Bài giảng Học máy (IT 4862) - Bài 4: Các phương pháp học có giám sát - Phần 2: Học dựa trên các láng giềng gần nhất - Nguyễn Nhật Quang
Học dựa trên các láng giềng gần nhất
Một số tên gọi khác của phương pháp học dựa trên các láng
giềng gần nhất (Nearest neighbors learning)
• Instance-based learning
• Lazy learning
• Memory-based learning
Ý tưởng của phương pháp học dựa trên các láng giềng gần nhất
• Với một tập các ví dụ học
─ (Đơn giản là) lưu lại các ví dụ học
─ Chưa xây dựng một mô hình (mô tả) rõ ràng và tổng quát của
hàm mục tiêu cần học
• Đối với một ví dụ cần phân loại/dự đoán
─ Xét quan hệ giữa ví dụ đó với các ví dụ học để gán giá trị của
hàm mục tiêu (một nhãn lớp, hoặc một giá trị thực)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Học máy (IT 4862) - Bài 4: Các phương pháp học có giám sát - Phần 2: Học dựa trên các láng giềng gần nhất - Nguyễn Nhật Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Học máy (IT 4862) - Bài 4: Các phương pháp học có giám sát - Phần 2: Học dựa trên các láng giềng gần nhất - Nguyễn Nhật Quang
Học Máy (IT 4862) ễ hậNguy n N t Quang quangnn-fit@mail.hut.edu.vn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Công nghệ thông tin và truyền thông Năm học 2011-2012 Nội d ô hung m n ọc: Giới thiệu chung Đánh giá hiệu năng hệ thống học máy Các phương pháp học dựa trên xác suất Các phương pháp học có giám sát Học dựa trên các láng giềng gần nhất (Nearest neighbors learning) Các phương pháp học không giám sát Lọc cộng tác Học tăng cường 2 Học Máy – IT 4862 Học dựa trên các láng giềng gần nhất Một số tên gọi khác của phương pháp học dựa trên các láng giềng gần nhất (Nearest neighbors learning) • Instance-based learning • Lazy learning • Memory-based learning Ý tưởng của phương pháp học dựa trên các láng giềng gần nhất • Với một tập các ví dụ học ─ (Đơn giản là) lưu lại các ví dụ học ─ Chưa xây dựng một mô hình (mô tả) rõ ràng và tổng quát của hàm mục tiêu cần học • Đối với một ví dụ cần phân loại/dự đoán ─ Xét quan hệ giữa ví dụ đó với các ví dụ học để gán giá trị của 3Học Máy – IT 4862 hàm mục tiêu (một nhãn lớp, hoặc một giá trị thực) Học dựa trên các láng giềng gần nhất Biểu diễn đầu vào của bài toán • Mỗi ví dụ x được biểu diễn là một vectơ n chiều trong không gian các vectơ X∈Rn • x = (x1,x2,,xn), trong đó xi (∈R) là một số thực C ể ả ể ó th áp dụng được với c 2 ki u bài toán học • Bài toán phân lớp (classification) ─ Hàm mục tiêu có giá trị rời rạc (a discrete-valued target function) ─ Đầu ra của hệ thống là một trong số các giá trị rời rạc đã xác định trước (một trong các nhãn lớp) • Bài toán dự đoán/hồi quy (prediction/regression) ─ Hàm mục tiêu có giá trị liên tục (a continuous-valued target function) ─ Đầu ra của hệ thống là một giá trị số thực 4Học Máy – IT 4862 Ví dụ bài toán phân lớp Lớp c1 Lớp c2 Xét 1 láng giềng gần Ví dụ cần phân lớp z nhất →Gán z vào lớp c2 Xét 3 láng giềng gần nhất →Gán z vào lớp c1 Xét 5 láng giềng gần nhất →Gán z vào lớp c1 5Học Máy – IT 4862 Giải thuật phân lớp k-NN Mỗi ví dụ học x được biểu diễn bởi 2 thành phần: • Mô tả của ví dụ: x=(x1,x2,,xn), trong đó xi∈R • Nhãn lớp : c (∈C, với C là tập các nhãn lớp được xác định trước) Giai đoạn học • Đơn giản là lưu lại các ví dụ học trong tập học: D = {x} Giai đoạn phân lớp: Để phân lớp cho một ví dụ (mới) z • Với mỗi ví dụ học x∈D, tính khoảng cách giữa x và z • Xác định tập NB(z) – các láng giềng gần nhất của z →Gồm k ví dụ học trong D gần nhất với z tính theo một hàm khoảng cách d • Phân z vào lớp chiếm số đông (the majority