Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 5: Thông tin vi ba -Trương Thu Hương

Kiến thức đạt được

n  Khái niệm thông tin vi ba

n  Cấu trúc của hệ thống

n  Ảnh hưởng của môi trường truyền sóng

n  Các biện pháp nâng cao chất lượng đường

truyền

pdf 112 trang phuongnguyen 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 5: Thông tin vi ba -Trương Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 5: Thông tin vi ba -Trương Thu Hương

Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 5: Thông tin vi ba -Trương Thu Hương
Thông	
  'n	
  vi	
  ba	
  
Giảng	
  viên:	
  Trương	
  Thu	
  Hương	
  
Email:	
  huong.truong@mail.hut.edu.vn	
  
Kiến thức đạt được 
n  Khái niệm thông tin vi ba 
n  Cấu trúc của hệ thống 
n  Ảnh hưởng của môi trường truyền sóng 
n  Các biện pháp nâng cao chất lượng đường 
truyền 
Truyền sóng 
n  Phân bố tần số: 
q  VLF, LF, MF, HF, VHF, UHF, SHF, EHF, mm, 
infra red, visible light, ultra violet 
q  L, S, C, X, Ku, Ka 
n  Cấu trúc khí quyển 
q  Tầng: đối lưu, bình lưu, điện ly 
n  Truyền sóng: 
q  Sóng mặt đất, sóng trời, đường truyền trong tầm 
nhìn thẳng (LOS) 
3 
Khái	
  niệm	
  thông	
  'n	
  vi	
  ba	
  	
  
n  Định nghĩa: 
q  Thông tin vi ba số là thông tin trong tầm nhìn thẳng, sử 
dụng sóng siêu cao tần, tín hiệu truyền là tín hiệu điều chế 
số. 
n  Ứng dụng: 
q  Cho các đường truyền tốc độ trung bình 
q  Thường dùng cho các đường nối từ tổng đài tỉnh tới huyện 
hoặc giữa các huyện với nhau, đặc biệt ở vùng núi 
q  Ví dụ: đường trung kế số 
Khái	
  niệm	
  thông	
  'n	
  vi	
  ba	
  	
  
n  Phân loại: 
q  Theo dung lượng: 
n  Vi ba số băng hẹp: tốc độ 2M, 4M, 8M với tần số sóng 
mang 0,4-1,5 GHz 
n  Vi ba số băng trung bình : tốc độ 8-34M với tần số sóng 
mang 2-6 GHz 
n  Vi ba số băng rộng : tốc độ 34-140M với tần số sóng 
mang 4-12 GHz 
q  Theo tính chất 
n  Điểm – điểm 
n  Điểm – đa điểm 
Khái	
  niệm	
  thông	
  'n	
  vi	
  ba	
  	
  
n  Ưu điểm 
q  Dải tần 300 MHz - 30 GHz => truyền được dòng số tốc độ 
cao 
q  Công suất yêu cầu nhỏ (0,8-5 W), thiết bị gọn nhẹ. 
q  Hầu hết các thiết bị vi ba số ở Việt nam có tần số làm việc 
1-10 GHZ => tạp âm thấp 
q  Có thể áp dụng các phương thức điều chế phức tạp, truyền 
sóng song công, thích hợp với mạng thông tin công cộng. 
n  Nhược điểm 
q  Thông tin trong tầm nhìn thẳng => khoảng cách truyền bị 
giới hạn bởi độ cong của mặt đât. 
q  Chịu ảnh hưởng môi trường: thay đổi của chiết suất khí 
quyển theo độ cao, mưa, fadinh, hấp thụ bởi khí quyển. 
Cấu trúc của hệ thống truyền dẫn viba số 
Ảnh	
  hưởng	
  của	
  môi	
  trường	
  truyền	
  sóng	
  	
  
n  Có hai phương thức truyền tín hiệu từ nơi phát đến nơi thu: 
n  Truyền sóng qua không gian 
n  Sử dụng các đường truyền định hướng 
n  Thông tin vi ba sử dụng truyền sóng qua không gian => chịu ảnh 
hưởng của môi trường truyền sóng 
n  Các ảnh hưởng chính: 
n  thay đổi chiết suất khí quyển theo độ cao => tia sóng bị uốn cong 
n  ảnh hưởng của độ cong mặt đất làm giới hạn cự ly truyền sóng 
n  ảnh hưởng hấp thụ sóng của khí quyển 
n  ảnh hưởng của mưa 
n  ảnh hưởng của fadinh 
Sóng	
  bề	
  mặt	
  
-  Là sóng sử dụng trong AM, FM và truyền hình quảng bá 
-  Sóng bề mặt thường phân cực đứng với đường trường điện 
tiếp xúc với mặt đất 
-  Các vật cản như tòa nhà, đồi núi gây ảnh hưởng rất lớn lên 
độ mạnh của sóng 
dmax = 17ht + 17hr (km)
Ảnh	
  hưởng	
  của	
  môi	
  trường	
  truyền	
  sóng 
n  Mật độ không khí giảm theo độ cao => thay đổi chiết suất khí quyển 
n  f>30 MHz: nước trong không khí đóng vai trò chủ yếu 
n  Độ cong của tia sóng phụ thuộc sự thay đổi về nhiệt độ, áp suất và độ 
ẩm. 
n  Chỉ số chiết suất: N = (n -1).106 với: n-chiết suất khí quyển, 
n  Với f<30 GHz: 
Có: 
với: r: bán kính cong của tia sóng, n: chiết suất khí quyển n 
N = Nkho + Nuot
dh
dn
r
−=
1
N = 77.6(p/T) + 3.73x105(e/T2) - 4.03x107(ne/f2)!
Ảnh	
  hưởng	
  của	
  môi	
  trường	
  truyền	
  sóng	
  
