Bài giảng Hormon và kháng hormon - Đậu Thùy Dương

Đại cương về hormon

 Hormon là:

 Là chất hóa học đặc hiệu

 Do một loại tế bào đặc hiệu tiết ra

 Tác động trên một receptor đặc hiệu.

 Áp dụng lâm sàng:

 Thay thế hormon thiếu

 Đối kháng với hormon khác

 Chuyển hóa

 Chẩn đoán bệnh

pdf 61 trang phuongnguyen 10220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hormon và kháng hormon - Đậu Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hormon và kháng hormon - Đậu Thùy Dương

Bài giảng Hormon và kháng hormon - Đậu Thùy Dương
1HORMON VÀ KHÁNG HORMON
ThS. Đậu Thùy Dương
Bộ môn Dược lý
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị của hormon 
tuyến giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp.
2. Trình bày được các tác dụng được ứng dụng trong điều trị và áp 
dụng điều trị của corticoid.
3. Phân tích được tác dụng không mong muốn của corticoid, cách 
theo dõi và dự phòng.
4. Nêu được tác dụng và áp dụng điều trị, tác dụng không mong 
muốn của androgen và thuốc kháng androgen.
5. Nêu được tác dụng, áp dụng điều trị, tác dụng không mong 
muốn của estrogen và thuốc kháng estrogen.
6. Nêu được tác dụng, áp dụng điều trị, tác dụng không mong 
muốn của progesteron và thuốc kháng progesteron.
7. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và 
tác dụng không mong muốn của các thuốc chống thụ thai.
3TÀI LIỆU HỌC TẬP
 Dược lý học (tập 2), NXB Giáo dục
 Dược lý học lâm sàng, NXB Y học
 Tài liệu tham khảo:
 Dược thư Quốc gia Việt Nam
 Goodman and Gilman: the 
pharmacological basis of 
therapeutics.12th, - McGraw- Hill 
 Rang & Dale, Pharmacology, 7th edition
 v.v
Đại cương về hormon
 Hormon là:
 Là chất hóa học đặc hiệu
 Do một loại tế bào đặc hiệu tiết ra
 Tác động trên một receptor đặc hiệu.
 Áp dụng lâm sàng:
 Thay thế hormon thiếu
 Đối kháng với hormon khác
 Chuyển hóa
 Chẩn đoán bệnh
4
Đại cương về hormon (tiếp)
 Phân loại theo cấu trúc
 Steroid
 Dễ qua được màng tế bào
 Gắn vào receptor trong bào tương
 Ví dụ?
 Không phải steroid
 Acid amin hoặc protein
 Gắn vào receptor trên bề mặt màng tế bào
 Ví dụ?
5
1. VÙNG DƯỚI ĐỒI VÀ 
TUYẾN YÊN
6
1.1. Vùng dưới đồi
TT Hormon vùng dưới đồi Hormon tuyến yên
1 Corticotropin RF Giải phóng ACTH, corticotropin
2 Thyrotropin RF Giải phóng TSH
3 Growth hormone (GH) RF Giải phóng GH
4 GH IF (somatostatin) Ức chế giải phóng GH
5 Gonadotropin RF (GnRF) Giải phóng gonadotropin
6 Prolactin RF Giải phóng prolactin
7 Prolactin IF (dopamin) Ức chế giải phóng prolactin
8 MSH RF Giải phóng MSH
9 MSH IF Ức chế giải phóng MSH
7
-RF: releasing factor (yếu tố giải phóng)
-IF: release-inhibiting factor (yếu tố ức chế)
1.2. Tuyến yên
8
Tuyến yên 
trước
Tuyến yên 
sau
Thượng thận
Xương, cơ.
