Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Nội dung

• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí

• Các phương pháp phân bổ chi phí:

 Phân bổ chi phí sản xuất chung

 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.

 Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại

trong sản xuất.

 Trong môi trường vừa theo công việc và vừa

theo quá trình

pdf 114 trang phuongnguyen 4141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam
Chương 6
Phân bổ chi phí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu của chương
2
• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi 
phí tới đối tượng tính giá thành.
• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ
chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.
• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân 
bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn
nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ.
• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi 
phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ,
thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.
• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo
công việc và vừa theo quá trình.
Nội dung
• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí
• Các phương pháp phân bổ chi phí:
 Phân bổ chi phí sản xuất chung
 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.
 Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại
trong sản xuất.
 Trong môi trường vừa theo công việc và vừa
theo quá trình.
• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có
nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết
của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho
sản phẩm, dịch vụ.
• Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích
thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với
giá rẻ hơn.
• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề
khác như lập báo cáo bộ phận 
Mục đích phân bổ chi phí
Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng
tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối
tượng tính giá thành một cách dễ dàng.
Sản
phẩm A
Bộ phận
bảo trì
Bộ phận vận
chuyển nội
bộ
Sản
phẩm B
Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp bao gồm:
• Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất
chung
• Chi phí của bộ phận phục vụ.
• Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận
quản lý công ty (tham khảo).
Phân bổ chi phí sản xuất chung
• Phân bổ theo truyền thống.
• Phân bổ theo ABC.
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí SXC
Tính
trực tiếp
Tính
trực tiếp
Cơ sở phân
bổ
Các sản phẩm
Phân bổ chi phí sản xuất chung
theo truyền thống
• Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân
bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm.
• Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ
nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng
tính giá thành.
Cơ sở phân bổ
• Các cơ sở phân bổ theo truyền thống:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ máy hoạt động
Cơ sở phân bổ
Cơ sở phân bổ
• Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra
các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở
phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ
ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN.
• Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều
đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường.
Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng
lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng
thực sự thì đang lời.
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A
và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CP trực tiếp
SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000
SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT.
Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng
sản phẩm.
Ví dụ 1
 CPSXC phân bổ cho SP A = 
(20.000/(20.000+50.000))*70.000 = 20.000.
 CPSXC phân bổ cho SP B = 
(50.000/(20.000+50.000))*70.000 = 50.000.
 Như vậy, giá thành sản phẩm A là: 50.000 + 20.000 
+ 20.000 = 90.000.
 Giá thành sản phẩm B là: 80.000 + 50.000 + 50.000 
= 180.000.
Giải đáp ví dụ
ĐVT: 1.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo
ABC (Ativity based costing)
• Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn.
(Two-Stage ABC Approach)
• Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn.
(Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo
ABC (Ativity based costing)
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí sản xuất chung
Tính
trực tiếp
Tính
trực tiếp
Các sản phẩm
Chi phí của
hoạt động
Chi phí của
hoạt động
Chi phí của
hoạt động
Kích tố chi phí
(Cost driver)
Kích tố chi phí
(Cost driver)
Kích tố chi phí
(Cost driver)
Phân bổ chi phí sản xuất chung
theo ABC (Ativity based costing)
• Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay
một hành động để thực hiện một công việc.
• Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần
thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động.
• Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao
tính cho một hoạt động được thực hiện.
• Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay
đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở
phân bổ chi phí của các hoạt động.
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ
chi phí theo ABC 
Chi phí sản xuất chung
SP A 3 lần cài đặt
Chi phí của hoạt
động cài đặt máy
Số lần cài đặt
Lương nhân
viên cài đặt
Thiết bị, phụ tùng
dùng cho cài đặt
SP B 6 lần cài đặt
Chi phí sản xuất chung
SP A 100 giờ
Chi phí của hoạt
động chạy máy
Số giờ chạy máy
Khấu hao máy móc
Nhiên liệu, điện, 
nước 
SP B 400 giờ
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ
chi phí theo ABC 
Ví dụ 2
Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất:
- Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A
và 30 SP B.
- Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ.
- Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho
SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
- Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng
cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần.
- Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao
nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90.
Chi phí được tập hợp cho các hoạt động:
- Hoạt động 1: 5.000
- Hoạt động 2: 10.000
- Hoạt động 3: 40.000
- Hoạt động 4: 13.000
- Hoạt động 5: 2.000
Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC.
Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống.
Giải đáp ví dụ
SP A SPB 
TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ1 = 5.000/50 = 100 
PB CP HĐ 1 20*100 = 2.000 30*100 = 3.000 
TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ2 = 10.000/60 = 167,6 
PB CP HĐ 2 10*167,6 = 1.667 50*167,6 = 8.333
TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ3 = 40.000/700 = 57,1 
PB CP HĐ 3 300*57,1 = 17.143 400*57,1 = 22.857 
TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ4 = 13.000/7 = 1.857,1 
PB CP HĐ 4 2*1.857,1 = 3.714 5*1.857,1 = 9.286 
TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ5 = 2.000/140 = 14,2 
PB CP HĐ 5 50*14,2 = 714 90*14,2 = 1.286 
Tổng cộng 25.238 44.762
(ĐVT: 1.000 đồng)
Phân bổ chi phí bộ phận
phục vụ
• Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản
xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến
và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ.
• Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ
hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận
chức năng.
• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp bậc thang
• Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau
Phân bổ chi phí bộ phận
phục vụ
• Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ
phận phục vụ tới bộ phận sản xuất.
• Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận
phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá
thành của bộ phận phục vụ.
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
Chi phí SX
= 3 
Chi phí PS = 
11
Quy trình sản xuất chính
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I
TP hoàn thành
TP hoàn thành
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II
0+ - 0 = 3
Chi phí SX
= 6 + 0 - 0 = 6
+ 6 + 3 = 20
Giá định
mức 2
3 3 1,5 1,5
Phương pháp phân bổ trực tiếp
Giá định
mức 1
Tổng giá thành cần
phân bổ
Chi phí
SXDDĐK= +
Chi phí
SXPSTK
Chi phí
SXDDCK
-
Bước 1
Giá thành
đơn vị
Số lượng hoàn
thành của bộ phận
phục vụ
Số lượng tiêu dùng nội
bộ và cung cấp cho BP 
phục vụ khác
=
-
Tổng giá thành
Bước 2
Phân bổ cho BP 
chức năng =
Số lượng cung cấp
cho BP chức năng
x
Giá thành
đơn vị
Bước 3
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa.
Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau:
1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ
- PX điện: 0
- PX sửa chữa: 800.000đ
2. Tập hợp CPSX trong kỳ
Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa
SXSP PVQL SXSP PVQL
- Giá TT NVL xuất
- Giá TT CC xuất
+ Loại PB 1 kỳ
+ Loại PB 1 kỳ
- Tiền lương phải trả
- Khấu hao TSCĐ
3.000.000
-
-
-
600.000
450.000
-
200.000
300.000
400.000
1.000.000
5.200.000
-
-
-
1.000.000
-
410.000
-
-
500.000
390.000
1.700.000
Ví dụ 3 
Đvt: đồng
3. Kết quả sản xuất của từng PX:
-PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX
điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400
kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh.
-PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa
chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100
giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ.
Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ
dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá
trị 750.000.
Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng.
Ví dụ 3
Giải đáp
• Chi phí phát sinh trong kỳ của BP Điện = 3.000.000 (CPNVLTT) + 600.000 
(CPNCTT) + 2.350.000 (CPSXC) = 5.950.000
• GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000
• GT ĐV = 5.950.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 595 đ/Kwh
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 595*5000 = 2.975.000 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 595*3.000 = 1.785.000 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 595*2.000 = 1.190.000 
• Chi phí phát sinh trong kỳ của BP sửa chữa = 5.200.000 (CPNVLTT) + 
1.000.000 (CPNCTT) + 3.000.000 (CPSXC) = 9.200.000
• GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 = 9.250.000
• GT ĐV = 9.250.000/(440 – 10 – 30) = 23.125 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.125* 100 = 2.312.500 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.125*280 = 6.475.000 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.125*20 = 462.500 
Đvt: đồng
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
Phương pháp bậc thang
• BP nào sẽ được phân bổ đầu tiên? Thông thường
dựa vào chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ để
quyết định BP nào phân bổ đầu tiên.