N =4.03x107(ne/f2)!
Trong tầng điện ly, áp suất khí quyển là có thể bỏ qua, độ khúc xạ phụ 
thuộc vào mật độ electron 
 N = 77.6(p/T)!
Trong tầng bình lưu, mật độ electron và áp suất hơi nước, độ khúc 
xạ phụ thuộc nhiệt độ. 
Ảnh	
  hưởng	
  của	
  môi	
  trường	
  truyền	
  sóng 
n  dn/dh: độ biến thiên của chiết suất khí quyển theo độ cao. 
n  Khi dn/dh > 0 (chiết suất khí quyển tăng theo độ cao)=>khúc xạ 
âm=> tia sóng bị uốn cong lên bầu trời- quay bề lõm lên trên 
n  Khi dn/dh khúc xạ dương=>quay bề lõm xuống dưới 
n  Điều kiện khí quyển thường: dn/dh = - 4.10–8 1/m (khúc xạ dương) 
=> độ dài đường truyền tăng 15% so với đường truyền thẳng khi tia 
sóng không bị uốn cong. Tương ứng với trường hợp này bán kính 
cong của tia sóng là R= 25000 km 
Khóc x¹ ©m Khóc x¹ d­¬ng 
Ảnh hưởng của độ cong mặt đất 
n  Cự ly thông tin cực đai trong tầm nhìn thẳng AB: 
 [m] 
n  Mặt đất: bán kính a = 6378 km 
n  Chiều cao anten phát, thu: h1, h2 
n  Công thức gần đúng: [km] 
)(2 21 hhaAB +=
][][75,3 21max mhmhAB +=
][,))()(.(15,4 21max kmmhmhAB +=
h1 h2 
 A B 
 a 
§  Xét đến ảnh hưởng của sự 
thay đổi chiết suất khí quyển 
theo độ cao: 
Với	
  tác	
  động	
  của	
  khí	
  quyển	
  
•  Superrefraction: càng lên cao nhiệt độ càng tăng, độ ẩm giảm 
•  Subrefraction: càng lên cao nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng 
•  Sóng trời: sóng bị khúc xạ hay phản xạ ở tầng điện ly à tạo thành ống dẫn 
sóng 
Ảnh	
  hưởng	
  hấp	
  thụ	
  sóng	
  của	
  khí	
  quyển	
  
n  Hấp thụ sóng của khí quyển: sóng truyền trong khí quyển bị suy 
hao. Trong các điều kiện không gian tự do, mức độ suy hao của 
sóng (dB): 
 (dB) 
n  tần số càng cao suy hao càng lớn 
n  Mưa: sóng điện từ, đặc biệt là đối với bước sóng nhỏ (λ <10 cm), lan 
truyền trong mưa sẽ bi tán xạ, khúc xạ và bi hấp thụ. Mực độ suy 
hao của sóng phụ thuộc vào cường độ mưa và tần số sóng. Ví dụ: ở 
tần số 2 GHz ta có: 
q  Đối với mưa to, suy hao (0.22- 0,4) dB/km 
q  Đối với mưa rất to, suy hao 1,2 dB/km 
)(lg20)(lg205,324lg200 kmdMHzf
dA ++=⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
=
λ
π
Ảnh	
  hưởng	
  hấp	
  thụ	
  sóng	
  của	
  khí	
  
quyển,	
  của	
  mưa 
Kết quả thực nghiệm về suy hao do hơi nước – khí hậu 
theo tần số sóng vô tuyến của Alcatel 
Suy hao dB/km 
6GHz 10GHz 20GHz 40GHz 
Mưa vừa 0,25mm/h 
Mưa lớn 5mm/h 
Bão 50mm/h 
Bão lớn 150mm/h 
~0 
0,012 
0,22 
1,2 
~0 
0,08 
1,2 
5,5 
0,013 
0,45 
5,5 
18 
0,07 
1,5 
13 
27 
Ảnh	
  hưởng	
  của	
  fading 
n  Hiện tượng Fading: 
n  Giá trị trường nhận được ở địa điểm thu thay đổi theo thời gian. 
n  Do biến động đường truyền, giao thoa của các tia sóng (fadinh nhiều 
tia), ảnh hưởng của các đài lân cận (fadinh lưa chọn) 
Fading và nhiễu giao thoa 
! p = p2 " p1
! p # 2hrhd / d
! p = 2" / #( )! p = 4"hthr / #d
Er " E0 4"hthr / #d2
Góc pha 
Góc pha nhỏ 
Fading	
  
Các	
  biện	
  pháp	
  nâng	
  cao	
  chất	
  lượng	
  đường	
  truyền	
  	
  
n  Khắc phục hiện tượng fadinh trong thông tin vi ba 
n  Phân tập theo không gian: sử dụng 2 hay nhiều anten phát hoặc 2 
hay nhiều anten thu để thu phát cùng một tín hiệu trên cùng một tần 
số 
n  Dùng bộ cân bằng tự thích nghi 
n  Phân tập theo tần số: truyền và thu đồng thời cùng một tín hiệu trên 
2 hoặc hơn 2 kênh tần số vô tuyến trong cùng một dải tần. 
n  Khắc phục dựa vào tính toán miền phản xạ. 
Đường	
  truyền	
  trong	
  tầm	
  nhìn	
  thẳng	
  LoS	
  
Các	
  biện	
  pháp	
  nâng	
  cao	
  chất	
  lượng	
  đường	
  truyền 
n  Sử dụng năng lượng sóng ở các miền Fresnel bậc cao để 
nâng cao chất lượng truyền sóng 
T 
R 
l ΔΗ 
O 
MiÒn 
Fresnen thø 
nhÊt 
Δh
2 
Δh
1 Ei 
Δ
H 
d1 d2 
a 
F1 
hi 
h1’ 
h2’ h2 
h1 
Fresnel	
  Zone	
  
n  Sóng	
  phản	
  xạ	
  từ	
  vật	
  chắn	
  có	
  thể	
  đến	
  lệch	
  pha	
  với	
  jn	
  
hiệu	
  đi	
  thẳng	
  à 	
  giảm	
  năng	
  lượng	
  của	
  jn	
  hiệu	
  thu	
  
n  Vật	
  cản	
  trong	
  vùng	
  fresnel	
  thứ	
  nhất	
  gây	
  lệch	
  pha	
  từ	
  
0-­‐90	
  độ	
  
n  Vật	
  cản	
  trong	
  fresnel	
  thứ	
  2	
  gây	
  lệch	
  pha	
  90-­‐270	
  độ	
  
n  Trong	
  vùng	
  fresnel	
  thứ	
  3	
  gây	
  lệch	
  pha	
  270	
  -­‐450	
  độ	
  