Da
Tuyến giáp Tinh hoàn
Buồng 
trứng
Thận
Vú
Tử cung
2. HORMON TUYẾN GIÁP VÀ 
TUYẾN CẬN GIÁP
2.1. Hormon tuyến giáp
2.1.1. Sinh tổng hợp hormon tuyến giáp
2.1.2. Tác dụng sinh lý
 Điều hòa sự phát triển cơ thể
 Chuyển hóa protein
 Phát triển hệ thần kinh
 Hoạt động enzym chuyển hóa glucid, lipid, protid.
 Tăng chuyển hóa của cơ thể
 Tạo nhiệt và điều hòa thân nhiệt
2.1.3. Rối loạn chức năng tuyến giáp
 Cường giáp
 Suy giáp
2.1.4. Áp dụng điều trị hormon giáp
 Chỉ định:
 Suy tuyến giáp (phù niêm)
 Bướu cổ địa phương
 Chống chỉ định:
 Nhiễm độc giáp chưa được điều trị.
 Nhồi máu cơ tim cấp.
 Suy thượng thận chưa được điều trị
 Thuốc
 Levothyroxin (T4): lựa chọn hàng đầu.
 Liothyronin (T3): hôn mê do suy giáp.
12
13
Phân loại Thuốc
Thioamid
Thuốc ức chế trực tiếp
tổng hợp hormon tuyến
giáp
propylthiouracil
methylthiouracil
methimazole (10 lần PTU)
carbimazole
Muối iod KI, NaI
Iod phóng xạ
Chẹn β
131I
propranolol
2.2. Thuốc kháng giáp
2.2.1. Thioamid
• Ức chế peroxidase
 ức chế oxy hóa iod
 ức chế gắn iod vào thyroglobulin.
•Propylthiouracil (PTU) còn ức chế T4 => T3
Lựa chọn số 1 điều trị 
cơn bão giáp
2.2.1. Thioamid
• Ức chế peroxidase
 ức chế oxy hóa iod
 ức chế gắn iod vào thyroglobulin.
•Propylthiouracil (PTU) còn ức chế T4 => T3
Lựa chọn số 1 điều trị 
cơn bão giáp
Chỉ định: Điều trị cường giáp
1. Cường giáp nhẹ hoặc cường giáp không 
phẫu thuật oặc không dùng Iod phóng xạ được
2. Chuẩn bị phẫu thuật
3. Cơn bã giáp
Tác dụng không mong muốn:
1. Dùng kéo dài => Tăng sinh tuyến giáp 
2. Dị ứng thuốc: ban da dạng sẩn ngứa
3. Giảm bạch cầu hạt
4. RL tiêu hóa
2.2.2. Iod
 Nhu cầu hàng ngày 150 mcg 
 Chỉ định:
 Liều thấp: bướu cổ đơn thuần
 Liều cao: phối hợp thioamid ở bệnh nhân 
cường giáp trước mổ.
 Iod phóng xạ (131I): 
 Chỉ định: Cường giáp, K giáp, thăm dò chức năng 
tuyến giáp
 t/2 = 8 ngày. 
 Dùng 1 lần, tác dụng kéo dài 1-2 tháng.
16
2.3. Hormon ảnh hưởng đến calci máu
 Calcitonin
 Hormon tuyến cận giáp (PTH)
17
Tăng
Ca2+ máu
Tuyến 
giáp
Calcitonin
- Kích thích tích lũy Ca2+
ở xương
-Tăng hoạt động tạo cốt bào
- Giảm hoạt động hủy cốt bào
Giảm tái hấp thu
Ca2+ ở thận
Giảm Ca2
+máu
Ổn định nội môi
Ca2+ máu khoảng
10 mg/100 mL)
Giảm
Ca2+ máu
Tăng Ca2
+máu
Kích thích
giải phóng Ca2+
từ xương
PTH
Ức chế tái hấp thu phospho ở thận => hạ phospho máu 
=> Calci đi từ nơi dự trữ vào máu
Tăng hấp thu 
Ca2+ ở ruột 
Tuyến cận giáp
3. HORMON
TUYẾN THƯỢNG THẬN
20
3.1. Tác dụng sinh lý
Chuyển hóa Cơ quan
Glucid Lipid Protid Nước, 
điện 
giải
Thần 
kinh 
trung 
ương
Máu Tiêu 
hóa
Mô
hạt
3.2. Tác dụng không mong muốn
21
Glucid
- Tăng tạo, 
giảm sử
dụng
glucose ở 
mô
=> Tăng
glucose máu
- Gây ĐTĐ 
tạm thời
hoặc vĩnh
viễn
- Nặng thêm
ĐTĐ
Protid
- Giảm nhập
