Bài giảng Hoạt động thể lực ở người cao tuổi - Ngân Thị Hồng Anh
TÓM TẮT
1. Định nghĩa
2. Lợi ích của HĐTL
3. Vấn đề
4. Hướng dẫn tập luyện cho người cao tuổi khỏe mạnh
5. Tập luyện cho một số trường hợp đặc biệt
6. Làm thể nào để nâng cao luyện tập thể lực cho người cao tuổi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hoạt động thể lực ở người cao tuổi - Ngân Thị Hồng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hoạt động thể lực ở người cao tuổi - Ngân Thị Hồng Anh

HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC Ở NGƯỜI CAO TUỔI Bs. Ths Ngân Thị Hồng Anh Khoa Phục hồi chức năng Bệnh viện Lão khoa TW TÓM TẮT Định nghĩa 2. Lợi ích của HĐTL 3. Vấn đề 4. Hướng dẫn tập luyện cho người cao tuổi khỏe mạnh 5. Tập luyện cho một số trường hợp đặc biệt 6. Làm thể nào để nâng cao luyện tập thể lực cho người cao tuổi ĐẠI CƯƠNG Là tất cả các hoạt động thực hiện trong cuộc sống hàng ngày không chỉ đơn thuần là các hoạt động thể thao Bao gồm Hoạt động nghề nghiệp: cấy, làm vườn, khuân vác Các hoạt động đời thường: đi lại, lau nhà, cắt tỉa cây Hoạt động thể thao giải trí: chạy, chơi cầu lông, bơi, đi bộ( là tiêu chuẩn để loại trừ thiếu HĐTL ) Tiêu hao năng lương hơn mức nghỉ ngơi Có đặc trưng: Cường độ, thời gian và tính đều đặn Hiệu quả sinh lý tác động tới sức khỏe khác nhau giữa: thời gian tập ngắn- cường độ cao và cường độ trung bình – kéo dài. SINH LÝ CỦA TẬP LUYỆN Hệ cơ xương khớp là trung tâm của HĐTL : trong đó co cơ là nền tảng Chuyển năng lượng sinh học thành hoạt động cơ học bên ngoài( cử động) do cấu trúc, sinh lý hoạt động cơ Vai trò của các cơ quan khác: nội tiết, hệ tim mạch- hô hấp( cung cấp Oxy, khối mỡ, gan Tùy thuộc vào loại sợi cơ: - Sợi trắng chuyển hóa yếm khí: các HĐTL: nhanh, mạnh( tùy thuộc vào bản chất sợi cơ Sợi đỏ Chuyển hóa hiếu khí: các HĐ kéo dài ( bài tập hiếu khí) HĐTL dẫn tới thích nghi của tim phổi : tăng thể tích lưu thông, tăng nhịp thở, tăng cung lượng tim( Tăng thể tích tống máu và tăng nhịp tim) SINH LÝ CỦA TẬP LUYỆN Tiêu thụ Oxy tối đa: VO2max là khả năng tối đa phân phối và vận chuyển oxy từ máu và khả năng tiêu thụ Oxy của cơ trong một đơn vị thời gian (ml/phút/kg), tại thời điểm đạt VO2max: nhịp tim tối đa VO2max: xác định ngưỡng hiếu khí Cường độ tập CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG HĐTL 20% Điều nhiệt 10% Chuyển hóa CB 70% Cung cấp Tiêu hao ĐO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC Đo mức độ tiêu thụ Oxy tối đa( VO2 max ) Test dưới mức tối đa Bộ câu hỏi mức độ hoạt động thể lực IPAQ ( International physical activity questionnaire) 1 MET: mức độ tiêu thụ Oxy khi nghỉ ngơi 1MET= 3,5 ml/kg/phút Ngủ 0,9 MET Đi bộ 3 MET Chạy 10-12 MET Yoga 3 MET Tập tạ 3 MET Nội trợ 2 MET Tiêu hao năng lượng 1 MET= 3,5 ml/kg/phút Những yếu tố ảnh hưởng đến HĐTL ở người cao tuổi Giảm mức tiêu thụ ô xy tối đa khi có tuổi (VO2 max) Thay đổi của hệ cơ-xương- khớp, thành phần cơ thể và hormon GH, AEDH Già hóa của hệ hô hấp, tim mạch Các yếu tố khác Giảm VO2 max theo tuổi 10% / 10 năm( Vai trò quan trong do giảm nhịp tim tối đa do QT già hóa nhưng có thể thay đổi bằng cách tập luyện. Sự