Fresnel	
  Zone	
  
•  Luật: nên để vùng fresnel zone thứ nhất không có vật chắn 
•  Tuy nhiên: cho phép cản 40% ở mức tối đa, khuyến nghị nên 
20% 
•  Bán kính vùng Fresnel tại bất cứ điểm P nào 
•  Fn: bán kính của vùng fresnel thứ n (m) 
•  d1: khoảng cách từ điểm P đến một đầu (m) 
•  D2: khoảng cách từ điểm P đến đầu còn lại (m) 
•  à Tính bán kính lớn nhất của vùng Fresnel thứ nhất ? 
Điều	
  chế	
  số 
n  Điều chế khóa dịch biên độ ASK (Amplitude Shift Keying): 
Sóng điều biên được tạo ra bằng cách thay đổi biên độ của 
sóng mang theo biên độ tín hiệu băng gốc. 
n  Điều chế khóa dịch tần số FSK (Frequency Shift Keying): 
Sóng điều tần được tạo ra bằng cách thay đổi tần số sóng 
mang theo biên độ tín hiệu băng gốc. 
n  Điều chế khóa dịch pha PSK (Phase Shift Keying): : Sóng 
điều pha được tạo ra bằng cách thay đổi pha sóng mang theo 
biên độ tín hiệu băng gốc. 
n  Điều chế biên độ và pha kết hợp hay điều chế cầu phương 
QAM (Quadrature Amplitude Modulation). 
C¸c chØ tiªu kü thuËt 
n  Công	
  suất	
  phát	
  
n  Độ	
  nhạy	
  thu	
  
n  Tỷ	
  số	
  lỗi	
  bit	
  
n  Phương	
  thức	
  điều	
  chế	
  và	
  giải	
  điều	
  chế	
  
n  Trở	
  kháng	
  vào	
  máy	
  thu	
  và	
  ra	
  máy	
  phát	
  
n  Tốc	
  độ	
  ở	
  băng	
  tần	
  gốc	
  
n  Chỉ	
  'êu	
  kênh	
  nghiệp	
  vụ	
  
Anten	
  
n  Th­êng sö dông anten parabol 
n  C«ng thøc: 
n  Trong ®ã: 
q  D: ®u­êng kÝnh anten [m] 
q  d: BÒ s©u lßng ch¶o, tÝnh tõ t©m ®Õn 
mÆt miÖng ch¶o [m] 
q  F: Tiªu cù cña ch¶o, tÝnh tõ t©m ch¶o 
®Õn tiªu ®iÓm F 
n  §é lîi cña anten parabol ®uîc tÝnh theo biÓu thøc: 
n  Trong ®ã: 
q  S: DiÖn tÝch (tiÕt diÖn) bÒ mÆt an ten [m2] 
q  η: HiÖu suÊt cña an ten tõ (0,5 - 0,7) 
=
Anten	
  
n  Độ	
  lợi	
  anten	
  theo	
  tần	
  số	
  và	
  kích	
  thước	
  
Anten	
  
Biểu	
  đồ	
  bức	
  xạ	
  
Anten	
  
n  Góc	
  mở	
  3db	
  θ:	
  	
  
n  Trong	
  đó:	
  D:	
  đường	
  kính	
  anten,	
  λ:	
  bước	
  sóng	
  
n  Góc	
  phát	
  xạ	
  theo	
  tần	
  số	
  và	
  đường	
  kính	
  anten:	
  
Thiết kế tuyến vi ba 
n  Việc thiết kế tuyến dựa vào cơ sở: 
n  Dự án báo cáo khả thi đã đưîc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. 
n  Hồ sơ khảo sát, thuyết minh chính xác về nội dung xây lắp, các số liệu tiêu 
chuẩn cần đạt đưîc. 
n  Các văn bản thủ tục hành chính của cơ quan trong vµ ngoµi ngµnh liên quan 
đến địa điểm, mặt bằng xây dựng trạm. 
n  Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm xây dựng của nhµ nớc vµ của ngµnh 
n  Các định mức và dự toán có liên quan để áp dụng trong thiết kế. 
n  Hồ sơ tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát và đo đạc 
n  Việc thiết kế cần phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm của nhà 
nước ban hành, như: 
n  Đăng ký tần số làm việc thiết bị với Cục tần số vô tuyến điện Quốc gia. 
n  An toàn về phòng chống thiên tai, bão lụt. 
n  An toàn khi có giông sét, đảm bảo chất lợng của các hệ thống chống sét, tiếp 
địa cho thiết bị và tháp anten theo qui phạm của ngành... 
Tính	
  toán	
  đường	
  truyền 
Néi dung viÖc tÝnh to¸n ®­êng truyÒn 
n  TÝnh to¸n ®­êng truyÒn dÉn. 
n  TÝnh to¸n chØ tiªu chÊt luîng. 
n  TÝnh to¸n thêi gian mÊt th«ng tin. 
n  L¾p ®Æt thiÕt bÞ, anten, ®a hÖ thèng vào ho¹t ®éng thö 
nghiÖm ®Ó kiÓm tra. 
n  TiÕn hành ®o c¸c th«ng sè sau khi l¾p ®Æt nh­: c«ng suÊt 
m¸y ph¸t, ph©n tÝch khung 2Mbit/s, tØ sè bit lçi BER10-3 
và BER10-6 trong 24 giê... 
Chän tÇn sè: kh«ng g©y nhiÔu cho c¸c ®µi l©n cËn 
TÝnh to¸n ®­uêng truyÒn 
n  TÝnh kho¶ng c¸ch tia truyÒn phÝa trªn vËt ch¾n: 
q  MiÒn Fresnel thø nhÊt: 
n  Vïng cã d¹ng hinh elip quanh tia truyÒn th¼ng, tõ anten ph¸t ®Õn 
anten thu. 
n  Đư­êng biªn t¹o nªn quü tÝch sao cho bÊt kú tÝn hiÖu nào ®i ®Õn 
anten thu qua ®­êng này sÏ dài h¬n so víi ®ư­êng trùc tiÕp mét nöa 
b­íc sãng (l/2) cña tÇn sè sãng mang 
q  B¸n kÝnh miÒn Fresnel thø nhÊt: 
q  Trong ®ã: 
n  d1, d2 [km]: lÇn lît là kho¶ng c¸ch tõ tr¹m A và tr¹m B ®Õn ®iÓm ë 
®ã b¸n kÝnh miÒn Fresnel ®îc tÝnh to¸n. 
n  d [km] là kho¶ng c¸ch giữa hai tr¹m, d = d1 + d2 
n  f là tÇn sè sãng mang [GHz] 
Tính	
  toán	
  đường	
  truyền 
n  Thông	
  thường	
  thì	
  độ	
  cao	
  của	
  'a	
  B	
  được	
  jnh	
  toán	
  tại	
  