acid amin
vào tế bào
- Tăng acid 
amin máu
- Tăng dị hóa
acid amin
- Teo cơ
- Mô liên kết
kèm bền
vững => rạn
da
- Mô lympho
teo
- Thưa xương
Lipid
- Hủy lipid trong
tế bào mỡ
- Tăng acid béo
tự do
- Phân bố lại mỡ
trong cơ thể
- RL lipid máu
- HC Cushing:
+ Mỡ tập trung
nhiều ở mặt, 
nửa thân trên
(mặt tròn như
mặt trăng, bướu
lưng trâu).
+ Nửa thân dưới
và các chi teo.
Nước và
điện giải
- Tăng tái hấp
thu nước và
Na+ ở ống thận
- Tăng thải K+
- Tăng thải
Ca2+ qua thận, 
giảm hấp thu ở 
ruột
=> Cường cận
giáp
- Phù, tăng huyết
áp
- Giảm K+ máu
- Thưa xương, 
loãng xương
- Chậm phát
triển ở trẻ em
Tác dụng trên chuyển hóa
22
Thần kinh
trung
ương
- Giai đoạn
đầu: kích
thích, lạc
quan
- Giai đoạn
sau:
• Bứt rứt, 
bồn chồn, 
lo âu, khó
ngủ
• Trầm cảm
• Cảm giác
thèm ăn
Huyết
học
- Tăng đông
máu
- Tăng số
lượng hồng
cầu, bạch
cầu, tiểu
cầu
- Giảm số
lượng tế
bào lympho
Tiêu hóa
- Tăng tiết
acid dịch vị, 
pepsin
- Giảm sản
xuất chất
nhầy (PG)
=> Viêm
loét dạ dày
– tá tràng
Mô hạt
- Ức chế
nguyên bào
sợi
- Ức chế mô
hạt
=> Chậm
liền sẹo vết
thương
Mắt
- Đục
thủy tinh
thể
- Tăng
nhãn áp
Tác dụng trên cơ quan, mô
3.2. Tác dụng không mong muốn 
của glucocorticoid
23
TT Nhóm Biểu hiện TDKMM Cơ chế
1 Toàn thân Phù, tăng huyết áp
2 Chuyển hóa - Đái tháo đường. RL lipid máu
3 Da -Tăng nguy cơ nhiễm trùng da
-Mỏng da, dễ thâm tím. Rạn da, trứng cá
-Chậm liền sẹo vết thương
4 Mỡ - Tái phân bố lại mỡ trong cơ thể: mặt tròn như mặt
trăng, bướu lưng trâu, béo trung tâm, nửa thân dưới
và các chi teo
5 Cơ, xương - Teo cơ, nhược cơ, yếu cơ
- Loãng xương, thưa xương => gãy xương dài, lún
đốt sống, hoại tử vô khuẩn xương đùi
- Chậm phát triển ở trẻ em
6 Tiêu hóa - Viêm loét dạ dày – tá tràng
7 Miễn dịch -Suy giảm miễn dịch => Dễ nhiễm trùng cơ hội
-Giảm hiệu quả, tăng nguy cơ của vaccin.
8 Huyết học -Tăng đông máu, giảm số lượng lympho
9 TKTƯ - RL cảm xúc, trầm càm. Cảm giác thèm ăn
10 Mắt - Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
11 Điện giải đồ - Tăng natri máu. Giảm kali, calci máu.
12 Thượng thận - Dừng đột ngột => Suy thượng thận cấp.
24
Biện pháp phòng tránh TDKMM
1. Chế độ ăn: ít muối, nhiều protein, calci, kali ; ít 
đường, ít lipid. Có thể dùng thêm vitamin D3.
2. Uống liều duy nhất vào 8 giờ sáng. Nếu dùng liều 
cao thì 2/3 liều uống vào buổi sáng; 1/3 liều uống 
vào buổi chiều.
3. Tìm liều thấp nhất có tác dụng. Tránh lạm dụng, 
liều cao, kéo dài.
4. Theo dõi huyết áp, cân nặng thường xuyên.
5. Kiểm tra định kỳ công thức máu, sinh hóa máu 
(nhất là glucose), điện giải đồ, xét nghiệm nước 
tiểu, dạ dày, mật độ xương, mắt
6. Uống trong hoặc ngay sau khi ăn. Dùng cùng các 
thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (khi cần).
25