• Tính chi phí BP đầu tiên phân bổ cho BP phục vụ
khác và BP chức năng
• Tính chi phí BP thứ hai phân bổ cho BP phục vụ khác
và BP chức năng. BP thứ hai không phân bổ ngược
lại cho BP thứ nhất và chi phí BP thứ hai dùng để
phân bổ đã bao gồm chi phí của BP thứ nhất phân bổ
cho BP thứ hai.
Chi phí SX
= 3 +2 = 5
Chi phí PS = 
9
Quy trình sản xuất chính
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I
TP hoàn thành
TP hoàn thành
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II
2 1
Chi phí SX
= 6 + 0 - 0 = 6
+ 6 + 5 = 20
2 2 1 1
Phương pháp bậc thang
Giá thành
đơn vị Số lượng SP
hoàn thành
SL tiêu dùng
nội bộ
=
-
CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK + 
Chi phí nhận của bộ phận phục vụ trước
SL cung cấp cho BP 
phục vụ trước
-
Phương pháp bậc thang
Phân bổ cho BP 
chức năng =
Số lượng cung cấp
cho BP phục vụ và
chức năng
x
Giá thành
đơn vị
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang
Ví dụ 4
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang
Giải đáp
• GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000
GT ĐV = 5.950.000/(12.000 - 600) = 521,9 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BPSC = 521,9*1.400 = 730.702 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 521,9*5.000 = 2.609.649 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 521,9*3.000 = 1.565.789 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 521,9*2.000 = 1.043.860 
• GIÁ THÀNH BP Sửa chữa = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 730.702 
= 9.980.702 
GT ĐV = 9.980.702 /(440 – 10 – 30) = 24.951,8 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 24.951,8*100 = 2.495.175 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 24.951,8*280 = 6.986.491 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 24.951,8*20 = 499.035 
Đvt: đồng
• Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ
phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận
chức năng
• Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính
đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ.
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Chi phí SX
= 3 
Chi phí PS = 
11
Quy trình sản xuất chính
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I
TP hoàn thành
TP hoàn thành
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II
2 1
2+ - 1 = 4
Chi phí SX
= 6 + 1 - 2 = 5
+ 5 + 4 = 20
2 2 1 1
10
10
Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau
Giá định
mức 2
Giá định
mức 1
Tổng giá
thành
Chi phí
SXDDĐK= +
Chi phí SX
PSTK
Chi phí
SXDDCK
CPSX nhận từ
các BPPV
khác
CPSX cung
cấp cho các
BPPV khác
- + -
Bước 1
Giá thành
đơn vị
Số lượng
SPHT
SLSP tiêu dùng nội bộ và
cung cấp cho BPPV khác
=
-
Tổng giá thành
Bước 2
Phân bổ cho BP chức
năng
=
Số lượng cung cấp cho
BP chức năng x
Giá thành
đơn vị
Bước 3
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính
bằng một trong các trường hợp:
+ Tính theo chi phí sản xuất định mức
+ Tính theo chi phí ban đầu
+ Tính theo phương pháp đại số (tham khảo)
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Tính theo chi phí sản xuất định mức
Ví dụ
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau.
Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX
Sửa chữa là 25.000đ/g
Giải đáp
• CHI PHÍ BP ĐIỆN CUNG CẤP SC = 500*1.400 = 700.000 
• CHI PHÍ BP SC CUNG CẤP ĐIỆN = 25.000*30 = 750.000 
GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 + 750.000 – 700.000 = 6.000.000 
GT ĐV = 6.000.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 600 đ/Kwh
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 600*5.000 = 3.000.000 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 600*3.000 = 1.800.000 
 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 600*2.000 = 1.200.000 
GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 700.000 – 750.000 = 
9.200.000 
GT ĐV = 9.200.000/(440 – 10 – 30) = 23.000 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.000*100 = 2.300.000 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.000*280 = 6.440.000 
 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.000*20 = 460.000 
Đvt: đồng
CP đơn vị
ban đầu
Số lượng SPHT SLSP tiêu dùng nội bộ
=
-
CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK
Bước 1
Phân bổ chi phí lẫn nhau
giữa các BPPV =
Số lượng cung cấp
lẫn nhau x
CP đơn vị
ban đầu
Bước 2
Tính theo chi phí ban đầu
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua
lại lẫn nhau. Chi phí cung cấp lẫn nhau được tính
theo chi phí ban đầu.
Ví dụ 6
Phân bổ chi phí kết hợp
• Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên
quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên
vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm
khác nhau.
• Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp
cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán và một số mục đích khác.
Phân bổ chi phí kết hợp
Dầu thô
Xăng Gas
Chi phí kết hợp là các
chi phí phát sinh trong
chế biến dầu thô
Chi phí tách biệt là các chi
phí phát sinh trong quá trình
sản xuất từng SP riêng lẽ
Điểm tách biệt
Giá trị
Cao Thấp
Sản phẩm chính = 1
Sản phẩm kết hợp ≥ 2
Sản phẩm phụ
Phân bổ chi phí kết hợp
Các phương pháp để phân
bổ chi phí kết hợp
Cơ sở 2:
Cơ sở hiện vật
Cơ sở 1:
Cơ sở thị trường
2 Cơ sở phân bổ
chi phí kết hợp
Cơ sở 1: Cơ sở thị trường
Có 3 phương pháp
• Doanh thu tại điểm tách biệt
• Giá trị thuần uớc tính có thể thực hiện được
(Estimated net reali ... 
Kế toán sản phẩm phụ
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Kế toán sản phẩm phụ
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Số SPDD đầu kỳ: -
Số SP đưa vào sản xuất 120
TC: Tổng sản lượng chuyến đến 120
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 100
Số SPDD cuối kỳ: 20
TC: Tổng sản lượng chuyển đi 120
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
NVLTT Chuyển đổi 
Hoàn thành và chuyển đi 100 100 
SPDD cuối kỳ 20 8 
SL hoàn thành tương đương 120 108 
20*100% 20*40%
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Khoản mục NVLTT Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ - -
CPSXPSTK 10.000 14.000
CP SẢN PHẨM PHỤ 800
Tổng 9.200 14.000
SL hoàn thành tương đương 120 108
Chi phí đơn vị HTTĐ 76,67 129,63
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 23.200 
CP NVLTT 9.200 
CP chuyển đổi 14.000 
Tổng CPSX chuyển đến 23.200 
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Phân bổ cho số SPHT: 
CPNVLTT 7.667 
CP chuyển đổi 12.963 
TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 20.630 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
CPNVLTT 1.533 
CP chuyển đổi 1.037 
TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 2.570 
Tổng chi phí chuyển đi: 23.200 
76,67*100
129,63*100
76,67*20
129,63*8
(ĐVT: 1.000 đồng)
Kế toán sản phẩm phụ
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
(152)10.000
6.000 (154)
(152, 214, 334 ) 8.000
0
2.570
20.630 (155A)
10.000 (154)
(334, 338) 6.000
8.000 (154)
(621) 10.000
24.000 21.430
(622) 6.000
(627) 8.000
800 (155X)
Thiệt hại trong sản xuất bao gồm:
• Sản phẩm hỏng, 
• Sửa chữa sản phẩm hỏng, 
• Phế liệu
Kế toán thiệt hại trong sản xuất
Kế toán sản phẩm hỏng
• Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được
chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp.
• Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong
định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức.
• Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo
điều kiện hoạt động bình thường.
• Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không
theo điều kiện hoạt động bình thường.
Kế toán sản phẩm hỏng
• Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương
thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định
mức và ngoài định mức.
Ví dụ 11
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển
đổi).
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000.
• Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong
định mức là 2% số SPHT tạo ra).
• Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi).
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000.
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC
72.000.
SP DD đầu kỳ:
100% CP NVLTT
60% CP chuyển đổi
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
20% CP chuyển đổi
Số SP hỏng trong định mức
Số SP hỏng ngoài định mức
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT và chuyển đi
Số SP hỏng trong ĐM
Số Sp hỏng ngoài ĐM
Số SPDD cuối kỳ
SL HT tương đương
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT tương đương
Chi phí đơn vị HTTĐ
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM
TC
Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Kế toán sản phẩm hỏng
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Kế toán sản phẩm hỏng
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
SP DD đầu kỳ: 1.000 
Số SP đưa vào sản xuất 35.000 
TC: Tổng sản lượng chuyển đến 36.000 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 31.000 
Số SPDD cuối kỳ: 4.000 
SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC (2%*31.000) 620 
SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC (1.000 – 620) 380 
TC: Tổng sản lượng chuyển đi 36.000 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
NVLTT Chuyển đổi
Hoàn thành và chuyển đi 31.000 31.000 
SPDD cuối kỳ 4.000 800 
SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC 620 620 
SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC 380 380 
SL HT tương đương 36.000 32.800 
4.000*20%4.000*100%
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ 9.700 10.000 
CPSXPSTK 87.500 72.000 
Tổng 97.200 82.000
SLHT tương đương 36.000 32.800 
Chi phí đơn vị HTTĐ 2,7 2,5 
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
CPSXDD đầu kỳ: 
CPNVLTT 9.700 
CP chuyển đổi 10.000 
Tổng CPSXDD đầu kỳ 19.700 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 159.500 
CPNVLTT 87.500 
CP chuyển đổi 72.000 
Tổng CPSX chuyển đến 179.200 
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phân bổ cho số SPHT: 161.200 
CPNVLTT 83.700 
CP chuyển đổi 77.500 
PHÂN BỔ CHO SP HỎNG TRONG ĐM 3.224 
TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 164.424 
PHÂN BỔ CHO SP HỎNG NGOÀI ĐM 1.976 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
CPNVLTT 10.800 
CP chuyển đổi 2.000 
TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 12.800 
Tổng chi phí chuyển đi: 179.200 
2,7*31.000
2,5*31.000
(2,7+2,5)*620
(2,7+2,5)*380
2,7*4.000
2,5*800
(ĐVT: 1.000 đồng)
Kế toán sản phẩm hỏng
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
(152)87.500
30..000 (154)
(152, 214, 334 ) 42.000
19.700
12.800
164.424 (155)
87.500 (154)
(334, 338) 30.000
42.000 (154)
(621) 87.500
159.500 166.400
(622) 30.000
(627) 42.000
1.976 (154SPH)
Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng
• Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm
hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ.
• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK
thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa
chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán.
Kế toán phế liệu
• Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì
vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và
không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào
doanh thu và không có giá vốn.
• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá
trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì
trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế
liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý
giống như sản phẩm phụ.
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
3 phương pháp phân bổ cơ bản
• Theo khối lượng cơ sở phân bổ
• Theo chi phí kế hoạch
• Theo hệ số
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC
được phân bổ cho từng SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a)
khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế
hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản
phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự
chương 3.
