Bài giảng Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome = IBS)

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG :

1. Hiểu được nguyên nhân và sinh lý bệnh cuả IBS

2. Nêu được các TC của tiêu chuẩn ROME II

3. Nêu được chẩn đoán IBS

4. Nêu được nguyên tắc điều trị

pdf 21 trang phuongnguyen 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome = IBS)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome = IBS)

Bài giảng Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome = IBS)
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH 
( IRRITABLE BOWEL SYNDROME = IBS ) 
ThS. NGUYỄN THỊ BẠCH HUỆ 
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG : 
 1. Hiểu được nguyên nhân và sinh lý bệnh 
cuả IBS 
 2. Nêu được các TC của tiêu chuẩn ROME II 
 3. Nêu được chẩn đoán IBS 
 4. Nêu được nguyên tắc điều trị 
I. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC: 
 Đây là rối loạn thuộc về chức năng của 
đại tràng, thường gặp ở các nước phương 
tây, chiếm 70% trong các bệnh lý đại tràng 
Tại Mỹ: 
- Khoảng 25% người IBS tại CK Tiêu hóa, 
- Chiếm 12% các trường hợp CSSK ban đầu. 
- Những người đến khám bệnh có những vấn 
đề về tâm thần và nhân cách nhiều hơn 
những người không đi khám bệnh. 
- Chi phí : 8 tỉ đôla và 25 tỉ cho chi phí gián tiếp 
 - Tỉ lệ nữ gấp 3 lần nam giới. 
 - Tên khác : Hội chứng đại tràng thần kinh, 
rối loạn chức năng đại tràng, VĐT co thắt. 
 - Không có test chẩn đoán đặc hiệu, chỉ 
chẩn đoán loại trừ 
 - Nước ta : 
 + Chiếm 50% trong các bệnh đại tràng 
 + Tỉ lệ nữ/ nam = 2,5 
 + Tuổi : 30 - 60 tuổi, hiếm gặp ở trẻ em. 
II. NGUYÊN NHÂN : CHƯA CHẮC CHẮN CÓ 
THỂ DO : 
 1. Sau viêm nhiễm đường ruột # 25% 
 2. Không dung nạp thức ăn : Khó xác định 
được, cơ chế do dị ứng 
 3. Các yếu tố thần kinh - tâm lý : 50% 
bệnh nhân có triệu chứng gia tăng khi bị 
stress về tâm lý - thần kinh. 
III. SINH LÝ BỆNH : 
 Các yếu tố sau đây đóng vai trò quan 
trọng trong sự hình thành IBS 
 1. Rối loạn vận động tự động của ĐT ( 
thay đổi về nhu động ruột ) 
 2. Tăng nhạy cảm nội tạng ĐT 
 3. Yếu tố tâm lý - thần kinh. 
 4. Nhiễm trùng 
IV. TRIỆU CHỨNG : 
 1.Triệu chứng chính : ( Tiêu chuẩn ROME II ) 
 Có ít nhất là 12 tuần ( không cần phải liên tiếp) và 
kéo dài trong 12 tháng của triệu chứng : 
 - Đau bụng hay khó chịu vùng bụng 
 - Và có 2 trong 3 dấu hiệu dưới đây: 
 + Giảm đau sau khi đi tiêu hoặc trung tiện 
 + Bắt đầu cùng với sự thay đổi về nhịp độ nhu 
 động ruột ( tiêu chảy hoặc táo bón ) 
 + Bắt đầu có kết hợp với sự thay đổi hình dạng 
 phân ( mềm, lỏng hoặc rắn ) 
Tiêu chuẩn ROME III - 2006 
 Ít nhất 3 tháng với khởi đầu trước đây ít nhất 6 
tháng 
 - Đau bụng hay khó chịu vùng bụng tái phát 
 - Liên quan với 2 hoặc hơn các triệu chứng sau đây : 
 + Cải thiện sau khi đi cầu; và / hoặc 
 + Khởi đầu liên quan đến thay đổi tần số đi cầu; 
và / hoặc 
 + Khởi đầu liên quan đến thay đổi dạng phân; 
Các đặc điểm của các TC giúp chẩn đoán : 
Đau bụng: 