Biện pháp phòng tránh TDKMM
5. Khi phối hợp thuốc: 
- Tăng liều insulin/ thuốc điều trị ĐTĐ với người bệnh ĐTĐ
- Phối hợp kháng sinh, kháng nấm nếu có nhiễm khuẩn, 
nhiễm nấm.
6. Khi tiêm corticoid vào ổ khớp phải tuyệt đối vô 
khuẩn.
7. Thận trọng với thuốc nhỏ mắt chứa 
glucocorticoid.
8. Súc sạch miệng sau khi xịt glucocorticoid.
9. Khi dùng thuốc kéo dài với liều cao, không ngừng 
thuốc đột ngột (gây suy thượng thận cấp).
26
3.3. Các tác dụng ứng dụng điều trị
 Tác dụng chống viêm
 Tác dụng chống dị ứng
 Tác dụng ức chế miễn dịch
27
3.3.1. Tác dụng chống viêm
 Tác dụng trên nhiều giai đoạn của viêm:
 Ức chế mạnh di chuyển bạch cầu
 Giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, 
bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokin.
 Ức chế giải phóng các lysozym, gốc tự do
 Giảm hóa ứng động
 Giảm sản xuất, giảm hoạt tính của các chất 
trung gian hóa học của viêm
 Không phụ thuộc nguyên nhân gây viêm.
Phospholipid màng (tế bào tổn thương)
Acid arachidonic
Phospholipase A2
Các prostaglandin 
Cyclooxygenase
(COX)
Leucotrien
Lipooxygenase
(LOX)
Glucocorticoid
Lipocortin
(-)
29
3.3.2. Tác dụng chống dị ứng
Histamin
Bradykinin
.
Chất truyền tin thứ 2
Giải phóng
histamin, 
bradykinin
Phosphatidyl-inositol diphosphat
(màng tế bào)
Inostiol triphosphatDiacyl glycerol
(+)
Phospholipase C
KN + KT
(+)
Glucocorticoid
(-)
Tác dụng chống dị ứng mạnh!
30
3.3.3.Tác dụng ức chế miễn dịch
 Tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào.
 Ức chế tăng sinh tế bào lympho T
 Giảm hoạt tính gây độc tế bào của T8 và NK.
 Suy giảm chức năng của đại thực bào 
 Diệt khuẩn
 Gây độc tế bào
 Nhận dạng kháng nguyên
31
3.4. Chỉ định của glucocorticoid
Chỉ
định
bắt
buộc
- Suy
thượng
thận cấp
và mạn
Chỉ định điều trị
Chống
viêm
- Viêm khớp
- Viêm khớp
dạng thấp
- Thấp khớp
cấp
- Hen phế
quản
Chống
dị ứng
-Tình trạng
dị ứng
Ức chế
miễn
dịch
- HC thận
hư
- Bệnh hệ
thống: 
Lupus, xơ
cứng bì v.v
- Ghép tạng
Bệnh
ngoài
da
- Viêm da
dị ứng
- Eczema
- Vẩy nến
- Lupus 
ban đỏ
..
- Đường dùng: toàn thân/ tại chỗ
- Dùng tại chỗ có thể gây TDKMM toàn thân!
32
3.5. Chống chỉ định
 Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm chưa có điều 
trị đặc hiệu
 Loét dạ dày – tá tràng
 Loãng xương
 Viêm gan
 Dùng cùng vaccin sống
 Thận trọng cho người bệnh ĐTĐ, THA
33
3.6. Phân loại các glucocorticoid
Glucocorticoid
Nguồn
gốc
Tự
nhiên
Tổng
hợp
Đường
dùng
Toàn
thân
Tại
chỗ
Cường độ
tác dụng
Yếu
Trung
bình
Mạnh
Rất
mạnh
Thời gian
tác dụng
Ngắn
Trung
bình
Dài
3. HORMON SINH DỤC
 Cấu trúc steroid
 Bài tiết bởi tuyến sinh dục (chủ yếu)
 Các loại:
 Androgen
 Estrogen, progestogen
 Cả 2 giới đều có 2 loại hormon!
35
Vùng dưới đồi
Tuyến yên trước
Tinh 
hoàn