class) trong số các lớp ủ á í d h t NB( ) 6Học Máy – IT 4862 c a c c v ụ ọc rong z Giải thuật dự đoán k-NN Mỗi ví dụ học x được biểu diễn bởi 2 thành phần: • Mô tả của ví dụ: x=(x1,x2,,xn), trong đó xi∈R • Giá trị đầu ra mong muốn: yx∈R (là một số thực) Giai đoạn học • Đơn giản là lưu lại các ví dụ học trong tập học D Giai đoạn dự đoán: Để dự đoán giá trị đầu ra cho ví dụ z • Đối với mỗi ví dụ học x∈D, tính khoảng cách giữa x và z • Xác định tập NB(z) – các láng giềng gần nhất của z → Gồm k ví dụ học trong D gần nhất với z tính theo một hàm khoảng ∑= )(1 NB xz yy cách d • Dự đoán giá trị đầu ra đối với z: 7Machine Learning: Algorithms and Applications ∈ zxk Họ Máy – IT 4862 Một hay nhiều láng giềng gần nhất? Việc phân lớp (hay dự đoán) chỉ dựa trên duy nhất một láng giềng gần nhất (là ví dụ học gần nhất với ví dụ cần phân lớp/dự đoán) thường không chính xác • Nếu ví dụ học này là một ví dụ bất thường, không điển hình (an outlier) – rất khác so với các ví dụ khác • Nếu ví dụ học này có nhãn lớp (giá trị đầu ra) sai – do lỗi trong quá trình thu thập (xây dựng) tập dữ liệu ề ầ ấ Thường xét k (>1) các ví dụ học (các láng gi ng) g n nh t với ví dụ cần phân lớp/dự đoán Đối với bài toán phân lớp có 2 lớp k thường được chọn là , một số lẻ, để tránh cân bằng về tỷ lệ các ví dụ giữa 2 lớp • Ví dụ: k= 3, 5, 7, 8Học Máy – IT 4862 Hàm tính khoảng cách (1) Hàm tính khoảng cách d • Đóng vai trò rất quan trọng trong phương pháp học dựa trên các láng giềng gần nhất • Thường được xác định trước, và không thay đổi trong suốt quá trình học và phân loại/dự đoán Lựa chọn hàm khoảng cách d Cá hà kh ả á h hì h h Dà h h á bài t á ó á• c m o ng c c n ọc: n c o c c o n c c c thuộc tính đầu vào là kiểu số thực (xi∈R) • Hàm khoảng cách Hamming: Dành cho các bài toán có các ầ ể ( { })thuộc tính đ u vào là ki u nhị phân xi∈ 0,1 • Hàm tính độ tương tự Cosine: Dành cho các bài toán phân lớp văn bản (xi là giá trị trọng số TF/IDF của từ khóa thứ i) 9Học Máy – IT 4862 Hàm tính khoảng cách (2) Các hàm tính khoảng cách hình học (Geometry distance functions) ∑ = −= n i ii zxzxd 1 ),( n • Hàm Minkowski (p-norm): ( )∑ = −= i ii zxzxd 1 2),( pn p /1 ⎟⎞⎜⎛∑ • Hàm Manhattan (p=1): i ii zxzxd 1 ),( ⎠⎝ −= = pn pd /1 li)( ⎟⎞⎜⎛∑ • Hàm Euclid (p=2): Hàm Chebyshev (p=∞): iii zx −= max i iip zxzx 1 m, ⎠⎝ −= =∞→ • 10Học Máy – IT 4862 Hàm tính khoảng cách (3) ∑= n ii zxDifferencezxd ),(),( Hàm khoảng cách Hamming =i 1 ⎩⎨ ⎧ = ≠= )(,0 )(,1 ),( baif baif baDifference • Đối với các thuộc tính đầu vào là kiểu nhị phân ({0,1}) ∑n • Ví dụ: x=(0,1,0,1,1) ∑∑ === nn i ii zx zx zx zxzxd 22 1.),( Hàm tính độ tương tự Cosine ố ầ == i i i i 11 • Đ i với đ u vào là một vectơ các giá trị trọng số (TF/IDF) của các từ khóa 11Học Máy – IT 4862 Chuẩn hóa miền giá trị thuộc tính ( )∑ = −= n i ii zxzxd 1 2),( Hàm tính khoảng cách Euclid: Giả sử mỗi ví dụ được biểu diễn bởi 3 thuộc tính: Age, Income (cho mỗi tháng), và Height (đo theo mét) • x = (Age=20, Income=12000, Height=1.68) • z = (Age=40, Income=1300, Height=1.75) Khoảng cách giữa x và z • d(x z) = [(20-40)2 + (12000-1300)2 + (1 68-1 75)2]1/2, . . • Giá trị khoảng cách bị quyết định chủ yếu bởi giá trị khoảng cách (sự khác biệt) giữa 2 ví dụ đối với thuộc tính Income →Vì: Thuộc tính Income có miền giá trị rất lớn so với các thuộc tính khác Cần phải chuẩn hóa miền giá trị (đưa về cùng một khoảng giá trị) • Khoảng giá trị [0,1] thường được sử dụng Đối ới ỗi th ộ tí h i / l(f ) 12Học Máy – IT 4862 • v m u c n : xi = xi max_va i Trọng số của các thuộc tính ( )∑ = −= n i ii zxzxd 1 2),( Hàm khoảng cách Euclid: • Tất cả các thuộc tính có cùng (như nhau) ảnh hưởng đối với giá trị khoảng cách Các thuộc tính khác nhau có thể (nên) có mức độ ảnh hưởng n khác nhau đối với giá trị khoảng cách Cần phải tích hợp (đưa vào) các giá trị trọng số của các thuộc tính trong hàm tính khoảng cách ( )∑ = −= i iii zxwzxd 1 2),(•wi là trọng số của thuộc tính i: Làm sao để xác định các giá trị trọng số của các thuộc tính? • Dựa trên các tri thức cụ thể của bài toán (vd: được chỉ định bởi các chuyên gia trong lĩnh vực của bài toán đang xét) • Bằng một quá trình tối ưu hóa các giá trị trọng số (vd: sử dụng một tập ể ố ố 13Học Máy – IT 4862 học đ học một bộ các giá trị trọng s t i ưu) Khoảng cách của các láng giềng (1) Ví d ầ Xét tập NB(z) – gồm k ví dụ học gần nhất với ví dụ cần phân lớp/dự đoán z ụ c n phân loại z • Mỗi ví dụ (láng giềng gần nhất) này có khoảng cách khác nhau đến z ề ả ở• Các láng gi ng này có nh hư ng như nhau đối với việc phân lớp/dự đoáncho z? → KHÔNG! Cần gán các mức độ ảnh hưởng (đóng góp) của mỗi láng giềng gần nhất tùy theo khoảng cách của nó đến z • Mức độ ảnh hưởng cao hơn cho các láng giềng gần hơn! 14Học Máy – IT 4862 Khoảng cách của các láng giềng (2) Gọi v là hàm xác định trọng số theo khoảng cách • Đối với một giá trị d(x,z) – khoảng cách giữa x và z tỷ lệ hị h ới ∑ ∈∈ = )( ))(,().,(maxarg)( zNBx j Cc xccIdenticalzxvzc j ⎧ •v(x,z) ng c v d(x,z) Đối với bài toán phân lớp: ⎩⎨ ≠ == )(,0 )(,1 ),( baif baif baIdentical ∑ )().,( xfzxv ∑ ∈ ∈= )( )( ),( )( zNBx zNBx zxv zf Đối với bài toán dự đoán (hồi quy): )( 1),( zxd zxv += α 2)]([ 1),( zxd zxv += α 2 2),( ),( σ zxd ezxv −= Lựa chọn một hàm xác định trọng số theo khoảng cách: , , 15Học Máy – IT 4862 Lazy learning vs. Eager learning Lazy learning. Việc đánh giá hàm mục tiêu (target function) được hoãn lại cho đến khi xét ví dụ cần phân loại/dự đoán • Đánh giá (xấp xỉ) hàm mục tiêu một cách cục bộ (locally) và riêng rẽ (diferrently) cho mỗi ví dụ cần phân loại/dự đoán (tại thời điểm phân loại/dự đoán của hệ thống) Tí h t á hiề lầ á ấ ỉ bộ ủ hà tiê• n o n n u n c c x p x cục c a m mục u • Thường mất thời gian lâu hơn để đưa ra kết luận (phân lớp/dự đoán), và cần nhiều không gian nhớ hơn • Ví dụ: Nearest neighbor learner Locally weighted regression , Eager learning. Việc đánh giá hàm mục tiêu được hoàn thành trước khi xét đến bất kỳ ví dụ cần phân loại/dự đoán • Đánh giá (xấp xỉ) hàm mục tiêu một cách tổng thể (globally) đối với toàn bộ không gian các ví dự (tại thời điểm học của hệ thống) • Tính toán một xấp xỉ duy nhất (ở mức tổng thể) của hàm mục tiêu 16Học Máy – IT 4862 • Ví dụ: Linear regression, Support vector machines, Neural networks, ... k-NN – Khi nào? Các ví dụ được biểu diễn trong không gian vectơ Rn Số lượng các thuộc tính (để biểu diễn ví dụ) là không nhiều Một tập học có kích thước lớn Các ưu điểm Chi hí thấ h á t ì h h ấ l ệ ( hỉ iệ l l i á í d h )• p p c o qu r n u n uy n c v c ưu ạ c c v ụ ọc • Hoạt động tốt với các bài toán phân loại gồm nhiều lớp → Không cần phải học n bộ phân loại cho n lớp • Phương pháp học k-NN (k >>1) có khả năng xử lý nhiễu cao → Phân loại/dự đoán được thực hiện dựa trên k láng giềng gần nhất Các nhược điểm • Phải lựa chọn hàm tính khoảng cách (sự khác biệt) thích hợp với bài toán • Chi phí tính toán (thời gian, bộ nhớ) cao tại thời điểm phân loại/dự đoán • Có thể cho kết quả kém/sai với các thuộc tính không liên quan 17Học Máy – IT 4862
File đính kèm:
- bai_giang_hoc_may_it_4862_bai_4_cac_phuong_phap_hoc_co_giam.pdf