư và sử dụng các nguồn lực mà còn cung 
cấp cả các thông tin về các mặt kỹ thuật để các nhà quản lý thừa hành sử dụng thực thi trách 
nhiệm của mình. 
 Xuất phát điểm của kế toán quản trị là kế toán chi phí, nghiên cứu chủ yếu về quá trình 
tính toán giá phí sản phẩm như giá phí tiếp liệu, giá phí sản xuất; nhằm đề ra các quyết định cho 
phù hợp, xác định giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh theo từng hoạt động. Dần dần cùng 
với sự phát triển của khoa học quản lý nói chung, khoa học kế toán cũng có những bước phát triển 
mạnh mẽ, đặc biệt từ năm 1957 trở lại đây, nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới 
đã đi sâu nghiên cứu, áp dụng và sử dụng những thông tin kế toán phục vụ cho yêu cầu quản lý. 
Sự phát triển mạnh mẽ của kế toán đã đặt ra hướng nghiên cứu các công cụ kiểm soát và lập kế 
hoạch, thu nhận và xử lý thông tin phục vụ cho việc ra quyết định quản trị gọi là kế toán quản trị. 
Như vậy, kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt 
động sản xuất, kinh doanh một cách cụ thể, phục vụ cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, 
điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kinh tế, tài chính trong nội bộ doanh 
nghiệp. 
Từ đó rút ra bản chất của kế toán quản trị như sau: 
- Kế toán quản trị không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về các nghiệp vụ 
kinh tế đã thực sự hoàn thành, đã ghi chép hệ thống hoá trong các sổ kế toán mà còn xử lý và 
cung cấp các thông tin phục vụ cho việc ra quyết định quản trị. Để có được các thông tin này, kế 
toán quản trị phải sử dụng các phương pháp khoa học để phân tích, xử lý chúng một cách cụ thể, 
phù hợp với nhu cầu thông tin của nhà quản trị. Hệ thống hoá các thông tin theo một trình tự dễ 
hiểu và giải trình quá trình phân tích theo các chỉ tiêu cụ thể, phục vụ cho công tác quản trị doanh 
nghiệp. 
- Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính trong phạm 
vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thông tin đó chỉ có ý nghĩa đối với những 
người, những bộ phận và những nhà điều hành, quản lý doanh nghiệp, không có ý nghĩa đối với 
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 
 4 
các đối tượng bên ngoài. Vì vậy người ta nói kế toán quản trị là loại kế toán dành cho những 
người làm công tác quản trị, trong khi đó kế toán tài chính không phục vụ trực tiếp mục đích này. 
- Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và là một công cụ quan 
trọng không thể thiếu được đối với công tác quản lý nội bộ doanh nghiệp. 
1.2- MỤC TIÊU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ. 
Mục đích và yêu cầu của kế toán quản trị là phải tính toán được chi phí sản xuất từng loại 
sản phẩm, từng ngành hoạt động, từng công tác dịch vụ...., phân tích được kết quả tiêu thụ từng 
loại sản phẩm, kết quả cung cấp từng công trình, dịch vụ để từ đó, tập hợp được các dữ kiện cần 
thiết để dự kiến phương hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán 
quản trị còn phải biết theo dõi thị trường để ổn định một chương trình sản xuất và tiêu thụ hợp lý, 
một mặt đáp ứng các nhu cầu do thị trường đòi hỏi, mặt khác tìm các biện pháp cạnh tranh để tiêu 
thụ hàng hoá, nghiên cứu các chính sách giá cả, tính toán được các bước phát triển, mở rộng 
doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng giai đoạn theo chiều hướng có lợi. 
 Như vậy, kế toán quản trị là một phương pháp xử lý các dữ kiện để đạt được các mục tiêu 
sau đây: 
 - Biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành cho 
từng loại sản phẩm, từng loại công trình dịch vụ. 
 - Xây dựng được các khoản dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động. 
 - Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo dự toán 
và thực tế. 
- Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý. 
1.3- NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
 Kế toán quản trị có nội dung rất rộng, sau đây là những nội dung cơ bản: 
 - Nếu xét theo nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp, có thể khái quát kế 
toán quản trị doanh nghiệp bao gồm: 
 + Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh (bao gồm: Hàng tồn kho, tài sản cố 
định, lao động và tiền lương). 
 + Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. 
 + Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh. 
 + Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính. 
 + Kế toán quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp. 