* Xãy ra 2/3 trường hợp, đau ở nhiều vị trí : 
 + Thường đau ở hạ vị ( 25% ) 
 + Hoặc đau ở 1/4 dưới bụng T hoặcP) ( 20% ) 
 + Đau thượng vị ( 10% ) 
* Đau từng cơn, mạn tính 
Táo bón : đi tiêu < 3 lần / tuần 
 Tiêu chảy : đi tiêu > 3 lần / ngày 
 - Có đàm nhầy trong phân ( không quan trọng ) 
 - Không có máu trong phân. 
 - Sự tống xuất phân bất thường 
 ( gắng sức rặn, cảm giác đi tiêu không trọn vẹn). 
2. Triệu chứng đi kèm : 
 - TC đường tiêu hóa trên : Buồn nôn, mau 
no, nuốt khó, ợ nóng. 
 - Đầy hơi, cảm giác chướng bụng . 
 - TC ngoài tiêu hóa : 
 50% nữ có những than phiền về phụ khoa 
nhưng < 10% là thực sự có bệnh. 
3. Khám thực thể : 
 - Thường không có tổn thương gì đặc 
hiệu 
 - Có thể sờ thấy thừng ĐT  do đoạn ruột 
tăng co thắt. 
 4. Thăm dò cận lâm sàng : 
 - Không có thay đổi bất thường trên xét nghiệm 
huyết học . 
 - Các xét nghiệm nội soi đại tràng, siêu âm 
bụng, xquang cản quang không phát hiện tổn 
thương, xét nghiệm nhằm để loại trừ bệnh lý 
thực thể. 
 - Đối với bệnh nhân < 40 tuổi với bệnh cảnh 
điển hình của IBS thường chỉ làm các xét 
nghiệm : công thức máu; tốc độ lắng máu; xét 
nghiệm phân để tìm máu vi thể, tìm vi trùng, 
KST gây bệnh; nội soi đại tràng sigma là đủ. 
 - Đối với bệnh nhân > 40 tuổi dù triệu 
chứng xuất hiện có vẽ như rối loạn chức 
năng cũng cần phải loại trừ bệnh lý ác tính 
bằng các xét nghiệm : x quang; nội soi đại 
tràng. 
 - Đối với bệnh nhân có tiêu chảy kéo dài 
nên nội soi và làm sinh thiết màng nhầy của 
đại tràng xuống để loại trừ VĐT vi thể. 
IV. CHẨN ĐOÁN : 
Chẩn đoán IBS khi : 
- Triệu chứng lâm sàng điển hình : Theo tiêu 
chuẩn ROME II 
- Không có triệu chứng báo động: 
+ Không tiêu máu ( hoặc có máu ẩn trong phân ) 
+ Không dấu hiệu thiếu máu 
+ Không kém ăn hoặc sụt cân 
+ Không sốt 
+ Không có tiền căn gia đình 
+ Bệnh nhân trẻ < 40 tuổi ( < 50 tuổi ) 
- Trạng thái tâm lý thần kinh không ổn định 
- Các thăm dò cận lâm sàng bình thường. 
V. ĐIỀU TRỊ : 
* Nguyên tắc điều trị : 
 - Thầy thuốc phải hết sức kiên nhẫn 
 - Đây là bệnh mãn tính 
 - Bệnh có liên quan đến các stress tâm lý 
 - Tâm lý liệu pháp hết sức quan trọng. 
 - Thuốc giúp cải thiện triệu chứng. 
 - Không có thuốc điều trị đặc hiệu. 
A. KHÔNG DÙNG THUỐC : 
1. Trấn an bệnh nhân: 
 - Đây là một bệnh mãn tính 
 - Bệnh không dẫn đến bệnh viêm ruột mãn 
tính hoặc ung thư. 
 - Gây niềm tin là ưu tiên hàng đầu 
 2. Chế độ ăn uống: 
- Giảm mở, rau sống, rau quả xanh ( nếu tiêu 
chảy ) 
- Ăn nhiều thức ăn có chất xơ, uống nhiều 
nước ( nếu táo bón ) 
- Tránh ăn những thức ăn như sữa,... 
B. DÙNG THUỐC 
 1. Điều chỉnh tình trạng đi tiêu với : 
 - Thuốc nhuận tràng : đối với bệnh nhân 
IBS thể táo bón 
 - Thuốc chống tiêu chảy : đối với bệnh 
nhân IBS thể tiêu chảy 
2. Thuốc điều hoà nhu động đại tràng : 
 - Nhóm Trimebutin ( Debridat, Tritin,...) 
 - Nhóm Mebeverin ( Duspatalin ) 
3. Thuốc giảm co thắt, an thần. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoi_chung_ruot_kich_thich_irritable_bowel_syndrome.pdf