Vùng dưới đồi
Tuyến yên trước
Buồng
trứng
CQSD và các CQ khác
TB 
Sertoli
TB 
Leydig
Sinh
tinh 
trùng
CQSD thứ phát
3.1. Androgen
 Testosteron:
 Androgen tự nhiên chính
 Sản xuất bởi tinh hoàn (1 phần nhỏ bởi 
thượng thận, buồng trứng).
 Tác dụng:
 Phát triển và trưởng thành CQSD nam
 Phát triển đặc tính sinh dục thứ phát ở nam
 Kháng estrogen
 Khác:
 Tăng tổng hợp protein, phát triển xương.
 Kích thích tạo hồng cầu, hem, globin.
36
3.1. Androgen (testosteron)
 Chỉ định
 Chậm phát triển CQSD nam, dậy thì muộn
 Suy giảm sinh dục nam
 Kháng estrogen (K vú, K nội mạc tử cung, 
rong kinh...)
 Loãng xương, suy nhược, gầy yếu
 Chống chỉ định
 Phụ nữ có thai, cho con bú
 Trẻ em dưới 15 tuổi
 Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt
37
Androgen đồng hóa
 Thay đổi cấu trúc => tác dụng đồng hóa mạnh.
 Tác dụng: 
 Tăng tổng hợp protein, phát triển cơ.
 Rất ít tác dụng hormon.
 LS: thiếu máu, gầy yếu, thưa xương, kém ăn, vận động viên 
(lạm dụng) 
 Hiệu quả LS kém.Such ‘anabolic steroids’ (e.g.
 TDKMM: vàng da do tắc mật, u gan, tăng nguy cơ 
bệnh mạch vành
38
3.1. Androgen (testosteron)
 Tác dụng không mong muốn:
 Rối loạn chức năng sinh dục: giảm tinh trùng, 
RL cương dương, giảm tình dục
 Rối loạn chuyển hóa: giữ muối nước, rối loạn 
lipid máu
 Bệnh về tuyến tiền liệt
 K biểu mô gan
 Nữ: trứng cá, nam hóa.
39
Kháng androgen
 Estrogen, progestogen
 Finasterid 
 CĐ: u phì đại lành tính tuyến tiền 
liệt, hói đầu
 Không giảm testosteron, LH
 Cyproteron
 Dẫn xuất progesteron
 Ức chế tổng hợp gonadotropin
 CĐ: 
 K tuyến tiền liệt (phối hợp GnRH)
 Dậy thì sớm ở nam
 Rậm lông, trứng cá ở nữ
 Tăng bệnh lý hoạt động tình dục 
(nam)
 Flutamid
 Không steroid
 CĐ: K tuyến tiền liệt (phối hợp 
GnRH)
Gắn 
receptor
Cyproteron
(-)
Finasterid
Flutamid
(-)
3.2. Estrogen
 3 estrogen tự nhiên chính: 
estradiol (E2), estron (E1), 
estriol (E3).
 Sản xuất bởi buồng trứng, 
nhau thai 
1 phần nhỏ bởi thượng thận, 
tinh hoàn
 Nồng độ thay đổi theo chu 
kỳ kinh nguyệt.
 Thường phối hợp 
progesteron.
41
3.2. Estrogen
 Tác dụng
 Phát triển và trưởng thành CQSD nữ
 Phát triển nội mạc tử cung
 Phát triển đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ
 Kháng androgen
 Khác: duy trì cấu trúc da, thành mạch; 
giảm tiêu xương; chuyển hóa lipid; tăng 
đông máu; phù.
 Nam: liều cao teo tinh hoàn, ngừng tạo 
tinh trùng, teo CQSD ngoài.
42
3.2. Estrogen
 Chỉ định
 Thành phần thuốc tránh thai
 Liệu pháp thay thế hormon (HRT): mãn 
kinh hoặc cắt buồng trứng
 Chậm phát triển, suy buồng trứng ở tuổi 
dậy thì.
 Kháng testosteron: trứng cá, rậm lông ở 
nữ, viêm tinh hoàn do quai bị, u tuyến tiền 
liệt.
43
3.2. Estrogen
 Tác dụng không mong muốn
 Chảy máu tử cung 
 Căng vú
