Bài giảng Hóa đại cương - Chương 5: Dung dịch
Bài tập
1. Pha 16 g đường C6H12O6 trong 100g nước. Tính nồng độ
C%, CM, nồng độ molan Cm, nồng độ phần mol. (Cho
dnước =1g/mL)
2. Cho dung dịch đường C6H12O6 5%. Tính nồng độ
molan? Nồng độ phần mol của chất tan?
3. Dung dịch chứa chất tan có nồng độ molan Cm =1,82.
Tính nồng độ phần mol của chất tan?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương 5: Dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương - Chương 5: Dung dịch
1CHƯƠNG 5 – DUNG DỊCH I.KHÁI NIỆM DUNG DỊCH Hệ phân tán = môi trường phân tán + chất phân tán dung môi + chất tan m dd = m dm (lượng lớn) + m ct (lượng nhỏ) 2Phân loại : Dựa vào kích thước của chất phân tán (d): d > 10 -5 cm : hệ phân tán thô 10 -7 cm < d < 10 -5 cm : hệ phân tán cao (hệ keo) d < 10 -7 cm : dung dịch thường Rắn Lỏng Khí Rắn Lỏng Khí Dựa vào trạng thái tập hợp: Môi trường PT Chất PT 31.Dung dịch: là hỗn hợp đồng thể của 2 hay nhiều chất 2. Quá trình hòa tan: Sự chuyển pha: phá vỡ mạng tinh thể, khuếch tán Sự solvat hóa: tương tác của chất tan và dung môi Quy tắc: “Các chất có bản chất giống nhau thì tan vào nhau” Dung môi có cực – chất tan có cực; Dung môi không cực – chất tan không cực Phần nhiều phản ứng hóa học xảy ra trong môi trường lỏng xét dung dịch lỏng Lực tương tác=liên kết hydro;lưỡng cực-lưỡng cực;lưỡng cực-ion 4• Vitamin A tan trong dung mơi khơng cực (chất béo) • Vitamin C tan trong nước. 5Vitamin nào tan trong nước và vitamin nào tan trong chất béo? 63.Nồng độ dung dịch a.Nồng độ% : số g chất tan trong 100g dung dịch ct dd m C%= 100% m b.Nồng độ mol/L : số mol chất tan trong 1 L dung dịch M n C V M 10dC% C M 7c.Nồng độ molan: số mol chất tan trong 1000 g dung môi ct m ct dm m 1000 C M .m d.Nồng độ phần mol N i i i i n N = n n i : số mol cấu tử thứ i n i : tổng số mol e.Độ tan S : nồng độ chất tan trong dung dịch bão hòa Đơn vị :- g chất tan/100g dung môi -mol/L ; g/mL 8f.Nồng độ đương lượng: số đương lượng chất tan trong 1 L dung dịch N số đương lượng chất tan C V ct m số đương lượng= Đ Đ: Đương lượng gam 9Cách tính Đ: 1.Đương lượng của một nguyên tố: * M Đ n Al 27 Đ = 3 Hóa trị KL Nguyên tử VD: FeO Al 56 2 Fe Đ 2.Đương lượng của một axit hay bazơ : M Đ= n* KL Phân tử Số H + , OH - đã được thay thế VD: NaOH HCl 40 Đ= 1 36,5 Đ = 1 10 3. Đương lượng của muối: * M Đ = n .z KL Phân tử Số ion (+) hoặc (-) Điện tích ion VD: AlCl 3 M Đ= 1.3 M Đ= 3.1 4. Đương lượng của chất oxihóa, chất khử * M Đ= n KL Phân tử Số e - trao đổi VD: FeCl 3 + KI = FeCl 2 + KCl + I 2 Đ =? Đ =? 