điểm	
  có	
  một	
  vật	
  chắn	
  cao	
  nhất	
  nằm	
  giữa	
  tuyến 
Tính	
  toán	
  đường	
  truyền 
n  BiÓu thøc x¸c ®Þnh ®é cao cña tia v« tuyÕn như sau: 
B = E(k) + (O + T) + C.F1 
n  trong ®ã 
q  Đé cao cña vËt ch¾n (O) 
q  Đé cao cña c©y cèi (T) giua tuyÕn 
q  B¸n kÝnh cña miÒn Fresnel thø nhÊt (F1). 
q  k: là hÖ sè b¸n kÝnh cña qu¶ ®Êt, k = 4/3. 
q  C: là hÖ sè hë, C = 1 
Tính	
  toán	
  đường	
  truyền 
n  Ph­¬ng tr×nh c©n b»ng c«ng suÊt trong tÝnh to¸n ®­êng truyÒn: 
 Pr = Pt + G - At [dB] 
Trong ®ã: 
n  Pt: c«ng suÊt ph¸t 
n  At: Tæn hao tæng = tæn hao trong kh«ng gian tù do + tæn hao 
phi d¬ + tæn hao rÏ nh¸nh + tæn hao hÊp thô khÝ quyÓn 
n  G: Tæng c¸c ®é lîi = §é lîi cña an ten A + ®é lîi cña an ten B 
n  Pr: C«ng suÊt t¹i ®Çu vào m¸y thu. 
Tính	
  toán	
  đường	
  truyền 
n  Tổn hao không gian tự do: 
q  Trong đó: f là tần số sóng mang [GHz]; d: đồ dài tuyến [km] 
n  Tổn hao phi đơ: tổn hao ống dẫn sóng 
q  Căn cứ vào mức suy hao chuẩn được nhà cung cấp thiết bị cho trước 
q  Ví dụ: phi đơ loại WC 109, tiêu hao chuẩn là 4,5dB/100m; 0,3dB 
suy hao của vòng tròn để chuyển tiếp ống dẫn sóng 
q  Tổn hao phi đơ máy phát (LTxat) và mày thu (LRxat) 
q  LTxat = 1,5har1. 0,045 + 0,3 [dB] (3.11) 
q  LRxat = 1,5har2 .0,045 + 0,3 [dB] (3.12) 
q  Trong ®ã har1 vμ har2 lμ ®é cao cña c¸c an ten 
TÝnh to¸n ®­êng truyÒn 
n  Tæn hao rÏ nh¸nh: 
q  Tæn hao rÏ nh¸nh x¶y ra t¹i bé ph©n nh¸nh thu ph¸t, do nhà 
cung cÊp thiÕt bÞ cho 
q  Møc tæn hao này kho¶ng (2 - 8)dB. 
n  Tæn hao hÊp thô khÝ quyÓn: 
q  Do c¸c thành phÇn trong khÝ quyÓn g©y ra 
q  Phô thuéc: ®iÒu kiÖn thêi tiÕt, mïa, theo tÇn sè sö dông... 
q  TÝnh to¸n dùa theo c¸c chØ tiªu ®· ®­îc khuyÕn nghÞ 
q  VÝ dô: khuyÕn nghÞ: hÖ thèng thiÕt bÞ v« tuyÕn 18, 23 vμ 
38GHz th× møc suy hao chuÈn Lsp0: 0,04; 0,19 vµ 0,9 dB/m 
q  Tæn hao cho c¶ tuyÕn truyÒn dÉn: Lsp = Lsp0d [dB] 
q  Víi d là kho¶ng c¸ch cña tuyÕn tÝnh b»ng km. 
 5.39 
HỆ	
  THỐNG	
  THÔNG	
  TIN	
  VỆ	
  TINH	
  
q 	
  Cấu	
  trúc	
  hệ	
  
thống	
  
q 	
  Quỹ	
  đạo	
  vệ	
  'nh	
  
q 	
  Dịch	
  vụ	
  
q  Truy cập vệ tinh 
q  Các hệ thống vệ tinh 
q  Tính toán tuyến 
 5.40 
Tham	
  khảo	
  
q  Satellite	
  communica'ons	
  
q  Websites:	
  	
  
q  ITSO:	
  www.itso.int	
  
q  Inmarsat:	
  www.inmarsat.com	
  
q  Eutelsat:	
  www.eutelsat.com	
  
q  Intelsat:	
  www.intelsat.com	
  
 5.41 
Ưu	
  điểm	
  
q  Có	
  khả	
  năng	
  bao	
  phủ	
  vùng	
  rộng	
  lớn	
  
q  Có	
  khả	
  năng	
  hoạt	
  động	
  không	
  phụ	
  thuộc	
  vào	
  các	
  hệ	
  thống	
  
mặt	
  đất	
  
q  Có	
  khả	
  năng	
  cung	
  cấp	
  thông	
  'n	
  điểm	
  –	
  điểm,	
  điểm	
  –	
  đa	
  điểm	
  
hoặc	
  quảng	
  bá	
  
 5.42 
1957 – Liên xô cũ phóng vệ tinh đầu tiên tên là 
Sputnik 
Vệ tinh đầu tiên 
 5.43 
Năm 1960, vệ tinh thông tin đơn giản nhất được phóng. Vệ tinh tên là 
Echo, là 1 quả bóng nhựa bọc nhôm đường kính 30m. Tín hiệu radio, 
TV truyền lên, phản xạ xuống mặt đất. Tuy nhiên, chu kỳ của nó là 90 
phút nên mỗi vùng chỉ nhìn  ...  để sử dụng lại tần số tốt hơn. 
•  Với các tia tạo bằng điện tử, các hình dạng tia có thể được thay đổi 
theo yêu cầu 
 5.78 
Các	
  ứng	
  dụng	
  và	
  dịch	
  vụ	
  mới	
  