 Giữ muối nước => phù
 Buồn nôn, nôn, sạm da
 Ứ mật
 Tăng nguy cơ K vú, K nội mạc tử cung
 Tăng nguy cơ huyết khối mạch máu
 PNCT: dị tật thai (K biểu mô âm đạo)
 Nam: nữ hóa
44
 Chống chỉ định
 Trẻ em trước tuổi dậy thì
 Phụ nữ có thai, cho con bú
 Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân
 Viêm tắc tĩnh mạch thể hoạt động hoặc tiền 
sử có bệnh huyết khối tắc mạch.
 Có hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen
 Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư 
phụ khoa.
45
3.2. Estrogen
Kháng estrogen
 Clomiphen (kháng trung ương)
 Ức chế gắn estrogen vào receptor tuyến yên trước.
 Ức chế feedback âm tính => tăng tiết GnRH và gonadotrophin
 Tăng estrogen nội sinh.
 CĐ: điều trị vô sinh do không phóng noãn.
 Không dùng quá 3 chu kỳ liên tiếp.
 Thuốc khác:
 Toremiphen
 Fulvestrant
 Chất ức chế aromatase (anastrozol, etrozol)
46
SERMs 
(Selective estrogen receptor modulator)
 Chất điều biến chọn lọc receptor của estrogen.
47
Thuốc Tác dụng Chỉ định
Kháng
estrogen
Giống
estrogen
Tamoxifen Vú Nội mạc tử
cung, lipid, 
xương
K vú có receptor estrogen 
(+) phụ nữ tiền mãn kinh
và mãn kinh
Raloxifen Vú, nội
mạc tử
cung
Xương, lipid, 
chuyển hóa, 
đông máu
Phòng và điều trị loãng
xương sau mãn kinh.
(Không giảm được triệu
chứng vận mạch)
 Tự nhiên: progesteron sản xuất bởi hoàng thể, nhau 
thai. (1 phần nhỏ bởi tinh hoàn, thượng thận).
 Tổng hợp: desogestrel, norethynadrel, L-
norgestrel
 Tác dụng:
 Vú: tăng sinh tuyến vú
 Tử cung: 
 Giảm tăng sinh nội mạc do estrogen
 Phát triển nội mạc xuất tiết => tạo điều kiện cho 
trứng làm tổ.
 PNCT: ức chế tạo vòng kinh, ức chế co bóp tử cung
 Thân nhiệt, chuyển hóa
48
3.3. Progestogen
 Chỉ định:
 Thuốc tránh thai (đơn thuần hoặc phối hợp)
 Liệu pháp hormon thay thế
 Giữ thai trong thời kỳ đầu thai kỳ ở những 
trường hợp sẩy thai liên tiếp có chứng cứ rõ 
ràng do suy hoàng thể.
49
3.3. Progestogen
 TDKMM
 Tác dụng androgen yếu
 Mụn trứng cá
 Giữ nước, phù, tăng cân
 Đau ngực, giảm tình dục
 RL kinh nguyệt
 Tăng nguy cơ tắc mạch
 Chống chỉ định
 Chảy máu tử cung chưa rõ nguyên nhân
 K vú, tử cung
 Tiền sử RL đông máu
50
3.3. Progestogen
Kháng progestogen
 Mifepriston
 Tác dụng
 Ngăn cản trứng làm tổ
 Bong màng rụng, bong túi mầm, giảm hCG
 Tăng nhạy cảm tử cung với prostglandin.
 Chỉ định
 Thành phần viên tránh thai khẩn cấp
 Đình chỉ thai nghén bằng nội khoa 
 Thai ≤ 49 ngày
 Kết hợp prostaglandin (sau 48-72h)
51
4. Thuốc tránh thai
Phân loại thuốc tránh thai
 Thuốc tránh thai phối hợp
 Thuốc tránh thai có progesteron đơn thuần
 Thuốc tránh thai sau giao hợp (viên tránh 
thai khẩn cấp)
53
4.1. Thuốc tránh thai phối hợp
 Thành phần:
 Estrogen (ethinylestradiol - mestranol)