3 2 FeCl I M Đ = 1 M Đ = 2 +3 +2-1 0 11 Bài tập 1. Pha 16 g đường C 6 H 12 O 6 trong 100g nước. Tính nồng độ C%, C M , nồng độ molan C m , nồng độ phần mol. (Cho d nước =1g/mL) 2. Cho dung dịch đường C 6 H 12 O 6 5%. Tính nồng độ molan? Nồng độ phần mol của chất tan? 3. Dung dịch chứa chất tan có nồng độ molan C m =1,82. Tính nồng độ phần mol của chất tan? 12 II.DUNG DỊCH CHẤT TAN KHÔNG ĐIỆN LY 1.Aùp suất hơi bão hòa bayhơi ngưngtụ L H Dung môi lỏng bay hơi áp suất hơi trên bề mặt Quá trình đạt cân bằng : P hơi bão hòa P hơi bão hòa = const ở nhiệt độ xác định P hbhdung môi > P hbh dung môi trên dung dịch : (P 0 > P 1 ) Định luật Raoult I : P 1 = P 0 . N dm P = P 0 N ct P 0 : áp suất hbh của dung môi P 1 : áp suất hbh trên dd N dm : Phần mol dung môi N ct : phần mol chất tan P = P 0 – P 1 13 2.Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc: Nhiệt độ đông đặc: là nhiệt độ mà P hbh pha lỏng = P hbh pha rắn Nhiệt độ sôi: là nhiệt độ mà P hbh = P môi trường T 0 s dung môi < T 0 s dung dịch T 0 đ dung môi > T 0 đ dung dịch Định luật Raoult II t s = k s Cm t đ = k đ .Cm k s ; k đ : hằng số nghiệm sôi, nghiệm đông C m : nồng độ molan Với t s = t s dd – t s dm t đ = t đ dm – t đ dd 14 Dung môi Nhiệt độ đông đặc ( o C) k đ (độ/mol) Nhiệt độ sôi ( o C) k s (độ/mol) H 2 O 0,00 1,86 100,0 0,52 Aceton - 95,35 2,40 56,2 1,71 Benzen 5,50 5,12 80,1 2,53 CCl 4 - 23,00 1,79 76,5 2,11 Phenol 43,00 29,80 182,0 4,95 Xyclohexan 6,5 20,10 80,7 2,79 15 3.Áp suất thẩm thấu Màng bán thẩm là màng chỉ cho dung môi đi qua, không cho chất tan đi qua Hiện tượng thẩm thấu là hiện tượng khuếch tán 1 chiều qua màng bán thẩm Áp suất thẩm thấu đặc trưng cho khả năng thẩm thấu của dung dịch = áp suất cần tác dụng để sự thẩm thấu không xảy ra Định luật vant’Hoff = CRT Với C (mol/L) R: hằng số khí T: nhiệt độ K (atm) ; R =0,082 l.atm/mol.độ 16 nước màng bán thẩm dung dịch đường dung dịch đường nước nước áp suất thẩm thấu 17 1. Hoà tan 0,45 g gluco C 6 H 12 O 6 trong 100 g H 2 O. Tính áp suất thẩm thấu, nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc và áp suất hơi bão hoà của dung dịch thu được ở 25 0 C, biết ở nhiệt độ này áp suất hơi nước bão hòa của dung môi bằng 23,7 mmHg, khối lượng riêng của dung dịch bằng 1 g/ ml. Bài tập 2. Dung dịch chứa 8 g chất tan trong 100g ete đietyl sôi ở nhiệt độ 36,86 o C. Biết ete đietyl nguyên chất sôi ở 35,60 o C , và k s =2,02 xác định khối lượng phân tử chất tan. 18 3. Tính nhiệt độ sôi, nhiệt độ kết tinh của dung dịch đường saccaro ( C 12 H 22 O 11 ) 5% trong nuớc. Tính áp suất hơi trên bề mặt dung dịch đường này ở 65 o C, biết áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ này bằng 187,5 mmHg. 4. Khi hoà tan 3,24 g lưu huỳnh vào 40 g benzen nhiệt độ sôi của dung dịch tăng 0,81 o . Một phân tử lưu huỳnh gồm mấy nguyên tử ? 5.Dung dịch chứa 5 g chất không bay hơi trong 100 g nước có áp suất hơi ở 25 o C bằng 23,412 mmHg. Tính khối lượng phân tử của chất đó, biết áp suất hơi nước ở 25 o C bằng 23,756 mmHg. 19 III.DUNG DỊCH ĐIỆN LY Dung dịch điện ly = chất tan điện ly + dung môi (axit, bazơ, muối) (nước) Trong dung dịch, các chất điện ly phân ly thành các ion dương và ion âm: dd chất điện ly yếu: chỉ phân ly một phần dd chất điện ly mạnh: phân ly hoàn toàn HCl H+ + Cl- CH 3 COOH CH 3 COO - + H + NaOH Na+ + OH- NH 4 OH NH 4 + + OH - NaCl Na+ + Cl- K 2 SO 4 2K+ + SO 4 2- 20 Đối với dung dịch điện ly có các hệ số đặc trưng: 1.