suy giảm này phụ thuộc vào hoạt mức độ HĐTL của cá thể Những người thường xuyên HĐTL thì chỉ giảm 5%/ 10 năm (Heath, J. Appl. Physiol., 1981) Giảm VO2 max theo tuổi VO2 max = 35 à 45 ml/Kg/phút ở độ tuổi 30 18 à 20 ml/Kg/min khi 80 tuổi Ngưỡng phụ thuộc sấp sỉ 15 ml/Kg/min Nếu tăng VO2 max được 3-4 ml/Kg/phút có thể đẩy lùi được hơn 5 năm phải sống phụ thuộc (Shephard, 1991) GIÀ HÓA CƠ Khối cơ có tính chất quyết định tới hoạt động thể thể lực - Teo cơ: 50% khối cơ giảm từ độ tuổi 20 đến 80 tuổi (Tzankoff, J. Appl. Physiol., 1978) do sự thay thế bởi tổ chức mỡ và tổ chức liên kết, suy giảm đặc biệt là sơi IIb ( Seals, J. Appl. Physiol.,1984) - Mức độ teo cơ phụ thuộc vào mức độ HĐTL và cung cấp Protein GIÀ HÓA CƠ - Giảm khối cơ dẫn tới giảm lực cơ 1 0- 15%/10 năm (Bonnefoy, Eur. J.Appl. Physiol., 1988) - 2/3 phụ nữ và 1/4 nam trên 70 tuổi không thể nâng được vật nặng 4 Kg (Sandstead, Am. J. Clin. Nutr., 1967) Thay đổi khác: + Co cơ: tăng TG tiềm tàng, tăng thời gian nghỉ, chóng mệt + Tuyển chọn VĐ: giảm số đơn vị VĐ từ trên 60 tuổi (Booth, Med. Sci. Sport Exerc., 1984) + Giảm mao mạch trong cơ và HĐ ti lạp thể GIÀ HÓA HỆ HÔ HẤP Teo cơ hô hấp sức mạnh cơ hô hấp thể tích lồng ngực độ dãn nở phổi dung tích sống, 50% khả năng thông khí tối đa (140 l/min à 20 ans, 65 l/min à 70 ans) CÁC YẾU TỐ KHÁC - Ảnh hưởng do các giai đoạn bệnh : Trực tiếp: bệnh tim mất bù, viêm phổi, gẫy xương, Stroke Gián tiếp: Tăng chuyển hóa, suy kiệt, nằm bất động teo cơ và mất thích nghi gắng sức - Cô độc - Yếu tố văn hóa LỢI ÍCH CỦA HĐTL ĐỀU ĐẶN Giúp sống độc lập tại nhà, WHO: 3 nguy cơ của bệnh : Thiếu hoạt động thể lực , ăn uống không hợp lý, hút thuốc lá Phòng bệnh Suy giảm VO2 max (Tăng) Tiểu đường Phòng loãng xương Ung thư đại tràng, K vú Phòng tránh ngã Giảm hoạt động nhận thức Kiểm soát bệnh mãn tính Tăng huyết áp RL chuyển hóa Bệnh ĐM vành ẢNH HƯỞNG HĐTL TỚI SỨC KHỎE ẢNH HƯỞNG TỚI VO2 max VO2 max (Kohrt, J. Appl. Physiol., 1991) do: Qc max và VES max (Ehsani, Circulation, 1991) Không gây dao động Fc max và Ca O2 Cv O2: do tăng số ti lạp thể và tăng mật độ mao mạch cho cơ tim (Coggan, J. Appl. Physiol., 1992) Tăng VO2 max có ý nghĩa so với ban đầu sau khi luyện tập sau 3 tháng đầu (Sheldahl, J. Am. Geriatr. Soc., 1993) SỐNG ĐỘC LÂP Nghiên cứu Lacroix (Am. J. Epidemiol., 1993): 6981 người trên 65 tuổi sống độc lập có thể lên xuống cầu thang, đi bộ được tối thiểu 1 Km Trong 4 năm, được đánh giá bộ câu hỏi sống độc lập, 1 năm/ lần SỐNG ĐỘC LÂP Sau 4 năm: Duy trì cuộc sống + HĐTL (Đi bộ, tưới cây cảnh, luyện tập 3 lần/ tuần 55.1% sống độc lập 36.2% sống phụ thuộc 8.7% chết Nhóm đồng đều đều về tuổi và bệnh tật PHÒNG TRÁNH NGÃ NC Feskanich (« Nurses’ Health Study », JAMA, 2002): - 61200 phụ nữ mạn kinh tuổi từ 40 đến 77, theo dõi 12 năm. - Mục đích: đánh giá tác động động của đi bộ tới nguy cơ ngã - Kết quả: 1 giờ đi bộ/ tuần giảm được 6% nguy cơ Đi bộ ít nhất 4 giwof/ tuần giảm được 41% nguy cơ ngã so với nhóm đi bộ 1 giờ/ tuần EBM: mức độ LỢI ÍCH ĐẾN TIM MẠCH - HĐTL là yếu tố bảo vệ bệnh tim mạch, đặc biệt bệnh động mạch vành, tăng mật độ mao mạch tưới máu cho tim - Bệnh