 Trong các nội dung nói trên, trọng tâm của kế toán quản trị là lĩnh vực chi phí. Vì vậy, 
một số tác giả cho rằng kế toán quản trị là kế toán chi phí. 
 - Nếu xét quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ với chức năng quản lý, kế toán 
quản trị bao gồm các khâu: 
 + Chính thức hoá các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế. 
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 
 5
 + Lập dự toán chung và các dự toán chi tiết. 
 + Thu thập, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu. 
 + Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị. 
 Như vậy, thông tin của kế toán quản trị không chỉ là thông tin quá khứ, thông tin thực hiện 
mà còn bao gồm các thông tin về tương lai (kế hoạch, dự toán...). Mặt khác, thông tin kế toán 
quản trị không chỉ là các thông tin về giá trị còn bao gồm các thông tin khác (hiện vật, thời gian 
lao động...). 
1.4- ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ. 
 Kế toán quản trị không những được áp dụng cho các doanh nghiệp mà còn được áp dụng 
cả cho những tổ chức nhà nước, các đoàn thể... Dưới đây chỉ đề cập đến đối tượng của kế toán 
quản trị trong doanh nghiệp - các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận. 
1.4.1- Kế toán quản trị phản ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo 
yêu cầu quản trị doanh nghiệp. 
 Là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp, tất nhiên đối tượng của kế toán quản trị cũng là 
đối tượng của kế toán nói chung. Tuy nhiên, nếu kế toán tài chính phản ánh sản nghiệp và kết quả 
của doanh nghiệp dưới dạng tổng quát thì kế toán quản trị phản ánh chi tiết của sự tổng quát đó: 
 - Kế toán quản trị phản ánh sản nghiệp của doanh nghiệp một cách chi tiết. Sản nghiệp của 
một pháp nhân (hay thể nhân) là hiệu số giữa tổng số tài sản của họ với các khoản nợ phải trả: 
 Sản nghiệp = Tài sản - Nợ phải trả (1.1) 
 Kế toán quản trị phản ánh, tính toán giá phí của từng loại tài sản cố định, tài sản lưu động, 
phản ánh chi tiết từng khoản nợ phải trả đối với các chủ nợ, từ đó có thể tính toán chi tiết được 
sản nghiệp (hay nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp) dưới dạng chi tiết nhất. 
 - Kế toán quản trị phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả của doanh nghiệp dưới dạng chi 
tiết. 
 Kết quả (lãi, lỗ) = Doanh thu - Chi phí (1.2) 
 Kế toán quản trị tính toán xác định doanh thu, chi phí của từng loại sản phẩm, hàng hoá, 
dịch vụ, xác định chi phí theo từng địa điểm phát sinh chi phí (từng trung tâm chi phí), cũng như 
theo từng đối tượng gánh chịu chi phí (từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ...). Từ đó 
nhà quản trị có thể xác định được kết quả hoạt động kinh doanh một cách chi tiết nhất theo yêu 
cầu quản lý. 
1.4.2- Kế toán quản trị phản ánh hoạt động của doanh nghiệp. 
 Kế toán quản trị dựa trên cách thức huy động và tiêu dùng (sử dụng) các nguồn lực. Như 
vậy, kế toán quản trị gắn liền với tổ chức và công nghệ của doanh nghiệp. 
 Mô hình tổ chức của doanh nghiệp trong quản trị cổ điển, các chi phí được phân bổ cho 
các bộ phận của doanh nghiệp. Các bộ phận này (phân xưởng, bộ phận hành chính, bộ phận kinh 
doanh...) được gọi chung là trung tâm chi phí sẽ tiêu dùng (sử dụng) các chi phí. Sau đó chi phí 
của từng trung tâm được phân bổ cho các sản phẩm, công việc, lao vụ và dịch vụ liên quan. 
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 
 6 
 Trong mô hình này, khái niệm "hoạt động" không xuất hiện, vì mô hình này được xây 
dựng trong thời kỳ sản xuất theo kiểu Taylor - công nghiệp cơ khí. Mỗi phân xưởng, bộ phận sản 
xuất được tổ chức để thực hiện một hoạt động duy nhất, hay nói cách khác, đã có sự trùng lập 
giữa khái niệm "hoạt động" với khái niệm "bộ phận". 