Kết nối băng rộng tới nhà hoặc văn phòng 
Di động băng rộng 
Thông tin trong khi di chuyển 
Thông tin trong khi bay hoặc đi tàu thủy 
Radio vệ tinh 
Truyền hình độ phân giải cao 
Video số 
Các giải pháp phối hợp với WIFI, di động 
 5.79 
Một	
  số	
  thuật	
  ngữ	
  
q  Độ	
  nghiêng(inclina'on):	
  góc	
  giữa	
  mặt	
  phẳng	
  quỹ	
  đạo	
  
và	
  mặt	
  phẳng	
  xích	
  đạo	
  
q  Góc	
  ngẩng	
  (eleva'on):	
  góc	
  giữa	
  vệ	
  'nh	
  và	
  đường	
  nằm	
  
ngang	
  
q  Uplink:	
  tuyến	
  từ	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  lên	
  vệ	
  'nh	
  
q  Downlink:	
  tuyến	
  từ	
  vệ	
  'nh	
  xuống	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  
q  Góc	
  phương	
  vị	
  (azimuth):	
  góc	
  giữa	
  hình	
  chiếu	
  của	
  vệ	
  
'nh	
  trên	
  mặt	
  đất	
  với	
  cực	
  bắc	
  trái	
  đất.	
  
q  Transponder:	
  Khối	
  thu	
  phát	
  kết	
  hợp	
  trong	
  vệ	
  'nh	
  
thông	
  'n,	
  thông	
  'n	
  nối	
  'ếp	
  giữa	
  anten	
  phát	
  và	
  anten	
  
thu.	
  
 5.80 
Độ	
  nghiêng	
  (Inclina5on)	
  
inclination δ 
δ 
satellite orbit 
perigee 
plane of satellite orbit 
equatorial plane 
 5.81 
Góc	
  ngẩng	
  (eleva'on)	
  
Góc ngẩng(Elevation): 
góc ε: góc giữa tâm của chùm sóng và bề mặt 
ε 
Góc ngẩng nhỏ nhất: 
Góc ngẩng tối thiểu để thông tin 
với vệ tinh 
 5.82 
Các	
  dạng	
  quỹ	
  đạo	
  vệ	
  'nh	
  
n  Quỹ	
  đạo	
  vệ	
  'nh	
  tuân	
  theo	
  các	
  định	
  luật	
  keple	
  
 5.83 
Quỹ đạo nghiêng Quỹ đạo cực 
Quỹ đạo xích 
đạo 
Trái đất 
Các dạng quỹ đạo có ích: 3 dạng 
Các	
  dạng	
  quỹ	
  đạo	
  vệ	
  'nh	
  
 5.84 
Một số công thức về quỹ đạo 
 5.85 
a*e độ dịch của tâm elip và tâm trái đất 
θ góc giữa vector bán kính hiện tại của vệ tinh và cận điểm (điểm 
gần trái đất nhất) 
a nửa trục lớn của hình elip 
e độ lệch tâm của hình elip 
Khoảng cách r của vệ tinh từ tâm 
trái đất: 
Một số công thức về quỹ đạo 
 5.86 
Phương trình Newton, thời gian T để vệ tinh bay vòng quanh quỹ đạo: 
 T = 2π (a3 /GM)1/2 
ở đó G là hệ số hấp dẫn, M là khối lượng trái đất, 
và G * M = 3.98603 * 1014 m3 s-2 . 
Trong đó, a: mét; T: giây 
Một số công thức về quỹ đạo 
 5.87 
Khi e nhỏ, a = a * (1-e) và quỹ 
đạo là tròn 
Trong trường hợp đó, tốc độ 
theo phương ngang của vệ tinh 
là 
V0 = ( G * M / a) 1/2. 
Với: R = 6378 km – bán kính 
trung bình của trái đất; 
g = G * M / R2 – gia tốc do hấp 
dẫn, 
từ đó, V0 = R * [ g / (R+ h)]1/2. 
Một số công thức về quỹ đạo 
 5.88 
Tốc độ hiện thời của vệ tinh V0 
thời gian quay xung quanh quỹ 
đạo T phụ thuộc trực tiếp vào 
bán kính a = (h+R). 
Quỹ đạo cao hơn sẽ có thời 
gian quay lớn hơn 
Một số công thức về quỹ đạo 
 5.89 
Trong khi phóng, tên lửa phải bắn để đạt được 
đường đạn sao cho tại độ cao cần thiết h của vệ tinh, 
tốc độ của nó là V0 , với giả sử là đang cần quỹ đạo 
tròn 
•  Nếu khi vệ tinh đạt độ cao h, nó đang có vận tốc ngang V, nếu V<V0, vệ 
tinh sẽ rơi vào quỹ đạo elip với a<(h+R). 
• Thay vào đó, nếu V>V0, vệ tinh sẽ dịch ra quỹ đạo elip cao hơn với a>(h
+R) . 
• Nếu V>2 * V0 thì quỹ đạo elip trở thành quỹ đạo parabol và vệ tinh sẽ đạt 
tốc độ thoát và không quay trở lại. 
Một số công thức về quỹ đạo 
Ta đã chỉ ra 6 phần tử liên quan tới quỹ 
đạo của vệ tinh đặc trưng cho vị trí vệ 
tinh: 
θ – góc ngẩng vệ tinh 
a – nửa trục lớn hình elip 
e – độ dịch tâm hình elip 
i – góc nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo so với mặt phẳng xích đạo trái đất 
Ω – góc ngẩng 
w - góc ở đáy 
Thực tế: d Ω /dt ∝ -(G*M) 1/2 R2 * a -7/2 (1-e2) -2*cos(i). 
Tức là: mặt phẳng quỹ đạo quay và tốc độ quay phụ thuộc vào góc nghiêng 
Một số công thức về quỹ đạo 
Liên	
  hệ	
  giữa	
  chu	
  kỳ	
  và	
  quỹ	
  đạo	
  vệ	
  'nh	
  