Chi phí gián tiếp bộ phận
sản xuất: NCTT và SXC
Chi phí NVLTT
Sản
phẩm A
Sản
phẩm B
Chi phí NVLTT
Phân bổ
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công việc Công việc
Tỷ lệ CPSXC
=
Tổng CPSXC
Tổng khối lượng cơ
sở phân bổ
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo khối lượng
cơ sở phân bổ
CPSXC phân bổ
cho SP A
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP A 
x Tỷ lệ CPSXC
CPSXC phân bổ
cho SP B
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP B 
x Tỷ lệ CPSXC
Tỷ lệ CPSXC
(từng khoản mục)
= 
Tổng CPSXC thực tế của nhóm
Tổng CPSXC kế hoạch của nhóm
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo chi phí kế
hoạch
CPSXC phân bổ
cho SP A
= Chi phí SXC kế hoạch SPA x tỷ lệ
CPSXC
CPSXC phân bổ
cho SP B
= Chi phí SXC kế hoạch SPB x tỷ lệ
CPSXC
Chi phí SXC kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là
80.000
+ CP NCTT của hai SP là 80.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Ví dụ 12
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp
được cho từng nhóm SP.
• Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong
nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế
hoạch và (b) hệ số.
Chi phí NVLTT, 
NCTT và SXC
Nhóm sản
phẩm A1, 
A2, An 
Nhóm sản
phẩm B1, 
B2, Bn 
Chi phí NVLTT, 
NCTT và SXC
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và
A2.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT của hai SP là 130.000
+CPNCTT của hai SP là 80.000
+CPSXC của hai SP là 70.000
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Phân bổ theo chi phí kế hoạch
Ví dụ 13
Trường hợp: hệ số tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 12
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 4 2
Tổng Gt đm: 12
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 6 3
Tổng Gt đm: 18
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 1; 
NCTT hệ số 1; 
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 2; 
NCTT hệ số 2; 
SXC hệ số 2
NVLTT hệ số 3; 
NCTT hệ số 3; 
SXC hệ số 3
Trường hợp: hệ số không tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 12
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 3 1
Tổng Gt đm: 10
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 4 2
Tổng Gt đm: 15
NVLTT hệ số 1; 
NCTT hệ số 1; 
SXC hệ số 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 2; 
NCTT hệ số 1,5; 
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 3; 
NCTT hệ số 2; 
SXC hệ số 2
Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB)Bước 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn
(trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng
SPDD cuối kỳ quy chuẩn
• Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số
• Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD
x hệ số
Phương pháp trung bình
Bước 3
Phân bổ chi phí theo hệ số
Phương pháp trung bình
Chi phí cho 1 đơn 
vị SPHT tương
đương chuẩn
=
Chi phí sản xuất 
dở dang đầu kỳ 
Sản lượng hoàn thành tương
đương chuẩn
Chi phí sản xuất 
phát sinh trong kỳ 
+
Chi phí đơn vị
sản phẩm i =
Chi phí đơn vị
tương đương
chuẩn
X Hệ số sản
phẩm i
Bước 4
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn
thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi.
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000.
• Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2)
• Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ
hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi.
• Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương
ứng cho tất cả các KM phí).
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000.
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.00; CPNCTT và SXC
80.000.
Ví dụ 14
SP DD đầu kỳ:
100% CP NVLTT
40% CP chuyển đổi
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
70% CP chuyển đổi
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT A1 và chuyển đi
Số SPHT A2 và chuyển đi
Số SPDD A1 cuối kỳ
Số SPDD A2 cuối kỳ
SL HT tương đương chuẩn
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT TĐ chuẩn
Chi phí đơn vị HTTĐ
Chi phí đơn vị A1
Chi phí đơn vị A2
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
Sản phẩm A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPDDCK:
Sản phẩm DD A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm DD A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Phân bổ chi phí theo hệ số
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Phân bổ chi phí theo hệ số
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí
NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng
nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở
phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá
thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương
pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch.
Chi phí
NVLTT
Nhóm sản
phẩm A1, 
A2, An 
Nhóm sản
phẩm B1, 
B2, Bn 
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
Chi phí gián tiếp
BPSX: NCTT và
SXC
Chi phí
NVLTT
Phân bổ
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP
A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2.
• Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000
+CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000
+CP SXC của hai SP là 160.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ.
Ví dụ 15

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_6_phan_bo_chi_phi_nguyen_ho.pdf