 Từ cuối năm 1980, mô hình tổ chức doanh nghiệp trở lên chung hơn. Người ta có xu 
hướng biểu diễn doanh nghiệp bằng những "qui trình" hoặc là những "hoạt động" hơn là thông 
qua sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp. Do đó, các "hoạt động" của các bộ phận được đưa vào trọng 
tâm của sơ đồ kế toán quản trị. Mô hình này được gọi là mô hình ABC - xác định giá phí trên cơ 
sở hoạt động (xem bảng số 1.1) 
Bảng số 1.1 
Sản phẩm có nhiều thuộc tính 
(tính chất, thời hạn...) 
Có được nhờ vào việc tiêu 
dùng 
Hoạt động 
Được cung cấp bởi 
Các bộ phận, đơn vị (Trung 
tâm) 
Những bộ phận này tiêu 
dùng 
Các nguồn lực 
Theo mô hình này, các bộ phận huy động các nguồn lực (việc này tạo ra nhu cầu tài trợ), 
sau đó sẽ tiêu dùng những nguồn lực này (việc này làm phát sinh chi phí). Để bù vào, các bộ phận 
này sản sinh ra các hoạt động. Những hoạt động này cấu thành nên những quy trình cho ra sản 
phẩm. 
 Dưới đây sẽ đề cập đến các yếu tố của mô hình ABC - mô hình bao trùm tất cả các mô 
hình kế toán quản trị: 
 A- Các bộ phận tiêu dùng nguồn lực. 
 Có thể phân biệt thành hai loại hình bộ phận: 
 a- Trung tâm trách nhiệm: Là các trung tâm có một số quyền tự chủ trong việc sử dụng 
nguồn lực được cấp nhằm để đạt được một mục đích cụ thể. Đó chính là những bộ phận cơ sở của 
kế toán quản trị và kiểm soát xử lý. 
 b- Trung tâm thực hiện: Là các trung tâm mà tại đó tiến hành thực hiện những nhiệm vụ 
cụ thể. Các trung tâm thực hiện không có quyền tự chủ như các trung tâm trách nhiệm. Điều đó 
không có nghĩa là người ta không quy trách nhiệm cho các trung tâm này. Ở các trung tâm thực 
hiện, vẫn được kiểm soát và vẫn có thể đánh giá hiệu năng của chúng thông qua việc so sánh mức 
doanh thu (hoặc chi phí) dự kiến (định mức, kế hoạch) với doanh thu (hoặc chi phí) thực tế của 
trung tâm đó. 
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 
 7
 Một trung tâm trách nhiệm bao gồm một số trung tâm thực hiện, nhưng không có điều 
ngược lại. 
 Như vậy, khái niệm chi phí kiểm soát được chỉ gắn với một trung tâm trách nhiệm nào đó, 
không gắn với một trung tâm thực hiện. 
B- Các bộ phận cung cấp hoạt động. 
 Một hoạt động là một chuỗi những công việc phải làm, tương ứng với một mục tiêu đã 
định (ví dụ: Lập hoá đơn, kiểm tra tài khoản nhà cung cấp, thanh toán, sản xuất...). 
 Toàn bộ các hoạt động bổ sung cho nhau hình thành nên một quy trình (VD: Phát triển 
một loại sản phẩm mới, hiệu chỉnh mẫu mã một loại sản phẩm...). 
 Như vậy, hoạt động ngày càng trở nên phức tạp, khi người ta chuyển từ quan sát một 
trung tâm thực hiện sang quan sát một trung tâm trách nhiệm. 
 Cần chú ý là một hoạt động cụ thể không nhất thiết phải tương ứng với phạm vi của một 
trung tâm thực hiện hay trung tâm trách nhiệm. Việc phân tích những hoạt động cho thấy mối liên 
hệ nhân quả theo chiều ngang (đối với hoạt động 1) nhưng có thể xuất hiện mối quan hệ nhân quả 
của hoạt động 2 và hoạt động 3 trong trường hợp hoạt động này kéo theo việc thực hiện một hoạt 
động kia hoặc khi mà hiệu quả hoạt động này tác động đến hiệu quả của hoạt động khác. 
 C- Sản phẩm của việc tiêu dùng các nguồn lực. 
 Sản phẩm là kết quả của quá trình liên kết một số tác nghiệp cần thiết trong việc thiết kế, 
sản xuất và bán sản phẩm này. Như vậy, sản phẩm là sự kết tinh một nhóm các hoạt động. 