Độ điện ly n,C: số phân tử , nồng độ bị điện ly n 0 , C 0 : số phân tử , nồng độ ban đầu 0 1 0 n = n 0 C = C AB A+ + B- Ban đầu C 0 0 0 Điện ly C C C Cân bằng C 0 –C C C Phân loại: > 0,3 : điện ly mạnh 0,03 < < 0,3 : điện ly TB <0,03 : điện ly yếu 21 2.Hằng số điện ly K Quá trình điện ly của chất điện ly yếu A m B n A B mA + nB n m m n Hằng số cân bằng của qt điện ly K : hằng số điện ly A B K= A B m n n m m n [ ] : nồng độ các chất ở điều kiện cân bằng Khi , K chất điện ly mạnh Khi , K chất điện ly yếu Lưu ý: Đối với các axit HA (bazơ )yếu, hằng số điện ly được gọi là hằng số axit ( hằng số bazơ) 22 Quan hệ giữa và K AB A+ + B- Ban đầu C 0 0 0 Điệnly C 0 C 0 C 0 Cân bằng C 0 (1- ) C 0 C 0 Khi <<1 xem 1- = 1 K = C0 2 )1()1( . ][ ]].[[ 2 0 0 00 C C CC AB BA K Ví dụ: HNO 2 có K a = 4,6.10 -4 CH 3 COOH có K a = 1,76.10 -5 HCOOH có K a =1,77.10 -4 NH 4 OH có K b =1,76.10 -5 23 3.Hệ số đẳng trương Vant’Hoff i: Đối với dd điện ly tổng số tiểu phân trong dung dịch sẽ tăng lên không tuân theo định luật Raoult, Vant’Hoff của dd không điện ly Để sử dụng các định luật này phải thêm hệ số i : gọi là hệ số đẳng trương (hệ số Vant’Hoff) Dung dịch không điện ly Dung dịch điện ly P = P 0 N 2 P’ = i.P 0 N 2 t = k.C m t’ = i.k.C m = CRT ’ = i.CRT i =1 : dung dịch không điện ly. i > 1 : dung dịch điện ly 24 m : số ion trong phân tử chất điện ly HCl m = 2 H 2 SO 4 m=3 1 < i m i: hệ số Vant’Hoff : được xác định bằng phương pháp nghiệm sôi, nghiệm đông (đo t’ i) i-1 m-1 Quan hệ giữa và i 25 1. Dung dịch chứa 0,85 g ZnCl 2 trong 125g H 2 O đông đặc ở – 0,23 o C. Xác định độ điện li biểu kiến của ZnCl 2 . Bài tập 2. Tính áp suất thẩm thấu ở 17 o C của 1 lít dung dịch chứa 7,1 g Na 2 SO 4 . Cho biết độ điện li biểu kiến của muối Na 2 SO 4 trong dung dịch trên bằng 69% 3. Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl 2 có nồng độ 3,2% là 100,208 o C. Tính độ điện li biểu kiến của muối BaCl 2 trong dung dịch. 4. Áp suất hơi của dung dịch chứa 16,98 g NaNO 3 trong 200 g nước là 17,02 mmHg ở 20 o C. Tính độ điện li biểu kiến của muối NaNO 3 , biết áp suất hơi bão hoà của nước ở nhiệt độ này là 17,54 mmHg. 26 4. Sự điện ly của nước – chỉ số hidrô Sự điện ly của nước 2 H O H OH 2 16 0 H O 2 H OH K = 1,8.10 (22 C) H O K H2O . [H 2 O] = [H + ].