10 20 30 40 x106 m 
24 
20 
16 
12 
8 
4 
radius 
satellite 
period [h] velocity [ x1000 km/h] 
synchronous distance 
35,786 km 
q  LEO	
  (Low	
  Earth	
  Orbit):	
  cao:	
  500	
  -­‐	
  1500	
  km	
  
q  MEO	
  (Medium	
  Earth	
  Orbit)	
  hay	
  ICO	
  (Intermediate	
  Circular	
  
Orbit):	
  cao:	
  6000	
  -­‐	
  20000	
  km	
  
q  GEO:	
  quỹ	
  đạo	
  địa	
  œnh,	
  	
  cao:	
  35786	
  km	
  
q  HEO	
  (Highly	
  Ellip'cal	
  Orbit):	
  các	
  quỹ	
  đạo	
  elip	
  
Các	
  quỹ	
  đạo	
  
earth 
km 
35768 
10000 
1000 
LEO 
(Globalstar, 
Irdium) 
HEO 
inner and outer Van 
Allen belts 
MEO (ICO) 
GEO (Inmarsat) 
Van-Allen-Belts: 
các phần tử được ion hóa 
2000 - 6000 km và 
15000 - 30000 km 
trên bề mặt trái đất 
Các	
  quỹ	
  đạo	
  
Các	
  vệ	
  'nh	
  địa	
  œnh	
  
n  Cao:	
  35,786	
  km	
  so	
  với	
  bề	
  mặt	
  trái	
  đất,	
  nằm	
  trên	
  mặt	
  
phẳng	
  xích	
  đạo	
  (độ	
  nghiêng:	
  0°)	
  
n  è 	
   	
  Vệ	
  'nh	
  quay	
  đồng	
  bộ	
  với	
  trái	
  đất	
  
q  Vị	
  trí	
  anten	
  cố	
  định,	
  không	
  cần	
  điều	
  chỉnh	
  
q  Vệ	
  'nh	
  có	
  chùm	
  sóng	
  (footprint)	
  rộng	
  (phủ	
  tới	
  34%	
  
bề	
  mặt	
  trái	
  đất!),	
  do	
  đó	
  khó	
  tái	
  sử	
  dụng	
  tần	
  số.	
  	
  
q  Cần	
  công	
  suất	
  phát	
  lớn	
  
q  Trễ	
  lớn	
  (khoảng	
  275	
  ms)	
  
 5.95 1 
Quỹ đạo địa tĩnh 
Các	
  hệ	
  thống	
  LEO	
  
n  Quỹ	
  đạo	
  cao:	
  500	
  -­‐	
  1500	
  km	
  so	
  với	
  bề	
  mặt	
  trái	
  đất	
  
q  Có	
  khả	
  năng	
  bao	
  phủ	
  radio	
  toàn	
  cầu	
  
q  Trễ:	
  5	
  -­‐	
  10	
  ms	
  
q  Footprints	
  nhỏ,	
  tái	
  sử	
  dụng	
  tần	
  số	
  tốt	
  
n  Hệ	
  thống	
  phức	
  tạp	
  
Các	
  hệ	
  thống	
  MEO	
  
n  Độ	
  cao:	
  5000	
  -­‐	
  12000	
  km	
  
n  So	
  với	
  các	
  hệ	
  thống	
  LEO:	
  
q  Các	
  vệ	
  'nh	
  di	
  chuyển	
  chậm	
  hơn	
  	
  
q  Cần	
  ít	
  vệ	
  'nh	
  hơn	
  
q  Thiết	
  kế	
  hệ	
  thống	
  đơn	
  giản	
  hơn	
  
q  Trễ	
  cao:	
  70	
  -­‐	
  80	
  ms	
  
q  Yêu	
  cầu	
  công	
  suất	
  cao	
  
 5.98 
Tần	
  số	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
n  Một	
  số	
  băng	
  tần	
  thông	
  dụng	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh:	
  
q  Băng	
  C:	
   	
  3,400	
  -­‐	
  7,075	
  GHz	
  
q  Băng	
  Ku:	
   	
  10,90	
  -­‐	
  18,10	
  GHz	
  
q  Băng	
  Ka: 	
  17,70	
  -­‐	
  36,00	
  GHz	
  
 5.99 
Suy	
  hao	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
q  Suy	
  hao	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  tầng	
  đối	
  lưu	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  tầng	
  điện	
  ly	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  thời	
  'ết	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  đặt	
  anten	
  chưa	
  đúng	
  
q  Suy	
  hao	
  trong	
  thiết	
  bị	
  phát	
  thu	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  phân	
  cực	
  không	
  đối	
  xứng 	
   	
   	
  
Suy	
  hao	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
n  Suy	
  hao	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  
n  Trong	
  đó:	
   	
  d[km]	
  :	
  là	
  chiều	
  dài	
  của	
  một	
  tuyến	
  lên	
  hay	
  xuống.	
  
n  	
   	
   	
   λ	
  [m]	
  :	
  bước	
  sóng	
  công	
  tác.	
  	
  
n  Bước	
  sóng	
  λ	
  được	
  đổi	
  ra	
  tần	
  số	
  công	
  tác	
  với	
  quan	
  hệ	
  f	
  =	
  c/	
  λ	
  .	
  
	
   	
   	
  c	
  :	
  vận	
  tốc	
  ánh	
  sáng	
  c	
  =	
  3.108	
  m/s.	
  