 Khái niệm này dẫn đến hai hệ quả: 
 - Để biết được giá phí, giá thành của một loại sản phẩm, cần phải tập hợp giá phí của các 
hoạt động cần thiết để sản xuất ra sản phẩm này. 
 - Để tác động lên giá phí của sản phẩm, cần phải tác động lên chính giá phí của các hoạt 
động tạo nên sản phẩm. 
 Như vậy, hoạt động có hai chức năng: 
 - Cho phép thực hiện phân bổ chi phí vào sản phẩm; 
 - Hoạt động là đối tượng nội tại của công tác quản lý. 
1.4.3- Kế toán quản trị phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp. 
1.4.3.1- Mạng lưới phân tích các luồng chí phí. 
 Thực chất, đối tượng của kế toán quản trị là quá trình chi phí của doanh nghiệp. Việc mô 
tả doanh nghiệp theo cách thức nói trên dẫn đến xuất hiện một mạng lưới chu chuyển các luồng 
chi phí, hay còn được gọi là mạng lưới phân tích thể hiện qua bốn giai đoạn (Bảng 1 ... .......................................................35 
2.3. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG (TIỀN CÔNG)..........................................41 
2.3.1. Phân loại lao động trong doanh nghiệp. ...........................................................................................41 
2.3.2. Hạch toán thời gian lao động và kết quả lao động............................................................................42 
2.3.3. Tính lương và phân bổ chi phí nhân công. ......................................................................................43 
CHƯƠNG III.......................................................................................................................... 51 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................... 51 
3.1- PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ. ..................51 
3.1.1- Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh ở doanh 
nghiệp. ........................................................................................................................................................51 
3.1.2- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo 
tài chính. .....................................................................................................................................................52 
3.1.3- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ 
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh. ...............................................................................................53 
3.1.4- Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào các đối 
tượng kế toán chi phí. .................................................................................................................................53 
3.1.5- Mô hình vận động của chi phí trong doanh nghiệp. .........................................................................54 
Mục lục 
 207
3.1.6- Các cách phân loại chi phí khác sử dụng trong kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định. ...................... 56 
3.2- CÁC LOẠI GIÁ THÀNH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ............................... 65 
3.2.1- Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí. ......................................................................... 65 
3.2.2- Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành. ................................................. 69 
3.3- ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH. ................. 69 
3.3.1- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí.................................................................................................... 69 
3.3.2- Đối tượng tính giá thành. ................................................................................................................. 70 
3.3.3- Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành............................ 71 
3.4- PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT. ........................................................................... 72 
3.4.1- Phương pháp tập hợp trực tiếp. ........................................................................................................ 72 
3.4.2- Phương pháp phân bổ gián tiếp........................................................................................................ 72 
3.5- KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT........................................................................................ 72 
3.5.1- Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp. ..................................................................................................... 72 
3.5.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ................................................................................................ 74 
3.5.3- Kế toán chi phí sản xuất chung. ....................................................................................................... 76 
3.5.4- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí của các bộ phận sản xuất phụ trợ............................................. 77 
3.6- PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG...................................................................... 81 
3.6.1- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu 
trực tiếp. ..................................................................................................................................................... 81 
3.6.2- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành tương đương....................................................... 82 
3.6.3- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí định mức................................................................................ 83 
3.7- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, LAO VỤ, DỊCH VỤ. .................................................................... 84 
3.7.1- Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong trường hợp xác định chi phí theo toàn bộ qui trình công 
nghệ sản xuất sản phẩm.............................................................................................................................. 85 
3.7.2- Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp theo phân xưởng, 
tổ đội sản xuất hay giai đoạn công nghệ..................................................................................................... 91 
3.7.3- Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong trường hợp chi phí tập hợp theo từng sản phẩm, công 
việc hay đơn đặt hàng................................................................................................................................. 98 
CHƯƠNG IV ........................................................................................................................102 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH..........................102 
4.1- ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................. 102 
4.1.1- Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá sản phẩm. ....................................................................... 102 
4.1.2- Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường. ...................................................................... 103 
4.1.3- Định giá bán sản phẩm hàng hoá theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công. ................... 108 
4.1.4- Xác định giá bán sản phẩm mới. .................................................................................................... 109 
4.1.5- Định giá bán sản phẩm trong trường hợp đặc biệt......................................................................... 111 
4.2- KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU................................................................................................ 112 
4.2.1- Các loại doanh thu trong doanh nghiệp.......................................................................................... 112 
4.2.2- Tổ chức kế toán quản trị doanh thu................................................................................................ 113 