[OH - ] = 10 -14 Tích số ion của nước K n = [H + ][OH - ] = 10 -14 Chỉ số pH pH = -lg[H + ] pOH = -lg[OH - ] pH + pOH = 14 pH =7 : mt trung tính pH >7 : mt bazơ pH<7 : mt axit 27 Cách tính pH Axit mạnh : =1 [H+] từ C axit pH Axit yếu : <1 HA H+ + A- Ban đầu C a 0 0 Điện ly C a C a C a Cân bằng C a (1- ) C a C a K a = 2.C a ; [H + ] = C a ; pH = -lg[H + ] 1 ( lg lg ) 2 1 ( lg ) 2 a a a a pH K C pH pK C 28 Ba zơ mạnh: =1 [OH-] pOH pH =14-pOH Ba zơ yếu: K b = 2.C b ; [OH - ] = C b ; pOH = -lg[OH - ]; pH = 14 -pOH MOH M+ + OH- Ban đầu C b 0 0 Điệnly C b C b C b Cân bằng C b (1- ) C b C b 1 1 ( lg lg ) ( lg ) 2 2 1 14 ( lg ) 2 b b b b b b pOH K C pK C pH pK C 29 1.Tính pH của những dung dịch sau : a. 0,01 mol HCl trong 50 ml dung dịch. b. 6 g CH 3 COOH trong 1 lít dung dịch, biết K a = 1,8.10 5 . c. 8 NaOH trong 500 ml dung dịch. d. 0,02 mol NH 3 trong 0,1 lít dung dịch, biết K b = 1,79. 10 5 . Bài tập 2. Tính độ điện li , nồng độ ion H+ và pH của dung dịch HCOOH 0,3 M , biết hằng số điện li của axit là 2,1.10 4 . Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi (thể tích dung môi = thể tích dung dịch), tính nhiệt độ sôi của dd HCOOH 0,3M biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml 3.Độ điện li của axit axetic trong dung dịch CH 3 COOH 0,1 M bằng 1,32%. Ở nồng độ nào của dung dịch độ điện li của nó bằng 90% ? 4.Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 25 ml dung dịch HCl 0,4 M với 10 ml dung dịch NaOH 0,5 M và 15 ml H 2 O. 5.Tính nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc, áp suất thẩm thấu của các dd ở câu 1. Xem V dd = V dm và nước có d =1g/ml 30 Sự thủy phân của muối Là phản ứng giữa muối và H 2 O làm thay đổi pH Các muối bị thủy phân : Muối của axit yếu – ba zơ mạnh: CH 3 COONa CH 3 COO - + H 2 O CH 3 COOH + OH - Muối của bazơ yếu – axit mạnh: NH 4 Cl NH 4 + + H 2 O NH 4 OH + H + 1 1 1 14 ( lg ) 7 lg 2 2 2 b a pH pK C pK C muối muối 1 1 ( lg ) 7 ( lg ) 2 2 a b pH pK C pK C muối muối 31 Muối của bazơ yếu – axit yếu NH 4 CN NH 4 + + H 2 O NH 4 OH + H + CN - + H 2 O HCN + OH- 1 7 ( ) 2 a b pH pK pK 32 Dung dịch đệm Là dung dịch có pH xác định hầu như không thay đổi khi pha loãng, thêm 1 ít axit hay ba zơ Đệm axit (pH<7) : gồm axit yếu và muối của nó C pH = pK lg C a a muối VD: CH 3 COOH/CH 3 COONa Đệm bazơ (pH>7) : gồm bazơ yếu và muối của nó C pH = 14 - (pK lg ) C b b muối pK = -lgK VD: NH 4 OH/NH 4 Cl 33 Các nội dung tự đọc SGK: a. Dung dịch chất điện ly mạnh: Thực tế dung dịch chất điện ly mạnh cũng không phân ly hoàn toàn Dùng hoạt độ a thay cho C (mol/L) a = C.f (f: hệ số hoạt độ f<1) Khi nồng độ dd rất loãng a = C b.Chất chỉ thị màu: (đọc SGK) c. Lý thuyết axit – ba zơ d.Phản ứng trung hòa: phản ứng giữa axit – ba zơ 34 Chuẩn độ axit – bazơ: Là xác định nồng độ của axit (ba zơ) chưa biết nồng độ bằng cách cho tác dụng với ba zơ (axit) đã biết nồng độ C 1 V 1 = V 2 C 2 C 1 , C 2 : là nồng độ đương lượng (N) Chuẩn độ axit bazo Axit V 1 xác định, C 1 chưa biết Bazơ C 2 biết Tìm V 2 Buret Erlen 35 IV.DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN Một số muối, axit, ba zơ tan ít trong nước chất điện ly ít tan A B mA + nB n m m n dd dd r Trong dd chất điện ly ít tan cũng tồn tại cân bằng: Chất điện ly ít tan được đặc trưng bằng đại lượng Tích số tan (T) Là hằng số ở của mỗi chất ở nhiệt độ xác định Là tích số nồng độ ion với số mũ (hệ số) tương ứng trong dung dịch bão hòa T = [A n+ ] m .