	
   	
   	
  f	
  :	
  tần	
  số	
  công	
  tác	
  [GHz].	
  
n  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  
Suy	
  hao	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
n  Suy	
  hao	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  
q  Suy	
  hao	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  của	
  tuyến	
  lên	
  hay	
  xuống	
  khi	
  công	
  tác	
  ở	
  băng	
  
C	
  (4/6GHz)	
  hay	
  băng	
  Ku	
  (12/14	
  GHz)	
  vào	
  khoảng	
  200dB.	
  	
  
q  Yêu	
  cầu	
  máy	
  thu	
  nhận	
  được	
  một	
  jn	
  hiệu	
  lớn	
  cỡ	
  -­‐90dBm	
  đến	
  -­‐60dBm	
  
q  Ví	
  dụ:	
  một	
  máy	
  phát	
  có	
  công	
  suất	
  bức	
  xạ	
  là	
  100W	
  cho	
  mỗi	
  sóng	
  mang,	
  
băng	
  C	
  (6/4GHz).	
  Nếu	
  chỉ	
  jnh	
  đến	
  suy	
  hao	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  là	
  200dB	
  
thì	
  công	
  suất	
  thu	
  được	
  ở	
  sóng	
  mang	
  đó	
  sẽ	
  là:	
  Pr	
  =	
  Pt	
  –	
  L	
  =	
  20	
  -­‐200	
  =	
  
-­‐180	
  dbW	
  =	
  -­‐150	
  dbmW	
  
	
  =>	
  sử	
  dụng	
  anten	
  phát	
  và	
  thu	
  có	
  hệ	
  số	
  tăng	
  ích	
  lớn	
  
	
  =>	
  anten	
  parabol	
  
q  Ví	
  dụ,	
  anten	
  thu	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  có	
  G	
  =	
  50	
  db,	
  anten	
  phát	
  trạm	
  vệ	
  'nh	
  có	
  
G	
  =	
  30db 	
   	
   	
   	
   	
  	
  
 5.102 
Suy	
  hao	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  tầng	
  đối	
  lưu	
  
q  Lớp	
  khí	
  quyển	
  từ	
  mặt	
  đất	
  lên	
  10-­‐15	
  km	
  
q  Oxy,	
  ozon,	
  cacbonic,	
  hơi	
  nước	
  
q  Phụ	
  thuộc	
  tần	
  số	
  và	
  góc	
  ngẩng	
  anten	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  tầng	
  điện	
  ly	
  
q  Lớp	
  khí	
  quyển	
  nằm	
  ở	
  độ	
  cao	
  60-­‐400	
  km	
  
q  Ảnh	
  hưởng	
  không	
  đáng	
  kể	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  thời	
  'ết	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  mưa,	
  mây,	
  sương	
  mù	
  
q  Phụ	
  thuộc	
  nhiều	
  vào	
  tần	
  số,	
  góc	
  ngẩng	
  
q  Với	
  băng	
  C,	
  có	
  thể	
  lấy	
  dự	
  trữ	
  2	
  db;	
  băng	
  Ku	
  –	
  5	
  db	
  
Suy	
  hao	
  trong	
  thông	
  'n	
  vệ	
  'nh	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  đặt	
  anten	
  chưa	
  đúng	
  
q  Thường	
  khoảng	
  1db	
  
q  Suy	
  hao	
  trong	
  thiết	
  bị	
  phát	
  thu	
  
q  Do	
  hệ	
  thống	
  fi	
  đơ	
  
q  Thường	
  lấy	
  L=2db	
  mỗi	
  chiều	
  
q  Suy	
  hao	
  do	
  phân	
  cực	
  không	
  đối	
  xứng 	
   	
   	
  
q  Thường	
  nhỏ,	
  chỉ	
  khoảng	
  0,1-­‐0,2	
  db	
  
Suy	
  hao	
  do	
  khí	
  quyển	
  
Example: satellite systems at 4-6 GHz 
elevation of the satellite 
5° 10° 20° 30° 40° 50° 
Attenuation of 
the signal in % 
10 
20 
30 
40 
50 
rain absorption 
fog absorption 
atmospheric 
absorption 
ε 
Suy	
  hao	
  ở	
  băng	
  tần	
  vô	
  tuyến	
  
.0.1 .0.2 .0.5 .1 .5 1 5 10 20 100 200 
GHz 
1000 
100 
10 
1 
0.5 
0.2 
Haáp thuï ñieän 
töø 
Cöûa soå taàn 
soá 
goùc taø 150 
Goùc taø 
50 
Toån 
hao 
haáp 
thuï 
(dB) 
Tính	
  toán	
  công	
  suất	
  
q  Tính	
  toán	
  tuyến	
  lên	
  
q  Tổng	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  lên:	
  LU	
  =	
  LSPU	
  +	
  LFU	
  +	
  LOU	
  (dB)	
  	
  
Trong	
  đó	
  :	
  
n  LSPU	
  -­‐	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  phát	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do.	
  
n  LFU	
  -­‐	
  suy	
  hao	
  do	
  hệ	
  thống	
  fiđơ	
  và	
  đầu	
  vào	
  máy	
  thu.	
  
n  LOU	
  -­‐	
  hệ	
  số	
  dự	
  trữ	
  suy	
  hao	
  do:	
  thời	
  'ết,	
  lệch	
  búp	
  sóng	
  phát	
  so	
  với	
  vệ	
  'nh,	
  lệch	
  phân	
  cực	
  anten	
  ...	
  
q  Suy	
  hao	
  tuyến	
  lên	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do:	
  
n  LSPU	
  =	
  20	
  lg(4π	
  fUd)	
  -­‐	
  lg(c)	
  (dB)	
  
q  Độ	
  khuếch	
  đại	
  anten:	
  	
  
Trong	
  đó:	
  	
  
n  D	
  -­‐	
  đường	
  kính	
  của	
  anten	
  phát.	
  
n  fU	
  -­‐	
  tần	
  số	
  jn	
  hiệu	
  phát	
  lên.	
  
n  η	
  -­‐	
  hiệu	
  suất	
  của	
  anten,	
  thường	
  khoảng	
  từ	
  0,5	
  –	
  0,7	
  
n  c	
  -­‐	
  vận	
  tốc	
  ánh	
  sáng,	
  c	
  =	
  3.108	
  m/s.	
  