Bảng 4.3 - Sổ chi tiết doanh thu bán hàng..........................................................................116 
Số phát sinh .................................................................................................................................................. 117 
4.3- KẾ TOÁN CHI TIẾT KẾT QUẢ KINH DOANH. ........................................................................... 118 
4.3.1- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh. ................................................................................... 118 
4.3.2- Tổ chức kế toán quản trị kết quả kinh doanh. ................................................................................ 119 
CHƯƠNG 5...........................................................................................................................122 
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN..122 
5.1. Ý, NGHĨA.............................................................................................................................................. 122 
5.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN, SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI 
PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN. ....................................................................................................... 122 
Mục lục 
 208 
5.2.1. Số dư đảm phí ( CM- contribution margin) ...................................................................................122 
5.2.2. Tỉ lệ số dư đảm phí ( CMR- contribution margin ratio) .................................................................123 
5.2.3. Kết cấu chi phí...............................................................................................................................124 
5.2.4. Đòn bẩy hoạt động (operating leverage).........................................................................................125 
5.2.5. Một số ứng dụng quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận vào quá trình ra quyết định.................127 
5.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN...........................................................................................................131 
5.3.1. Xác định điểm hoà vốn:..................................................................................................................131 
5.3.2. Đồ thị mối quan hệ giữa chi phí -khối lượng - lợi nhuận. ..............................................................131 
5.3.3 Ứng dụng phân tích điểm hoà vốn trong việc ra quyết định............................................................136 
CHƯƠNG VI........................................................................................................................ 141 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH.................................................. 141 
6.1- THÔNG TIN THÍCH HỢP CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN 
HẠN...............................................................................................................................................................141 
6.1.1- Thông tin thích hợp của quyết định ngắn hạn. ...............................................................................141 
6.1.2- Ứng dụng khái niệm thông tin thích hợp trong việc ra các quyết định ngắn hạn. ..........................150 
I- Chi phí bán hàng ...................................................................................................................................151 
6.2- THÔNG TIN CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI 
HẠN...............................................................................................................................................................163 
6.2.1- Khái niệm đầu tư dài hạn và đặc điểm vốn đầu tư. ........................................................................163 
6.2.2- Các dòng tiền điển hình của một dự án đầu tư. ..............................................................................165 
6.2.3- Quyết định đầu tư dài hạn trong một tương lai ổn định..................................................................167 
6.2.4- Quyết định đầu tư dài hạn trong điều kiện có rủi ro. ......................................................................182 
CHƯƠNG VII ...................................................................................................................... 190 
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ ............................. 190 
SẢN XUẤT ........................................................................................................................... 190 
7.1. KHÁI QUÁT VỀ DỰ TOÁN................................................................................................................190 
7.1.1. Khái niệm .......................................................................................................................................190 
7.1.2. Tác dụng của dự toán......................................................................................................................190 
7.1.3. Kỳ dự toán ......................................................................................................................................190 
7.1.4. Trình tự dự toán..............................................................................................................................191 
7.1.5. Hệ thống dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm ..........................................................191 
7.2. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH....................................................192 
7.2.1. Phân biệt định mức và dự toán .......................................................................................................192 
7.2.2. Nguyên tắc xây dựng định mức tiêu chuẩn ....................................................................................193 
7.2.3. Các hình thức định mức..................................................................................................................193 
7.2.4. Xây dựng các định mức chi phí sản xuất ........................................................................................194 
7.3. LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH.....................................................................................196 
7.3.1. Dự toán tiêu thụ ..............................................................................................................................196 
7.3.2. Dự toán sản xuất .............................................................................................................................197 
7.3.3. Dự toán nguyên liệu trực tiếp .........................................................................................................198 
7.3.4. Dự toán chi phí lao động trực tiếp ..................................................................................................199 
7.3.5. Dự toán chi phí sản xuất chung ......................................................................................................200 
7.3.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ..............................................................................................200 
7.3.7. Dự toán chi phí lưu thông và quản lý: ............................................................................................201 
7.3.8. Dự toán tiền mặt: ............................................................................................................................201 
7.3.10. Dự toán Bảng Cân đối kế toán (BCĐKT).....................................................................................203 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 205 
MỤC LỤC............................................................................................................................. 206 
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 
Mã số: 417KQT370 
Chịu trách nhiệm bản thảo 
TRUNG TÂM ÐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_dinh_xuan_dung.pdf