[B m- ] n 36 Ví dụ: biểu thức T ở 250C AgCl(r) Ag+ dd + Cl - dd T = [Ag + ][Cl - ] T =1,6.10 -10 Fe(OH) 2 Fe2+ +2OH- T= [Fe2+].[OH-]2 T=1,6.10-14 BaSO 4 ↔ Ba2++SO4 2- T =[Ba2+].[SO4 2-] T =1,1.10-10 Ag2CO3↔2Ag + + CO3 2- T =[Ag+]2. [CO3 2-] T=6,2.10-12 Quan hệ giữa độ tan S và T A B mA + nB n m m n dd dd r S (mol/l) m S n S T = [An+]m[Bm-]n = (mS)m. (nS)n = mm.nn. Sm+n Ví dụ: Ag2CO3↔2Ag + + CO3 2- T =[Ag+]2. [CO3 2-] =4S2.S S 2S S 37 Bài tập 1.Viết biểu thức tính tích số tan và quan hệ giữa S (mol/l) và T của các chất sau: CaC 2 O 4 ; CaSO 4 ; Ni(OH) 2 ; Ag 3 PO 4 2. Ở nhiệt độ thường tích số tan của BaSO 4 là 1,1.10 10 . Tính độ tan của BaSO 4 theo mol/ lit và gam/ lit. 3.. Biết tích số tan của CaC 2 O 4 là 2ø.10 9 . Tính độ tan của CaC 2 O 4 trong nước. Độ tan của CaC 2 O 4 trong dung dịch (NH 4 ) 2 C 2 O 4 0,1M là bao nhiêu? Xem muối (NH 4 ) 2 C 2 O 4 điện li hoàn toàn 4. Tính độ tan của PbCl 2 theo mol/ lit và gam/ lit ở 25 o C, biết rằng tích số tan của PbCl 2 ở nhiệt độ này bằng 1,6.10 5 (Pb = 207 , Cl = 35,5). 5. Tích số tan của Ag 2 C 2 O 4 bằng 2.10 12 . Tính độ tan của Ag 2 C 2 O 4 trong nước. Độ tan của Ag 2 C 2 O 4 sẽ thay đổi thế nào trong dung dịch AgNO 3 0,1 M , biết AgNO 3 điện li hoàn toàn. 38 Điều kiện kết tủa và hòa tan kết tủa Để xét điều kiện hoặc hòa tan tủa A m B n trong dd: Tích nồng độ ion T x > T : có kết tủa (dd quá bão hòa) Tích nồng độ ion T x = T : dd bão hòa) Tích nồng độ ion < T : không có kết tủa (kết tủa bị hòa tan) -Tính nồng độ các ion A n+ và B m- trong dung dịch xét -Tính tích nồng độ ion (theo biểu thức tích số tan) T x = [A n+ ] m x .[B m- ] n x -So sánh T x vơi T: 39 1. Biết tích số tan của CaSO 4 bằng 1,3.10 4 , hỏi khi trộn 1 lít dung dịch CaCl 2 0,02M với 1 lít dung dịch Na 2 SO 4 0,02M có kết tủa CaSO 4 tạo thành hay không? Bài tập 2. Tính xem ở pH bằng bao nhiêu thì kết tủa Fe(OH) 3 sẽ bắt đầu xuất hiện khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 0,1M biết tích số tan của Fe(OH) 3 bằng 3,8.10 38 . Cho FeCl 3 điện li hoàn toàn. 3.Ở pH bằng bao nhiêu thì kết tủa Zn(OH) 2 sẽ xuất hiện khi thêm ion OH – vào dung dịch muối Zn 2+ nồng độ 0,1 M. Biết tích số tan của Zn(OH) 2 bằng 7,1.10 –18 . 4. Xác định pH của dung dịch Ni(OH) 2 bão hoà, biết tích số tan của Ni(OH) 2 ở 22 o C bằng 1,3.10 –16 . 5.Có kết tủa Mg(OH) 2 (T=1,2.10 -11 ) tạo thành hay không khi: Trộn 100 ml dung dịch Mg(NO 3 ) 2 1,5.10 –3 M với 50 ml dung dịch NaOH 3.10 –5 M. 6.Cho tích số tan của Ag 3 PO 4 bằng 1,8.10 –18 . Hỏi khi trộn lẫn 1 thể tích dung dịch Na 3 PO 4 0,005 M với 4 thể tích dung dịch AgNO 3 0,005 M có kết tủa Ag 3 PO 4 tạo thành hay không?
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_5_dung_dich.pdf