nhân THA: giảm 6-7 mmHg: nhờ td dãn mạch, giảm hoạt tính giao cảm, tăng tiết NO - Bài tập sức bền: có Td chống kết tập tiểu cầu - Giảm 50% nguy cơ tử vong ở Bn mắc bệnh ĐM vành VẤN ĐỀ ĐỐI MẶT - Tuổi thọ tăng - Tốc độ già hóa tăng - Sống thọ nhưng không khỏe: Bệnh tật, sống phụ thuộc - Thiếu hoạt động thể lực MUỐN CÓ TUỔI GIÀ KHỎE MẠNH THÌ PHẢI CÓ RÈN LUYỆN TỪ TUỔI TRẺ GIÀ KHÔNG PHẢI LÀ HẾT TUY MUỘN, CÒN HƠN KHÔNG VẤN ĐỀ Ở Châu âu: 40- 60% người trẻ thiếu HĐTL 25% sống tĩnh tại VẤN ĐỀ TĂNG CƯỜNG HĐTL SMART Specific: Tăng cường HĐTL Mesurable: 30’/ ngày, 5 ngaỳ/ tuần Accessible: Đi bộ, khiêu vũ Rationnel: Thực hiện Temporel: Từ ngày mai, từ tuấn sau! LUYỆN TẬP CHO NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CĐKê đơn hoạt động thể lực T ăng cường sức mạnh cơ bắp T ăng sức bền L uy ện thăng bằng T ập luyện dẻo dai khớp LUYỆN TẬP CHO NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CĐKê đơn hoạt động thể lực Mục tiêu: 30 phút/ ngày, 5 ngày/ tuần Có thể chia nhỏ 10- 15 phút/ lần, ngày 2-3 lần để khuyến khích NCT hoạt động thể lực Tập 30 phút/ ngày: phòng bệnh mạn tính 60 phút/ ngày để kiểm soát cân nặng LUYỆN TẬP SỨC BỀN Thời gian tập: TB 30 phút/ Ngày, tập đều dặn hàng ngày An toàn khi tập: Môi trường an toàn (Nóng, lạnh, ẩm ướt) Bắt đầu bằng “làm nóng”, kết thúc bằng “làm lạnh” Trang phục phù hợp: Giầy, áo quần Thở đều khi tập, không được nín thở, uống đủ nước Theo dõi khi tập: Nhịp tim = 40% đến 60% nhịp tim tối đa Nhịp tim max= 220- tuối Test talking: khi tập vẫn nói chuyện được LUYỆN TẬP SỨC BỀN Tập sức bền đòi hỏi nhiều nhóm cơ tham gia tập và duy trì kéo dài ít nhất 10 phút Đi bộ Đạp xe thường, xe đạp lực kế Chạy, chạy trên máy (Treadmill) Thái cực quyền Leo cầu thang Bơi Khiêu vũ Chơi cầu lông Làm việc nhà : Cắt tỉa cây, tưới hoa, hút bụi LUYỆN TẬP SỨC MẠNH CƠ Là những cử động gắng sức lặp đi lặp lại nhiều lần để nâng, kéo, đẩy một sức nặng (Tạ, dây chun) Mức độ tập: 2-3 chuỗi/ cử động, 10- 12 lặp lại Tuần tập 2- 3 Lần Lập kế hoặch tập cho buổi tập, tuần An Toàn khi tập : LUYỆN TẬP SỨC MẠNH CƠ BÀI TẬP KÉO DÃN(LUYỆN TẬP DẺO DAI KHỚP ) Còn gọi là bài tập kéo dãn nhằm làm tăng chiều dài của cơ khi tập, tạo thuận lợi duy trì cử động khớp để đảm bảo chức năng, phòng tránh chấn thương khi tập luyện Thực hiện 2-3 lần/cơ hoặc nhóm cơ, giữ 10-30 giây; 10- 30 phút/ Buổi 2- 3 lần/ Tuần BÀI TẬP KÉO DÃN LUYỆN TẬP THĂNG BẰNG Thăng bằng giúp duy trì kiểm soát cở thể giúp duy trì các hoạt động trong cuộc sống, tránh ngã. Các bài tập: Thăng bằng tĩnh: Giúp kiểm soát tư thế khi không cử động Thăng bằng động: **Khuyến cáo của WHO, NIH- USA Thái cực quyền (Taichi) - Thời gian tập: 3 Lần/ Tuần TẬP THĂNG BẰNG KHÔNG TẬP LUYỆN KHI NHỊP TIM khi nghỉ > 120 lần/ phút hay < 50 lần/ phút HUYẾT ÁP TỐI ĐA khi nghỉ > 200 mm Hg hay < 90 mm Hg HUYẾT ÁP TỐI THIỂU khi nghỉ > 110 mm Hg ĐAU NGỰC CẤP TÍNH CHÓNG MẶT CẤP TÍNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC QUÍ ĐỒNG NGHIỆP! Khoẻ cơ, xương chắc, dẻo dai khớp Bước đi vững chắc, thăng bằng tốt Tinh thần sảng khoái sống thêm vui !
File đính kèm:
bai_giang_hoat_dong_the_luc_o_nguoi_cao_tuoi_ngan_thi_hong_a.ppt