Tính	
  toán	
  công	
  suất	
  
q  Tính	
  toán	
  tuyến	
  lên	
  
q  Độ	
  lợi	
  của	
  anten	
  thu	
  vệ	
  'nh:	
  	
  
n  GRS	
  =	
  (G/T)S	
  +	
  10lgTU	
  
n  (G/T)S	
  -­‐	
  hệ	
  số	
  phẩm	
  chất	
  của	
  máy	
  thu	
  vệ	
  'nh	
  
n  TU	
  -­‐	
  nhiệt	
  tạp	
  âm	
  tuyến	
  lên,	
  chủ	
  yếu	
  là	
  nhiệt	
  tạp	
  âm	
  của	
  máy	
  thu	
  vệ	
  'nh	
  
TRS	
  và	
  nhiệt	
  tạp	
  âm	
  anten	
  thu	
  vệ	
  'nh	
  TAS:	
  
n  TU	
  =	
  TRS	
  +	
  TAS	
  
q  Công	
  suất	
  tạp	
  âm	
  tuyến	
  lên	
  
n  NU	
  =	
  kTUB	
  	
  hay	
  
n  NU	
  =	
  10	
  lg(k)	
  +	
  10	
  lg(TU)	
  +	
  10	
  lg(B)	
  (dB)	
  
Trong	
  đó:	
  	
  
n  k	
  -­‐	
  hằng	
  số	
  Boltzman,	
  k	
  =1,38.10-­‐23	
  (W/Hz	
  0K)	
  
n  B	
  -­‐	
  băng	
  thông	
  của	
  máy	
  thu.	
  
n  TU	
  -­‐	
  nhiệt	
  tạp	
  âm	
  tuyến	
  lên	
  
n  Nhiệt	
  tạp	
  âm	
  của	
  máy	
  thu	
  vệ	
  'nh:	
  
n  F	
  [dB]	
  -­‐	
  hệ	
  số	
  tạp	
  âm	
  của	
  máy	
  thu	
  vệ	
  'nh	
  và	
  T0	
  là	
  nhiệt	
  độ	
  chuẩn,	
  
n  T0	
  =	
  290	
  0K	
  
Tính	
  toán	
  công	
  suất	
  
q  Tính	
  toán	
  tuyến	
  lên	
  
q  Tỷ	
  số	
  sóng	
  mang	
  trên	
  tạp	
  âm	
  tuyến	
  lên:	
  đánh	
  giá	
  chất	
  
lượng	
  của	
  tuyến	
  bằng	
  tỷ	
  số	
  công	
  suất	
  sóng	
  mang	
  trên	
  công	
  
suất	
  tạp	
  âm	
  (C/N),	
  hay	
  công	
  suất	
  sóng	
  mang	
  trên	
  nhiệt	
  tạp	
  
âm	
  tương	
  đương	
  (C/T).	
  	
  
q  Tạp	
  âm	
  chủ	
  yếu	
  phụ	
  thuộc	
  vào	
  bản	
  thân	
  máy	
  thu,	
  vào	
  môi	
  
trường	
  bên	
  ngoài	
  như	
  môi	
  trường	
  truyền	
  sóng	
  và	
  can	
  
nhiễu	
  phụ	
  thuộc	
  các	
  hệ	
  thống	
  viba	
  lân	
  cận.	
  
n  (C/N)U	
  là	
  tỷ	
  số	
  sóng	
  mang	
  trên	
  tạp	
  âm	
  tại	
  đầu	
  vào	
  bộ	
  giải	
  
điều	
  chế	
  máy	
  thu	
  vệ	
  'nh.	
  
n  EIRP	
  (equivalent	
  isotropically	
  radiated	
  power):	
  công	
  suất	
  
bức	
  xạ	
  đẳng	
  hướng	
  tương	
  đương	
  
Tính	
  toán	
  công	
  suất	
  
EIRP = PT ! Lc +Ga
PT: Công suất đầu ra của anten [dBm] 
Lc Tổn hao cáp: [dB] 
Ga: tăng ích anten [dBi] 
Tính	
  toán	
  tuyến	
  xuống	
  
n  Tổng	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  xuống	
  
LD	
  =	
  LSPD	
  +	
  LFD	
  +	
  LOD	
  (dB)	
  	
  
LSPD:	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  xuống	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  
LFD:	
  suy	
  hao	
  do	
  hệ	
  thống	
  fido	
  tại	
  đầu	
  vào	
  máy	
  thu	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  
LOD:	
  suy	
  hao	
  dự	
  trữ	
  do	
  thời	
  'ết	
  
q  Công	
  suất	
  sóng	
  mang	
  thu	
  được	
  tại	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  
LSPD = 20 log 4! fDd( )! 20 lg c( ) dB( )
CRe = EIRPS ! LD +GRe dB( )
Tính	
  toán	
  tuyến	
  xuống	
  
n  Tổng	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  xuống	
  
LD	
  =	
  LSPD	
  +	
  LFD	
  +	
  LOD	
  (dB)	
  	
  
LSPD:	
  suy	
  hao	
  tuyến	
  xuống	
  trong	
  không	
  gian	
  tự	
  do	
  
LFD:	
  suy	
  hao	
  do	
  hệ	
  thống	
  fido	
  tại	
  đầu	
  vào	
  máy	
  thu	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  
LOD:	
  suy	
  hao	
  dự	
  trữ	
  do	
  thời	
  'ết	
  
q  Công	
  suất	
  sóng	
  mang	
  thu	
  được	
  tại	
  trạm	
  mặt	
  đất	
  
LSPD = 20 log 4! fDd( )! 20 lg c( ) dB( )
CRe = EIRPS ! LD +GRe dB( )
Tính	
  toán	
  tuyến	
  xuống	
  
n  Tỷ	
  số	
  công	
  suất	
  trên	
  sóng	
  mang	
  tuyến	
  xuống	
  
n  Công	
  suất	
  tạp	
  âm	
  hệ	
  thống	
  
n  Tsys:	
  nhiệt	
  tạp	
  âm	
  hệ	
  thống	
  
C / N( )D =CRe ! Nsys = EIRPs ! LD +GRe ! Nsys
Nsys =10 log kTsysB( ) =10 log k( )+10 log Tsys( )+10 log B( )
Tsys =
Ts +TA +TF
LF
+T
R
oK( )

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_vien_thong_chuong_5_thong_tin_vi_ba_truon.pdf