 Liều chuẩn (50mcg ethynylestradiol)
 Liều thấp (20 – 40 mcg)
 Progestogen:
 Levonorgestrel hoặc norethindron
 Các dạng đóng gói:
 21 - ngày 
 Hoặc 28 - ngày 
54
4.1. Thuốc tránh thai phối hợp
 Cơ chế tác dụng:
 Trung ương: Cơ chế điều hòa ngược
 Estrogen ức chế tiết FSH => ức chế nang trứng phát 
triển
 Progesteron: ức chế tiết LH => ức chế phóng noãn
 Ngoại biên:
 Estrogen: ngừng phát triển nang trứng; quá sản niêm 
mạc tử cung, tăng tiết tuyến; dầy thành, tróc vẩy âm 
đạo => dễ nhiễm nấm, trùng roi.
 Progesteron: buồng trứng ngừng phát triển, teo nội 
mạc tử cung, mềm tử cung, giảm bài tiết dịch nhầy 
CTC.
55
 Tác dụng:
 Trên buồng trứng: ức chế, nang trứng không phát 
triển, kéo dài => teo buồng trứng
 Trên tử cung: quá sản, polyp
 Trên vú: kích thích, nở vú
 Trên máu: huyết khối tắc mạch
 Trên gan
 Trên chuyển hóa lipid, glucid: tăng TG, tăng 
cholesterol, tăng HDL, giảm LDL.
 Trên da: rối loạn sắc tố, tăng bã nhờn, trứng cá.
56
4.1. Thuốc tránh thai phối hợp
Tác dụng không mong muốn:
 Nhẹ: buồn nôn, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, 
phù, đau đầu.
 Vừa: kinh nhiều, tăng cân, da sẫm màu, trứng 
cá, rậm lông, nhiễm khuẩn âm đạo, kinh nhiều/ 
vô kinh.
 Nặng: tai biến tim mạch (tăng huyết áp, huyết 
khối tắc mạch, nhồi máu cơ tim), K vú, tế bào 
gan, tử cung.
57
4.1. Thuốc tránh thai phối hợp
 Chỉ định: thuốc tránh thai
 Chống chỉ định:
 Tăng huyết áp
 Viêm tắc mạch
 Viêm gan
 K vú, K tử cung
 ĐTĐ, béo phì, phụ nữ > 40 tuổi.
58
4.1. Thuốc tránh thai phối hợp
4.2. Thuốc tránh thai có 
progestogen đơn thuần
 Cơ chế tác dụng: chủ yếu ở ngoại biên.
 Thay đổi dịch nhầy cổ tử cung
 Kém phát triển niêm mạc tử cung
 Ức chế LH => ức chế phóng noãn
 Hiệu quả không bằng thuốc phối hợp.
 Chỉ định: thuốc tránh thai
Thường dùng cho phụ nữ có bệnh gan, tăng huyết áp, 
đã có viêm tắc mạch.
 Chống chỉ định: Phụ nữ < 40 tuổi.
 TDKMM: RL kinh nguyệt, đau đầu, chóng mặt, tăng 
cân. Không tai biến tim mạch.
59
4.3. Thuốc tránh thai 
sau giao hợp
 3 loại:
 Chỉ chứa progestin: 2 liều levonorgestrel 
cách nhau 12 giờ
 Phối hợp: 2 liều cao (levonorgestrel và 
ethinyl estradiol) cách nhau 12 giờ
 Kháng progestogen (mifepriston)
 Liều đầu tiên uống trong vòng 72 giờ sau 
giao hợp.
 Không có tác dụng tránh thai sau khi 
phôi đã làm tổ!
4.3. Thuốc tránh thai 
sau giao hợp
 Dùng cho phụ nữ giao hợp không có kế 
hoạch.
 TDKMM: buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng 
mặt, căng vú, đau bụng
 CCĐ:
 Đang có thai hoặc nghi ngờ có thai
 Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân
 Bệnh gan – thận
 TS carcinom vú, buồng trứng hoặc tử cung.
61

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hormon_va_khang_hormon_dau_thuy_duong.pdf